Đề thi giữa HK2 môn Toán 7 năm 2021 - Trường THCS Khánh An

Đề thi giữa HK2 môn Toán 7 năm 2021 - Trường THCS Khánh An

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 30 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 308134

Trong các biểu thức sau, đâu là biểu thức đại số?

Xem đáp án

Các biểu thức đại số là :

\( 4x - 3;{x^2} - 5x + 1;{x^4} - 7y + z - 11\)

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 308135

Mệnh đề: “Tích các lập phương của hai số nguyên chẵn liên tiếp” được biểu thị bởi

Xem đáp án

Hai số nguyên chẵn liên liếp là 2n và 2n+2 (với nn là số nguyên)

Tích các lập phương của hai số nguyên chẵn liên tiếp” được biểu thị bởi

\( {\left( {2n} \right)^3} . {\left( {2n + 2} \right)^3},n \in Z\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 308136

Mệnh đề: “Tổng các bình phương của hai số nguyên lẻ liên tiếp” được biểu thị bởi

Xem đáp án

Hai số nguyên lẻ liên liếp là 2n+1 và 2n+3 (với n là số nguyên)

“Tổng các bình phương của hai số nguyên lẻ liên tiếp” được biểu thị bởi

\( {\left( {2n + 1} \right)^2}+{\left( {2n + 3} \right)^2}\left( {n \in Z} \right)\)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 308137

Một bể đang chứa 120 lít nước, có một vòi chảy vào mỗi phút chảy được x lít. Cùng lúc đó một vòi khác chảy nước từ bể ra. Mỗi phút lượng nước chảy ra bằng 1/2 lượng nước chảy vào. Hãy biểu thị lượng nước trong bể sau khi đồng thời mở cả hai vòi trên sau a phút.

Xem đáp án

Lượng nước chảy vào bể trong a phút là \(a.x(l)\)

Lượng nước chảy ra trong a phút \( \frac{1}{2}ax (l)\)

Vì ban đầu bể đang chứa 120lít nước nên lượng nước có trong bể sau a phút là: \( 120 + ax - \frac{1}{2}ax = 120 + \frac{1}{2}ax(l)\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 308138

Biểu thức \(n.(n + 1).( n + 2 )\) với n là số nguyên, được phát biểu là

Xem đáp án

Với số nguyên n thì ba số n;n+1;n+2 là ba số nguyên liên tiếp. 

Biểu thức \( n.\left( {n + 1} \right).\left( {n + 2} \right)\) với n là số nguyên, được phát biểu là tích của ba số nguyên liên tiếp .

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 308139

Viết biểu thức tính bình phương cạnh huyền của một tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là a và b.

Xem đáp án

Giả sử độ dài cạnh huyền của tam giác vuông là c(c>0)

Áp dụng định lí Pytago vào tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là a và b ta có: \(c^2=a^2+b^2\)

Vậy biểu thức tính bình phương cạnh huyền của một tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là a và b là 

\(a^2+b^2.\)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 308140

Điều tra số con trong 30 gia đình ở một khu vực dân cư người ta có bảng số liệu thống kê ban đầu sau đây:

Hãy cho biết: Dấu hiệu cần tìm hiểu là:

Xem đáp án

Dấu hiệu là số con trong mỗi gia đình của một khu vực dân cư

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 308141

Điều tra trình độ văn hóa của một số công nhân của một xí nghiệp, người ta nhận thấy. Có 4 công nhân học hết lớp 8. Có 10  công nhân học hết lớp 9. Có 4 công nhân học hết lớp 11. Có 2 công nhân học lớp 12. Dấu hiệu điều tra ở đây là gì?

Xem đáp án

Dấu hiệu điều tra là: Trình độ văn hóa của mỗi công nhân

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 308142

Tính giá trị của biểu thức \(\begin{array}{l} G=0,25 x y^{2}-3 x^{2} y-5 x y-x y^{2}+x^{2} y+0,5 x y \text { tại } x=0,5 \text { và } y=1 \end{array}\)

Xem đáp án

Thay \(x=0,5 \text { và } y=1\) vào biểu thức \(G=0,25 x y^{2}-3 x^{2} y-5 x y-x y^{2}+x^{2} y+0,5 x y\) ta có 

\(G=0,25(0,5)-3(0,5)^{2}-5(0,5)-(0,5)+(0,5)^{2}+0,5(0,5)=-\frac{25}{8}\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 308143

Tính giá trị của biểu thức \(F=x^{2} y^{2}+x y+x^{3}+y^{3}+1 \text { tại } x=-1 ; y=3\)

Xem đáp án

Thay \(x=-1 ; y=3\) vào biểu thức 

\(F=x^{2} y^{2}+x y+x^{3}+y^{3}+1\) ta có

\(F=(-1)^{2} 3^{2}+(-1) \cdot 3+(-1)^{3}+3^{3}+1=33\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 308144

Tính giá trị của biểu thức \(E=3 x^{2} y+6 x^{2} y^{2}+3 x y^{3} \text { tại } x=\frac{1}{2} ; y=-\frac{1}{3}\)

Xem đáp án

Thay \(x=\frac{1}{2} ; y=-\frac{1}{3}\) vào biểu thức \(E=3 x^{2} y+6 x^{2} y^{2}+3 x y^{3}\) ta có

\(E=3\left(\frac{1}{2}\right)^{2} \cdot\left(-\frac{1}{3}\right)+6\left(\frac{1}{2}\right)^{2} \cdot\left(-\frac{1}{3}\right)^{2}+3\left(\frac{1}{2}\right)\left(-\frac{1}{3}\right)^{3}=-\frac{5}{36}\)

 

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 308145

Tính giá trị của biểu thức \(D=12 a b^{2} \text { tại } a=-\frac{1}{3} ; b=-\frac{1}{6}\)

Xem đáp án

Thay \(a=-\frac{1}{3} ; b=-\frac{1}{6}\) vào biểu thức \(D=12 a b^{2}\) ta có

\(D=12 \cdot\left(-\frac{1}{3}\right) \cdot\left(-\frac{1}{6}\right)^{2}=-\frac{1}{9}\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 308146

Tính giá trị của biểu thức \(C=2 x^{2}+3 x y+y^{2} \text { tại } x=-\frac{1}{2} ; y=\frac{2}{3}\)

Xem đáp án

Thay \(x=-\frac{1}{2} ; y=\frac{2}{3}\) vào biểu thức \(C=2 x^{2}+3 x y+y^{2}\) ta có

\(C=2\left(-\frac{1}{2}\right)^{2}+3\left(-\frac{1}{2}\right) \cdot\left(\frac{2}{3}\right)+\left(\frac{2}{3}\right)^{2}=-\frac{1}{18}\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 308147

Tính giá trị của biểu thức \(B=\frac{1}{2} a^{2}-3 b^{2} \text { tại } a=-2 ; b=-\frac{1}{3}\)

Xem đáp án

Thay \(a=-2 ; b=-\frac{1}{3}\) vào biểu thức \(B=\frac{1}{2} a^{2}-3 b^{2}\) ta có

\(B=\frac{1}{2}(-2)^{2}-3\left(-\frac{1}{3}\right)^{2}=\frac{5}{3}\)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 308148

Một xạ thủ thi bắn cung. Số điểm đạt được sau mỗi lần bắn được ghi trong bảng dưới đây:

Dấu hiệu là gì?

Xem đáp án

Dấu hiệu ở đây là: Số điểm đạt được sau mỗi lần bắn cung của một xạ thủ.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 308150

Cho \(A=-\frac{3}{4} x^{5} y^{4} ; B=x y^{2} ; C=-\frac{8}{9} x^{2} y^{5}\). Tính A.B.C

Xem đáp án

Ta có \(A B C=-\frac{3}{4} x^{5} y^{4} \cdot x y^{2} \cdot\left(-\frac{8}{9} x^{2} y^{5}\right)=\frac{2}{3} x^{8} y^{11}\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 308151

Cho \(A=x^{3}\left(-\frac{5}{4} x^{2} y\right) ; B=\frac{2}{5} x^{3} y^{4}\). Xác định phàn hệ số của A.B

Xem đáp án

Ta có \(A B=x^{3}\left(-\frac{5}{4} x^{2} y\right) \cdot \frac{2}{5} x^{3} y^{4}=-\frac{1}{2} x^{8} y^{5}\)

Hệ số của A.B là \(-\frac{1}{2}\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 308152

Cho \(A=x^{3}\left(-\frac{5}{4} x^{2} y\right) ; B=\frac{2}{5} x^{3} y^{4}\). Tính A.B

Xem đáp án

Ta có \(A B=x^{3}\left(-\frac{5}{4} x^{2} y\right) \cdot \frac{2}{5} x^{3} y^{4}=-\frac{1}{2} x^{8} y^{5}\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 308153

Cho \(A=\frac{1}{3} x y^{2} ; B=-\frac{3}{4} y z\). Tính A.B

Xem đáp án

Ta có \(A B=\frac{1}{3} x y^{2} \cdot\left(-\frac{3}{4} y z\right)=-\frac{1}{4} x y^{3} z\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 308154

Cho \(A=-2 x y^{2} z ; B=\frac{3}{4} x^{2} y z^{3}\). Hệ số và biến của A.B là

Xem đáp án

 \(\begin{aligned} &A B=-2 x y^{2} z \cdot \frac{3}{4} x^{2} y z^{3}=\frac{-3}{2} x^{3} y^{3} z^{4}\\ &\text { Hệ số: } \frac{-3}{2} . \text { Biến: } x^{3} y^{3} z^{4} \end{aligned}\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 308155

Cho \(A=-2 x y^{2} z ; B=\frac{3}{4} x^{2} y z^{3}\). Tính A.B

Xem đáp án

Ta có \(A B=-2 x y^{2} z \cdot \frac{3}{4} x^{2} y z^{3}=\frac{-3}{2} x^{3} y^{3} z^{4}\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 308156

Có mấy nhóm đơn thức đồng dạng với nhau trong các đơn thức sau:

\(- \frac{2}{3}{x^3}y; - x{y^2};5{x^2}y;6x{y^2};2{x^3}y;\frac{3}{4};\frac{1}{2}{x^2}y\)

Xem đáp án

Các đơn thức đồng dạng:

Nhóm 1: \( - \frac{2}{3}{x^3}y;2{x^3}y\)

Nhóm 2: \(5{x^2}y;\frac{1}{2}{x^2}y\)

Nhóm 3: \( - x{y^2};6x{y^2}\)

Chọn đáp án B

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 308157

Tính giá trị của biểu thức N = 1000x2020y2021 + 2000x2020y2021 tại x = 1 và y = 1

Xem đáp án

Ta có:

N = 1000x2020y2021 + 2000x2020y2021

=(1000 + 2000)x2020y2021 = 3000x2020y2021

Thay x = 1 và y = 1 vào N ta được

N = 3000.12020.12021 = 3000

Chọn đáp án C

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 308158

Tổng của tích hai đơn thức \(\frac{1}{3}xyz\) và 2xy3z2 với đơn thức 2x2y4z3 là

Xem đáp án

Tích hai đơn thức \(\frac{1}{3}xyz\) và 2xy3z2 với đơn thức 2x2y4z3 là

\(\frac{1}{2}xyz.2x{y^3}{z^2} = \left( {\frac{1}{2}.2} \right).\left( {x.x} \right)\left( {y.{y^3}} \right).\left( {z.{z^2}} \right) = {x^2}{y^4}{z^3}\)

Tổng cần tìm là:

x2y4z3 + 2x2y4z3 = (1 + 2)x2y4z3 = 3x2y4z3

Chọn đáp án B

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 308159

Tổng của hai đơn thức 2x2y2xy và -5x3y3 là

Xem đáp án

Ta có:

2x2y2xy + (-5x3y3) = 2(x2.x).(y2.y) + (-5x3y3)

2x3y3 + (-5x3y3) = (2 + (-5))x3y3 = -3x3y3

Chọn đáp án D

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 308160

Thu gọn -3x2 - 0,5x2 + 2,5x2 ta được:

Xem đáp án

Ta có : -3x2 - 0,5x2 + 2,5x2 = (-3 - 0,5 + 2,5)2 = -x2

Chọn đáp án C

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 308161

Hiệu của hai đơn thức 4x3y và -2x3y là

Xem đáp án

Ta có 4x3y - (-2x3y) = 4x3y + 2x3y = 6x3y

Chọn đáp án B

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 308162

Cho tam giác ABC, em hãy chọn đáp án sai trong các đáp án sau:

Xem đáp án

 Vì trong một tam giác tổng độ dài hai cạnh bất kì lớn hơn độ dài cạnh còn lại và hiệu độ dài hai cạnh bất kì nhỏ hơn độ dài cạnh còn lại nên các đáp án A, B, C đều đúng, đáp án D sai.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 308163

Cho tam giác ABC vuông tại A, tia phân giác góc B cắt AC tại D. Khi so sánh độ dài của AD và DC, khẳng định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Từ D kẻ đường thẳng vuông góc với BC cắt BC tại E

Xét tam giác ABD vuông tại A và tam giác EBD vuông tại E có:

BD cạnh huyền chung

 (BD là tia phân giác của góc B)

Khi đó: ΔABD = ΔEBD (cạnh huyền góc nhọn)

Suy ra: AD = DE (hai cạnh tương ứng) (1)

Lại có tam giác DEC vuông tại E có DC là cạnh huyền

Suy ra DC > DE (trong tam giác vuông, cạnh đối diện với góc vuông là cạnh lớn nhất) (2)

Từ (1) và (2) suy ra DC > AD hay AD < DC

Vậy A đúng, B, C, D sai.

Chọn đáp án A

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 308164

Cho tam giác ABC có \(\hat C> \hat B (\hat B, \hat C\) là các góc nhọn). Vẽ phân giác AD. So sánh BD và CD.

Xem đáp án

Từ đề bài \(\hat C > \hat B ⇒AB>AC\).Trên cạnh AB lấy điểm E sao cho AC=AE.

Xét tam giác ACD và tam giác AED có: AC=AE

\( \widehat {CAD} = \widehat {DAB}\) (tính chất tia phân giác)

+ Cạnh AD chung

Suy ra: \(\Delta ACD=\Delta AED (c-g-c) \to DE=CD(1)\)

Và: \( \widehat {AED} = \widehat {ACD}\)

Mà \(\widehat {ACD}\) là góc nhọn nên \( \widehat {AED}\) là góc nhọn, suy ra \( \widehat {BED}=180^0- \widehat {AED}\) là góc tù, do đó: \( \widehat {BED}> \widehat {EBD}\)

Xét tam giác BED có: \( \widehat {BED}> \widehat {EBD}\) suy ra BD>DE (2)

Từ (1), (2): suy ra DC<BD

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 308165

Cho \(\Delta ABC\) có \(\hat A =80 ^0\)\(\hat B- \hat C =20 ^0\) . Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất:

Xem đáp án

Xét ΔABC có: \( \widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0}\)

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l} \widehat B + \widehat C = {100^0}\\ \widehat B - \widehat C = {20^0} \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} \widehat B = {60^0}\\ \widehat C = {40^0} \end{array} \right.\)

\( \widehat C < \widehat B < \widehat A=>AB<AC<BC\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 308166

Cho \(\Delta ABC\) có AB + AC = 10cm, AC - AB = 4cm. So sánh \(\hat B\) và \(\hat C\)?

Xem đáp án

Xét ΔABC có:

\(\left\{ \begin{array}{l} AB + AC = 10cm(1)\\ AC - AB = 4cm(2) \end{array} \right. \to AC = 10 - AB\)

Thế vào (2) ta được:

\( 10 - AB - AB = 4 \Rightarrow 2AB = 6 \Rightarrow AB = 3{\mkern 1mu} cm.\)

\( \Rightarrow AC > AB \Rightarrow \widehat B > \widehat C\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 308167

Ba cạnh của tam giác có độ dài là 9cm; 15cm; 12cm Góc nhỏ nhất là góc

Xem đáp án

Vì trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn mà cạnh 9cm là cạnh nhỏ nhất trong tam giác nên góc nhỏ nhất là góc đối diện với cạnh có độ dài 9cm.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 308168

Cho điểm A nằm trong góc vuông xOy. Gọi M và N lần lượt là chân đường vuông góc kẻ từ đỉnh A đến Ox và Oy. Biết AM = AN = 4 cm. Khi đó:

Xem đáp án

Vì A nằm trong góc xOy và cách đều hai tia Ox và Oy nên A nằm trên tia phân giác của góc xOy hay OA là tia phân giác của góc xOy

\(= > \widehat {NOA} = \widehat {MON} = \frac{1}{2}\widehat {xOy} = \frac{1}{2}{.90^0} = {45^0}\)

Tam giác MOA vuông tại M có \(\widehat {MON} = {45^0}\)

Suy ra tam giác MAO vuông cân tại M nên MO = MA = 4 cm

Chứng minh tương tự ta cũng có NOA vuông cân tại N nên NO = NA = 4 cm

Vậy OM = ON = 4 cm.

Chọn đáp án C

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 308169

Cho góc \(\widehat {xOy} = {60^0}\), điểm A nằm trong góc đó và cùng cách đều Ox và Oy một khoảng bằng 6 cm. Độ dài đoạn thẳng OA là:

Xem đáp án

Điểm A nằm trong góc xOy và cách đều hai tia Ox và Oy, do đó A nằm trên tia phân giác của góc xOy hay OA là tia phân giác của góc xOy

\(= > \widehat {xOA} = \frac{1}{2}\widehat {xOy} = \frac{1}{2}{.60^0} = {30^0}\)

Gọi D và E lần lượt là chân đường vuông góc của A lên Ox và Oy

Khi đó AD = AE = 6 cm; \(\widehat {DOA} = {30^0}\)

Trong tam giác AOD vuông ở D có \(\widehat {DOA} = {30^0}\)

Suy ra AD = 1/2 OA (Trong tam giác vuông cạnh đối diện với góc 30° bằng một nửa cạnh huyền).

Vậy OA = 2AD = 2.6 = 12cm.

Chọn đáp án D

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 308170

Điểm E nằm trên tia phân giác góc A của tam giác ABC ta có

Xem đáp án

Điểm E nằm trên tia phân giác góc A của tam giác ABC thì điểm E cách đều hai cạnh AB, AC

Chọn đáp án B

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 308171

Cho tam giác ABC. Trên đường trung tuyến AM của tam giác đó, lấy hai điểm D và E sao cho AD = DE = EM. Gọi O là trung điểm của đoạn thẳng DE. Khi đó trọng tâm của tam giác ABC là:

Xem đáp án

Ta có: D, E, O thuộc trung tuyến AM

Mà AD = DE = EM; O là trung điểm của DE

Nên AD = 1/3 AM; AE = 2/3 AM;

O là trung điểm của AM

Khi đó E là trọng tâm của tam giác ABC

(khoảng cách từ đỉnh tới trọng tâm của tam giác bằng 2/3 độ dài đường trung tuyến kẻ từ đỉnh đó).

Chọn đáp án B

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 308172

Cho ΔABC có M là trung điểm của BC. G là trọng tâm của tam giác và AG = 12cm. Độ dài đoạn thẳng AM =?

Xem đáp án

M là trung điểm của BC nên AM là đường trung tuyến kẻ từ A của tam giác ABC

Mà G là trọng tâm của tam giác ABC

Do đó:

\(AG = \frac{2}{3}AM = > AM = \frac{3}{2}AG = \frac{3}{2}.12 = 18cm\)

Vậy AM = 18 cm.

Chọn đáp án A

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 308173

Tam giác ABC có trung tuyến AM = 9cm và trọng tâm G. Độ dài đoạn AG là:

Xem đáp án

Vì G là trọng tâm của tam giác ABC và AM là đường trung tuyến nên AG = (2/3)AM (tính chất ba đường trung tuyến của tam giác)

Do đó: AG = (2/3).9 = 6cm

Chọn đáp án C.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »