Đề thi giữa HK2 môn Toán 7 năm 2021 - Trường THCS Khánh An
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
30 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Trong các biểu thức sau, đâu là biểu thức đại số?
Các biểu thức đại số là :
\( 4x - 3;{x^2} - 5x + 1;{x^4} - 7y + z - 11\)
Mệnh đề: “Tích các lập phương của hai số nguyên chẵn liên tiếp” được biểu thị bởi
Hai số nguyên chẵn liên liếp là 2n và 2n+2 (với nn là số nguyên)
Tích các lập phương của hai số nguyên chẵn liên tiếp” được biểu thị bởi
\( {\left( {2n} \right)^3} . {\left( {2n + 2} \right)^3},n \in Z\)
Mệnh đề: “Tổng các bình phương của hai số nguyên lẻ liên tiếp” được biểu thị bởi
Hai số nguyên lẻ liên liếp là 2n+1 và 2n+3 (với n là số nguyên)
“Tổng các bình phương của hai số nguyên lẻ liên tiếp” được biểu thị bởi
\( {\left( {2n + 1} \right)^2}+{\left( {2n + 3} \right)^2}\left( {n \in Z} \right)\)
Một bể đang chứa 120 lít nước, có một vòi chảy vào mỗi phút chảy được x lít. Cùng lúc đó một vòi khác chảy nước từ bể ra. Mỗi phút lượng nước chảy ra bằng 1/2 lượng nước chảy vào. Hãy biểu thị lượng nước trong bể sau khi đồng thời mở cả hai vòi trên sau a phút.
Lượng nước chảy vào bể trong a phút là \(a.x(l)\)
Lượng nước chảy ra trong a phút \( \frac{1}{2}ax (l)\)
Vì ban đầu bể đang chứa 120lít nước nên lượng nước có trong bể sau a phút là: \( 120 + ax - \frac{1}{2}ax = 120 + \frac{1}{2}ax(l)\)
Biểu thức \(n.(n + 1).( n + 2 )\) với n là số nguyên, được phát biểu là
Với số nguyên n thì ba số n;n+1;n+2 là ba số nguyên liên tiếp.
Biểu thức \( n.\left( {n + 1} \right).\left( {n + 2} \right)\) với n là số nguyên, được phát biểu là tích của ba số nguyên liên tiếp .
Viết biểu thức tính bình phương cạnh huyền của một tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là a và b.
Giả sử độ dài cạnh huyền của tam giác vuông là c(c>0)
Áp dụng định lí Pytago vào tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là a và b ta có: \(c^2=a^2+b^2\)
Vậy biểu thức tính bình phương cạnh huyền của một tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là a và b là
\(a^2+b^2.\)
Đáp án cần chọn là: B
Điều tra số con trong 30 gia đình ở một khu vực dân cư người ta có bảng số liệu thống kê ban đầu sau đây:
.png)
Hãy cho biết: Dấu hiệu cần tìm hiểu là:
Dấu hiệu là số con trong mỗi gia đình của một khu vực dân cư
Điều tra trình độ văn hóa của một số công nhân của một xí nghiệp, người ta nhận thấy. Có 4 công nhân học hết lớp 8. Có 10 công nhân học hết lớp 9. Có 4 công nhân học hết lớp 11. Có 2 công nhân học lớp 12. Dấu hiệu điều tra ở đây là gì?
Dấu hiệu điều tra là: Trình độ văn hóa của mỗi công nhân
Tính giá trị của biểu thức \(\begin{array}{l} G=0,25 x y^{2}-3 x^{2} y-5 x y-x y^{2}+x^{2} y+0,5 x y \text { tại } x=0,5 \text { và } y=1 \end{array}\)
Thay \(x=0,5 \text { và } y=1\) vào biểu thức \(G=0,25 x y^{2}-3 x^{2} y-5 x y-x y^{2}+x^{2} y+0,5 x y\) ta có
\(G=0,25(0,5)-3(0,5)^{2}-5(0,5)-(0,5)+(0,5)^{2}+0,5(0,5)=-\frac{25}{8}\)
Tính giá trị của biểu thức \(F=x^{2} y^{2}+x y+x^{3}+y^{3}+1 \text { tại } x=-1 ; y=3\)
Thay \(x=-1 ; y=3\) vào biểu thức
\(F=x^{2} y^{2}+x y+x^{3}+y^{3}+1\) ta có
\(F=(-1)^{2} 3^{2}+(-1) \cdot 3+(-1)^{3}+3^{3}+1=33\)
Tính giá trị của biểu thức \(E=3 x^{2} y+6 x^{2} y^{2}+3 x y^{3} \text { tại } x=\frac{1}{2} ; y=-\frac{1}{3}\)
Thay \(x=\frac{1}{2} ; y=-\frac{1}{3}\) vào biểu thức \(E=3 x^{2} y+6 x^{2} y^{2}+3 x y^{3}\) ta có
\(E=3\left(\frac{1}{2}\right)^{2} \cdot\left(-\frac{1}{3}\right)+6\left(\frac{1}{2}\right)^{2} \cdot\left(-\frac{1}{3}\right)^{2}+3\left(\frac{1}{2}\right)\left(-\frac{1}{3}\right)^{3}=-\frac{5}{36}\)
Tính giá trị của biểu thức \(D=12 a b^{2} \text { tại } a=-\frac{1}{3} ; b=-\frac{1}{6}\)
Thay \(a=-\frac{1}{3} ; b=-\frac{1}{6}\) vào biểu thức \(D=12 a b^{2}\) ta có
\(D=12 \cdot\left(-\frac{1}{3}\right) \cdot\left(-\frac{1}{6}\right)^{2}=-\frac{1}{9}\)
Tính giá trị của biểu thức \(C=2 x^{2}+3 x y+y^{2} \text { tại } x=-\frac{1}{2} ; y=\frac{2}{3}\)
Thay \(x=-\frac{1}{2} ; y=\frac{2}{3}\) vào biểu thức \(C=2 x^{2}+3 x y+y^{2}\) ta có
\(C=2\left(-\frac{1}{2}\right)^{2}+3\left(-\frac{1}{2}\right) \cdot\left(\frac{2}{3}\right)+\left(\frac{2}{3}\right)^{2}=-\frac{1}{18}\)
Tính giá trị của biểu thức \(B=\frac{1}{2} a^{2}-3 b^{2} \text { tại } a=-2 ; b=-\frac{1}{3}\)
Thay \(a=-2 ; b=-\frac{1}{3}\) vào biểu thức \(B=\frac{1}{2} a^{2}-3 b^{2}\) ta có
\(B=\frac{1}{2}(-2)^{2}-3\left(-\frac{1}{3}\right)^{2}=\frac{5}{3}\)
Một xạ thủ thi bắn cung. Số điểm đạt được sau mỗi lần bắn được ghi trong bảng dưới đây:
.png)
Dấu hiệu là gì?
Dấu hiệu ở đây là: Số điểm đạt được sau mỗi lần bắn cung của một xạ thủ.
Kết quả môn nhảy cao (tính bằng cm) của học sinh lớp 7A được ghi lại trong bảng sau:
.png)
Có bao nhiêu học sinh tham gia kiểm tra?
Có 30 học sinh tham gia kiểm tra.
Cho \(A=-\frac{3}{4} x^{5} y^{4} ; B=x y^{2} ; C=-\frac{8}{9} x^{2} y^{5}\). Tính A.B.C
Ta có \(A B C=-\frac{3}{4} x^{5} y^{4} \cdot x y^{2} \cdot\left(-\frac{8}{9} x^{2} y^{5}\right)=\frac{2}{3} x^{8} y^{11}\)
Cho \(A=x^{3}\left(-\frac{5}{4} x^{2} y\right) ; B=\frac{2}{5} x^{3} y^{4}\). Xác định phàn hệ số của A.B
Ta có \(A B=x^{3}\left(-\frac{5}{4} x^{2} y\right) \cdot \frac{2}{5} x^{3} y^{4}=-\frac{1}{2} x^{8} y^{5}\)
Hệ số của A.B là \(-\frac{1}{2}\)
Cho \(A=x^{3}\left(-\frac{5}{4} x^{2} y\right) ; B=\frac{2}{5} x^{3} y^{4}\). Tính A.B
Ta có \(A B=x^{3}\left(-\frac{5}{4} x^{2} y\right) \cdot \frac{2}{5} x^{3} y^{4}=-\frac{1}{2} x^{8} y^{5}\)
Cho \(A=\frac{1}{3} x y^{2} ; B=-\frac{3}{4} y z\). Tính A.B
Ta có \(A B=\frac{1}{3} x y^{2} \cdot\left(-\frac{3}{4} y z\right)=-\frac{1}{4} x y^{3} z\)
Cho \(A=-2 x y^{2} z ; B=\frac{3}{4} x^{2} y z^{3}\). Hệ số và biến của A.B là
\(\begin{aligned} &A B=-2 x y^{2} z \cdot \frac{3}{4} x^{2} y z^{3}=\frac{-3}{2} x^{3} y^{3} z^{4}\\ &\text { Hệ số: } \frac{-3}{2} . \text { Biến: } x^{3} y^{3} z^{4} \end{aligned}\)
Cho \(A=-2 x y^{2} z ; B=\frac{3}{4} x^{2} y z^{3}\). Tính A.B
Ta có \(A B=-2 x y^{2} z \cdot \frac{3}{4} x^{2} y z^{3}=\frac{-3}{2} x^{3} y^{3} z^{4}\)
Có mấy nhóm đơn thức đồng dạng với nhau trong các đơn thức sau:
\(- \frac{2}{3}{x^3}y; - x{y^2};5{x^2}y;6x{y^2};2{x^3}y;\frac{3}{4};\frac{1}{2}{x^2}y\)
Các đơn thức đồng dạng:
Nhóm 1: \( - \frac{2}{3}{x^3}y;2{x^3}y\)
Nhóm 2: \(5{x^2}y;\frac{1}{2}{x^2}y\)
Nhóm 3: \( - x{y^2};6x{y^2}\)
Chọn đáp án B
Tính giá trị của biểu thức N = 1000x2020y2021 + 2000x2020y2021 tại x = 1 và y = 1
Ta có:
N = 1000x2020y2021 + 2000x2020y2021
=(1000 + 2000)x2020y2021 = 3000x2020y2021
Thay x = 1 và y = 1 vào N ta được
N = 3000.12020.12021 = 3000
Chọn đáp án C
Tổng của tích hai đơn thức \(\frac{1}{3}xyz\) và 2xy3z2 với đơn thức 2x2y4z3 là
Tích hai đơn thức \(\frac{1}{3}xyz\) và 2xy3z2 với đơn thức 2x2y4z3 là
\(\frac{1}{2}xyz.2x{y^3}{z^2} = \left( {\frac{1}{2}.2} \right).\left( {x.x} \right)\left( {y.{y^3}} \right).\left( {z.{z^2}} \right) = {x^2}{y^4}{z^3}\)
Tổng cần tìm là:
x2y4z3 + 2x2y4z3 = (1 + 2)x2y4z3 = 3x2y4z3
Chọn đáp án B
Tổng của hai đơn thức 2x2y2xy và -5x3y3 là
Ta có:
2x2y2xy + (-5x3y3) = 2(x2.x).(y2.y) + (-5x3y3)
2x3y3 + (-5x3y3) = (2 + (-5))x3y3 = -3x3y3
Chọn đáp án D
Thu gọn -3x2 - 0,5x2 + 2,5x2 ta được:
Ta có : -3x2 - 0,5x2 + 2,5x2 = (-3 - 0,5 + 2,5)2 = -x2
Chọn đáp án C
Hiệu của hai đơn thức 4x3y và -2x3y là
Ta có 4x3y - (-2x3y) = 4x3y + 2x3y = 6x3y
Chọn đáp án B
Cho tam giác ABC, em hãy chọn đáp án sai trong các đáp án sau:
Vì trong một tam giác tổng độ dài hai cạnh bất kì lớn hơn độ dài cạnh còn lại và hiệu độ dài hai cạnh bất kì nhỏ hơn độ dài cạnh còn lại nên các đáp án A, B, C đều đúng, đáp án D sai.
Cho tam giác ABC vuông tại A, tia phân giác góc B cắt AC tại D. Khi so sánh độ dài của AD và DC, khẳng định nào sau đây đúng?
.png)
Từ D kẻ đường thẳng vuông góc với BC cắt BC tại E
Xét tam giác ABD vuông tại A và tam giác EBD vuông tại E có:
BD cạnh huyền chung
(BD là tia phân giác của góc B)
Khi đó: ΔABD = ΔEBD (cạnh huyền góc nhọn)
Suy ra: AD = DE (hai cạnh tương ứng) (1)
Lại có tam giác DEC vuông tại E có DC là cạnh huyền
Suy ra DC > DE (trong tam giác vuông, cạnh đối diện với góc vuông là cạnh lớn nhất) (2)
Từ (1) và (2) suy ra DC > AD hay AD < DC
Vậy A đúng, B, C, D sai.
Chọn đáp án A
Cho tam giác ABC có \(\hat C> \hat B (\hat B, \hat C\) là các góc nhọn). Vẽ phân giác AD. So sánh BD và CD.
.png)
Từ đề bài \(\hat C > \hat B ⇒AB>AC\).Trên cạnh AB lấy điểm E sao cho AC=AE.
Xét tam giác ACD và tam giác AED có: AC=AE
\( \widehat {CAD} = \widehat {DAB}\) (tính chất tia phân giác)
+ Cạnh AD chung
Suy ra: \(\Delta ACD=\Delta AED (c-g-c) \to DE=CD(1)\)
Và: \( \widehat {AED} = \widehat {ACD}\)
Mà \(\widehat {ACD}\) là góc nhọn nên \( \widehat {AED}\) là góc nhọn, suy ra \( \widehat {BED}=180^0- \widehat {AED}\) là góc tù, do đó: \( \widehat {BED}> \widehat {EBD}\)
Xét tam giác BED có: \( \widehat {BED}> \widehat {EBD}\) suy ra BD>DE (2)
Từ (1), (2): suy ra DC<BD
Cho \(\Delta ABC\) có \(\hat A =80 ^0\), \(\hat B- \hat C =20 ^0\) . Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất:
Xét ΔABC có: \( \widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0}\)
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l} \widehat B + \widehat C = {100^0}\\ \widehat B - \widehat C = {20^0} \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} \widehat B = {60^0}\\ \widehat C = {40^0} \end{array} \right.\)
\( \widehat C < \widehat B < \widehat A=>AB<AC<BC\)
Cho \(\Delta ABC\) có AB + AC = 10cm, AC - AB = 4cm. So sánh \(\hat B\) và \(\hat C\)?
Xét ΔABC có:
\(\left\{ \begin{array}{l} AB + AC = 10cm(1)\\ AC - AB = 4cm(2) \end{array} \right. \to AC = 10 - AB\)
Thế vào (2) ta được:
\( 10 - AB - AB = 4 \Rightarrow 2AB = 6 \Rightarrow AB = 3{\mkern 1mu} cm.\)
\( \Rightarrow AC > AB \Rightarrow \widehat B > \widehat C\)
Ba cạnh của tam giác có độ dài là 9cm; 15cm; 12cm Góc nhỏ nhất là góc
Vì trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn mà cạnh 9cm là cạnh nhỏ nhất trong tam giác nên góc nhỏ nhất là góc đối diện với cạnh có độ dài 9cm.
Cho điểm A nằm trong góc vuông xOy. Gọi M và N lần lượt là chân đường vuông góc kẻ từ đỉnh A đến Ox và Oy. Biết AM = AN = 4 cm. Khi đó:
.png)
Vì A nằm trong góc xOy và cách đều hai tia Ox và Oy nên A nằm trên tia phân giác của góc xOy hay OA là tia phân giác của góc xOy
\(= > \widehat {NOA} = \widehat {MON} = \frac{1}{2}\widehat {xOy} = \frac{1}{2}{.90^0} = {45^0}\)
Tam giác MOA vuông tại M có \(\widehat {MON} = {45^0}\)
Suy ra tam giác MAO vuông cân tại M nên MO = MA = 4 cm
Chứng minh tương tự ta cũng có NOA vuông cân tại N nên NO = NA = 4 cm
Vậy OM = ON = 4 cm.
Chọn đáp án C
Cho góc \(\widehat {xOy} = {60^0}\), điểm A nằm trong góc đó và cùng cách đều Ox và Oy một khoảng bằng 6 cm. Độ dài đoạn thẳng OA là:
.png)
Điểm A nằm trong góc xOy và cách đều hai tia Ox và Oy, do đó A nằm trên tia phân giác của góc xOy hay OA là tia phân giác của góc xOy
\(= > \widehat {xOA} = \frac{1}{2}\widehat {xOy} = \frac{1}{2}{.60^0} = {30^0}\)
Gọi D và E lần lượt là chân đường vuông góc của A lên Ox và Oy
Khi đó AD = AE = 6 cm; \(\widehat {DOA} = {30^0}\)
Trong tam giác AOD vuông ở D có \(\widehat {DOA} = {30^0}\)
Suy ra AD = 1/2 OA (Trong tam giác vuông cạnh đối diện với góc 30° bằng một nửa cạnh huyền).
Vậy OA = 2AD = 2.6 = 12cm.
Chọn đáp án D
Điểm E nằm trên tia phân giác góc A của tam giác ABC ta có
Điểm E nằm trên tia phân giác góc A của tam giác ABC thì điểm E cách đều hai cạnh AB, AC
Chọn đáp án B
Cho tam giác ABC. Trên đường trung tuyến AM của tam giác đó, lấy hai điểm D và E sao cho AD = DE = EM. Gọi O là trung điểm của đoạn thẳng DE. Khi đó trọng tâm của tam giác ABC là:
.png)
Ta có: D, E, O thuộc trung tuyến AM
Mà AD = DE = EM; O là trung điểm của DE
Nên AD = 1/3 AM; AE = 2/3 AM;
O là trung điểm của AM
Khi đó E là trọng tâm của tam giác ABC
(khoảng cách từ đỉnh tới trọng tâm của tam giác bằng 2/3 độ dài đường trung tuyến kẻ từ đỉnh đó).
Chọn đáp án B
Cho ΔABC có M là trung điểm của BC. G là trọng tâm của tam giác và AG = 12cm. Độ dài đoạn thẳng AM =?
M là trung điểm của BC nên AM là đường trung tuyến kẻ từ A của tam giác ABC
Mà G là trọng tâm của tam giác ABC
Do đó:
\(AG = \frac{2}{3}AM = > AM = \frac{3}{2}AG = \frac{3}{2}.12 = 18cm\)
Vậy AM = 18 cm.
Chọn đáp án A
Tam giác ABC có trung tuyến AM = 9cm và trọng tâm G. Độ dài đoạn AG là:
Vì G là trọng tâm của tam giác ABC và AM là đường trung tuyến nên AG = (2/3)AM (tính chất ba đường trung tuyến của tam giác)
Do đó: AG = (2/3).9 = 6cm
Chọn đáp án C.