Đề thi giữa HK2 môn Toán 7 năm 2021-2022 - Trường THCS Nghĩa Phương

Đề thi giữa HK2 môn Toán 7 năm 2021-2022 - Trường THCS Nghĩa Phương

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 35 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 308894

Tính giá trị biểu thức \(\begin{array}{l} L=\left|x+2 y-3 z^{2}\right|-2 x(y-2 z)^{2}+x y z \text { tại } x=1 ; y=2 ; z=\frac{1}{2} \end{array}\)

Xem đáp án

Thay \(x=1 ; y=2 ; z=\frac{1}{2}\) vào biểu thức \(L=\left|x+2 y-3 z^{2}\right|-2 x(y-2 z)^{2}+x y z\) ta được

\(L=\left|1+2.2-3\left(\frac{1}{2}\right)^{2}\right|-2\left(2-2 \cdot \frac{1}{2}\right)^{2}+2 \cdot \frac{1}{2}=\frac{13}{4}\)

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 308895

Tính giá trị biểu thức \(K=x y+x^{2} y^{2}+x^{3} y^{3}+\cdots+x^{10} y^{10} \text { tại } x=-1 ; y=-1\)

Xem đáp án

Thay \(x=-1 ; y=-1\) vào biểu thức \(K=x y+x^{2} y^{2}+x^{3} y^{3}+\cdots+x^{10} y^{10}\) ta có

\(K=(-1)(-1)+(-1)^{2}(-1)^{2}+(-1)^{3}(-1)^{3}+\cdots+(-1)^{10}(-1)^{10}=10\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 308896

Tính giá trị của biểu thức đại số \(J=\left|2 x^{2}-3 y\right|+\frac{1}{3}\left(x-2 y^{2}\right)^{2} \text { tại } x=1 ; y=2\)

Xem đáp án

Thay \(x=1 ; y=2\) vào biểu thức \(J=\left|2 x^{2}-3 y\right|+\frac{1}{3}\left(x-2 y^{2}\right)^{2}\) ta có

\(J=|2-3.2|+\frac{1}{3}\left[1-2 .(2)^{2}\right]^{2}=\frac{61}{3}\)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 308897

Hãy tính giá trị của biểu thức đại số \(I=2 x^{2} y-\frac{3}{2} x y ^2+1 \text { tại } x=2 ; y=-2\)

Xem đáp án

Thay \(x=2 ; y=-2\) vào biểu thức đại số \(I=2 x^{2} y-\frac{3}{2} x y ^2+1\) ta được

\(I=2.2^{2}(-2)-\frac{3}{2}(2)(-2)^{2}+1=-27\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 308898

Số điện năng tiêu thụ của các hộ gia đình ở một tổ dân phố được ghi lại trong bảng sau (tính bằng kW/h)

Dấu hiệu ở đây là gì?

Xem đáp án

Dấu hiệu ở đây là “Số điện năng tiêu thụ của mỗi hộ gia đình (tính bằng kW/h) của một tổ dân phố”

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 308900

Hãy tính giá trị của biểu thức sau tại x = -1 và y = 1\(A = \frac{2}{3}{x^6}{y^2} + \frac{3}{4}{x^6}{y^2} - \frac{1}{2}{x^6}{y^2}\)

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l} A = \frac{2}{3}{x^6}{y^2} + \frac{3}{4}{x^6}{y^2} - \frac{1}{2}{x^6}{y^2} = \left( {\frac{2}{5} + \frac{3}{4} - \frac{1}{2}} \right){x^6}{y^2}\\ = \left( {\frac{8}{{20}} + \frac{{15}}{{20}} - \frac{{10}}{{20}}} \right){x^6}{y^2} = \frac{{13}}{{20}}{x^6}{y^2} \end{array}\)

Thay x = -1 và y = 1 vào A ta được

\(A = \frac{{13}}{{20}}.{\left( { - 1} \right)^6}{.1^2} = \frac{{13}}{{20}}\)

Chọn đáp án A

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 308901

Tìm các cặp đơn thức không đồng dạng

Xem đáp án

Ta có \(- \frac{1}{8}\left( {x{y^2}} \right){x^2} = - \frac{1}{8}(x.{x^2}){y^2} = - \frac{1}{8}{x^3}{y^2}\) không đồng dạng với 32x2y3

Chọn đáp án B

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 308902

Cho tam giác ABC biết AB = 1cm; ,BC = 9cm và cạnh AC là một số nguyên. Chu vi tam giác ABC là

Xem đáp án

Gọi độ dài cạnh AC là x(x>0)

Theo bất đẳng thức tam giác ta có: 9−1

Vì x  là số nguyên nên x=9.

Độ dài cạnh AC=9cm

Chu vi tam giác ABC là

AB+BC+AC=1+9+9=19cm.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 308903

Cho tam giác ABC có cạnh AB = 10cm và cạnh BC = 7cm. Hãy tính độ dài cạnh  AC biết độ dài cạnh AC là một số nguyên tố lớn hơn 11.

Xem đáp án

Gọi độ dài cạnh AC là x(x>0)

Theo bất đẳng thức tam giác ta có: 10−7

Vì x  là số nguyên lớn hơn 11 nên x=13.

Vậy độ dài cạnh AC=13cm

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 308904

Cho ΔABC có \(\widehat A = {90^0}\), các tia phân giác của \(\widehat B\) và \(\widehat C\) cắt nhau tại I. Gọi D, E là chân các đường vuông góc hạ từ I đến các cạnh AB và AC. Khi đó ta có:

Xem đáp án

Xét ΔABC có các tia phân giác của \(\widehat B\) và \(\widehat C\) cắt nhau tại I nên I là giao điểm của ba đường phân giác trong ΔABC, suy ra AI là đường phân giác của góc \(\widehat A\) và I cách đều ba cạnh của ΔABC (tính chất 3 đường phân giác của tam giác). Vậy ta loại đáp án A,B và C

Vì I là giao điểm của ba đường phân giác trong ΔABC nên ⇒ DI = IE (tính chất 3 đường phân giác của tam giác)

Chọn đáp án D

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 308905

Cho góc \(\widehat {xOy}\) có Oz là tia phân giác, M là một điểm trên Oz sao cho khoảng cách từu M đến Oy là 5 cm. Khoảng cách từ M đến Ox là:

Xem đáp án

Vì M thuộc Oz là tia phân giác của góc \(\widehat {xOy}\) nên M cách đều hai tia Ox và Oy

Vậy khoảng cách từ M đến Ox bằng khoảng cách từ M đến Oy và bằng 5 cm.

Chọn đáp án B

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 308906

Xét bài toán: "Cho một điểm M nằm bên trong góc xOy sao cho khoảng cách từ M đến hai cạnh Ox, Oy bằng nhau. Chứng tỏ rằng OM là tia phân giác của góc xOy"Hãy sắp xếp một cách hợp lý các câu sau để được lời giải của bài toán trên.

Xem đáp án

Gọi MA và MB theo thứ tự là khoảng cách từ M đến Ox và Oy

Xét hai tam giác vuông OMA và OMB có:

OM là cạnh chung

MA = MB (gt)

Do đó ΔOMA = ΔOMB (cạnh huyền – cạnh góc vuông)

Suy ra: \(\widehat {MOA} = \widehat {MOB}\) (hai góc tương ứng)

Vậy OM là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\)

Vậy thứ tự sắp xếp phải là: b, c, a, d, e.

Chọn đáp án A

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 308907

Cho điểm M nằm trên tia phân giác At của góc xAy nhọn. Kẻ MH ⊥ Ax ở H và MK ⊥ Ay ở K. So sánh MH và MK.

Xem đáp án

MH ⊥ Ax ở H nên MH là khoảng cách từ M đến Ax

MK ⊥ Ay ở K nên MK là khoảng cách từ M đến Ay

Mà M thuộc tia phân giác At của góc xAy nên M cách đều hai tia Ax và Ay

Vậy MH = MK.

Chọn đáp án B

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 308908

Cho tam giác nhọn ABC, đường trung tuyến AM. Điểm D thuộc trung tuyến AM sao cho D cách đều hai cạnh của góc B. Khi xác định điểm D, khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

D cách đều hai cạnh của góc B nên D nằm trên tia phân giác của góc B

Mà theo giả thiết điểm D thuộc trung tuyến AM

Do đó D là giao điểm của đường phân giác góc B với trung tuyến AM

Chọn đáp án D

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 308909

Tổng các lập phương của a và b được viết dưới dạng:

Xem đáp án

Lập phương của a: \(a^3\)

Lập phương của b: \(b^3\)

Vậy tổng các lập phương của a và b được viết dưới dạng: \(a^3+b^3\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 308910

Biểu thức đại số \( \frac{{3{x^2} - 5y}}{{x - 2y}}\) xác định khi:

Xem đáp án

Biểu thức đại số \( \frac{{3{x^2} - 5y}}{{x - 2y}}\) xác định khi x−2y≠0 do đó x≠2y.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 308911

Viết biểu thức đại số tính chiều cao của tam giác biết tam giác đó có diện tích S cm2 và cạnh đáy tương ứng là a cm

Xem đáp án

Gọi chiều cao hạ từ đỉnh đến cạnh đối diện a(cm) của tam giác là h (cm)

Diện tích tam giác là: \( S = \frac{1}{2}ah{\mkern 1mu} \left( {c{m^2}} \right) \to h = \frac{{2S}}{a}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {cm} \right).\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 308912

Lập biểu thức đại số để tính: Diện tích hình thang có đáy

Xem đáp án

Biểu thức đại số cần tìm là \( \frac{{(a + b).h}}{2}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (c{m^2}).\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 308913

Viết biểu thức đại số biểu thị tổng quãng đường đi được của một người, biết rằng người đó đi bộ trong x  giờ với vận tốc 4 km/giờ và sau đó đi bằng xe đạp trong y  giờ với vận tốc 18 km/giờ.

Xem đáp án

Quãng đường mà người đó đi bộ là :4.x=4x

Quãng đường mà người đó đi bằng xe máy là:18.y=18

Tổng quãng đường đi được của người đó là:4x+18y

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 308914

Biểu thức nào sau đây là biểu thức đại số:

Xem đáp án

Trong toán học ta thường gặp các biểu thức mà trong đó ngoài các số, các kí hiệu phép toán cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, còn có cả các chữ (đại diện cho các số). Người ta gọi những biểu thức như vậy là biểu thức đại số.

Vậy cả 3 đáp án đều là biểu thức đại số.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 308915

Hằng ngày Hùng đi bộ đến trường. Bạn ấy thử ghi lại thời gian cần thiết để đi từ nhà đến trường trong 12 ngày. Kết quả thu được ở bảng sau:

Xem đáp án

Dấu hiệu: Thời gian cần thiết hằng ngày để đi từ nhà đến trường của bạn An. Có tất cả 12 giá trị.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 308916

Một cửa hàng bán giảy ghi lại số đôi giày bán mỗi tháng trong bảng sau: 

Xem đáp án

Có 7 giá trị khác nhau trong dãy giá trị của dấu hiệu là: 40; 50; 60; 80; 90; 100; 120

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 308917

Tính giá trị của biểu thức \(O=a x^{2}+b x+c \text { tại } x=1\) (với a, b, c là hằng số)

Xem đáp án

Thay \(x=1\) vào biểu thức \(O=a x^{2}+b x+c\) ta có \(O=a+b+c\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 308918

Tính giá trị của biểu thức \(N=x^{2}+x^{4}+x^{6}+\cdots+x^{100} \text { tại } x=-1\)

Xem đáp án

Thay x=1 vào biểu thức ta có

\(N=1^{2}+1^{4}+1^{6}+\cdots+1^{100}\)

Số số hạng của biểu thức là \(\frac{{100 - 2}}{2} + 1 = 50\)

Vậy \(N=1^{2}+1^{4}+1^{6}+\cdots+1^{100}=1+1+1+...+1=50\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 308919

Điểm kiềm tra một tiết môn toán của một lớp 7 được thông kê lại ở bảng dưới đây:

Xem đáp án

Số trung bình cộng của dấu hiệu là:

\(\bar{X}=\frac{2 \cdot 1+3 \cdot 3+4 \cdot 5+5 \cdot 6+6 \cdot 6+7 \cdot 9+8 \cdot 6+9 \cdot 3+10 \cdot 1}{30}=8,2\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 308920

Tính A.B với \(A=2 x^{2} y z ; B=-3 x y^{3} z\)

Xem đáp án

Ta có \(A B=2 x^{2} y z \cdot(-3) x y^{3} z=-6 x^{3} y^{4} z^{2}\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 308921

Cho \(A=\frac{1}{5}(x y)^{3} ; B=\frac{2}{3} x^{2}\). Phần biến của tích A.B là

Xem đáp án

Ta có \(A. B=\frac{1}{5}(x y)^{3} \cdot \frac{2}{3} x^{2}=\frac{2}{15} x^{5} y^{3}\)

Phần biến \(x^{5} y^{3}\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 308922

Cho \(A=\frac{1}{5}(x y)^{3} ; B=\frac{2}{3} x^{2}\). Kết quả A.(-B) là

Xem đáp án

Ta có

\(A .(-B)=\frac{1}{5}(x y)^{3} \cdot (-\frac{2}{3} x^{2})=-\frac{2}{15} x^{5} y^{3}\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 308923

Cho \(A=-\frac{1}{4} x^{5} y ; B=-2 x y^{2}\). Xác định hệ số của A.B

Xem đáp án

Ta có \(A B=-\frac{1}{4} x^{5} y \cdot(-2) x y^{2}=\frac{1}{2} x^{6} y^{3}\)

Hệ số: \(\frac{1}{2}\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 308924

Cho \(A=-\frac{1}{4} x^{5} y ; B=-2 x y^{2}\). Tính -A.B 

Xem đáp án

Ta có \(-A B=-(-\frac{1}{4} x^{5} y) \cdot(-2) x y^{2}=-\frac{1}{2} x^{6} y^{3}\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 308925

Cho \(A=-\frac{3}{4} x^{5} y^{4} ; B=x y^{2} ; C=-\frac{8}{9} x^{2} y^{5}\). Phần biến của A.B.C là

Xem đáp án

Ta có

\(A. B .C=-\frac{3}{4} x^{5} y^{4} \cdot x y^{2} \cdot\left(-\frac{8}{9} x^{2} y^{5}\right)=\frac{2}{3} x^{8} y^{11}\)

Phần biến là \(x^{8} y^{11}\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 308926

Đơn thức không đồng dạng với đơn thức \(2xy^2z \) là:

Xem đáp án

Đơn thức không đồng dạng với đơn thức \(2xy^2z\) là \(−x^3y^2z\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 308927

Đơn thức đồng dạng với đơn thức \(3x^2y^3\) là:

Xem đáp án

Đơn thức đồng dạng với đơn thức \(3x^2y^3\) là \(−7x^2y^3.\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 308929

Cho tam giác ABC có cạnh AB = 1cm và cạnh BC = 4cm. Tính độ dài cạnh AC  biết độ dài cạnh AC là một số nguyên.

Xem đáp án

Gọi độ dài cạnh AC là x(x>0). Theo bất đẳng thức tam giác ta có:

\( 4 - 1 < x < 4 + 1 \Leftrightarrow 3 < x < 5\)

Vi x là số nguyên nên x=4 

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 308930

Dựa vào bất đẳng thức tam giác, kiểm tra xem bộ ba nào trong các bộ ba đoạn thẳng có độ dài cho sau đây không thể là ba cạnh của một tam giác. 

Xem đáp án

Xét bộ ba: .6cm,6cm,5cm.Ta có: 6+6=12>5;6+5=11>6 (thỏa mãn bất đẳng thức tam giác) nên bộ ba 6cm,6cm,5cm lập thành một tam giác. Loại đáp án A.

Tương tự chọn đáp án D

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 308931

Dựa vào bất đẳng thức tam giác, kiểm tra xem bộ ba nào trong các bộ ba đoạn thẳng có độ dài cho sau đây không thể là ba cạnh của một tam giác. 

Xem đáp án

Xét bộ ba:3cm,5cm,7cm.Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l} 3 + 5 = 8 > 7\\ 3 + 7 = 10 > 5\\ 5 + 7 = 12 > 3 \end{array} \right.\)

(thỏa mãn bất đẳng thức tam giác) nên bộ ba 3cm,5cm,7cm lập thành một tam giác. Loại đáp án A.

Tương tự, đáp án đúng là C

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 308932

Cho tam giác MNP, em hãy chọn đáp án đúng nhất trong các đáp án sau:

Xem đáp án

Vì trong một tam giác tổng độ dài hai cạnh bất kì lớn hơn độ dài cạnh còn lại và hiệu độ dài hai cạnh bất kì nhỏ hơn độ dài cạnh còn lại nên các đáp án B, C đều đúng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 308933

Cho ΔABC cân tại A. Gọi G là trọng tâm của tam giác, I là giao điểm của các đường phân giác trong tam giác. Khi đó ta có

Xem đáp án

I là giao điểm của các đường phân giác trong tam giác nên I cách đều ba cạnh của ΔABC . Loại đáp án A

Ta có: ΔABC cân tại A, I là giao điểm của các đường phân giác trong tam giác nên AI vừa là đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác của ∠BAC. Mà G là trọng tâm của tam giác ΔABC nên A, I, G thẳng hàng. Chọn B

Chọn đáp án B

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »