Đề thi giữa HK2 môn Toán 7 năm 2021-2022 - Trường THCS Nghĩa Phương
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
35 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Tính giá trị biểu thức \(\begin{array}{l} L=\left|x+2 y-3 z^{2}\right|-2 x(y-2 z)^{2}+x y z \text { tại } x=1 ; y=2 ; z=\frac{1}{2} \end{array}\)
Thay \(x=1 ; y=2 ; z=\frac{1}{2}\) vào biểu thức \(L=\left|x+2 y-3 z^{2}\right|-2 x(y-2 z)^{2}+x y z\) ta được
\(L=\left|1+2.2-3\left(\frac{1}{2}\right)^{2}\right|-2\left(2-2 \cdot \frac{1}{2}\right)^{2}+2 \cdot \frac{1}{2}=\frac{13}{4}\)
Tính giá trị biểu thức \(K=x y+x^{2} y^{2}+x^{3} y^{3}+\cdots+x^{10} y^{10} \text { tại } x=-1 ; y=-1\)
Thay \(x=-1 ; y=-1\) vào biểu thức \(K=x y+x^{2} y^{2}+x^{3} y^{3}+\cdots+x^{10} y^{10}\) ta có
\(K=(-1)(-1)+(-1)^{2}(-1)^{2}+(-1)^{3}(-1)^{3}+\cdots+(-1)^{10}(-1)^{10}=10\)
Tính giá trị của biểu thức đại số \(J=\left|2 x^{2}-3 y\right|+\frac{1}{3}\left(x-2 y^{2}\right)^{2} \text { tại } x=1 ; y=2\)
Thay \(x=1 ; y=2\) vào biểu thức \(J=\left|2 x^{2}-3 y\right|+\frac{1}{3}\left(x-2 y^{2}\right)^{2}\) ta có
\(J=|2-3.2|+\frac{1}{3}\left[1-2 .(2)^{2}\right]^{2}=\frac{61}{3}\)
Hãy tính giá trị của biểu thức đại số \(I=2 x^{2} y-\frac{3}{2} x y ^2+1 \text { tại } x=2 ; y=-2\)
Thay \(x=2 ; y=-2\) vào biểu thức đại số \(I=2 x^{2} y-\frac{3}{2} x y ^2+1\) ta được
\(I=2.2^{2}(-2)-\frac{3}{2}(2)(-2)^{2}+1=-27\)
Số điện năng tiêu thụ của các hộ gia đình ở một tổ dân phố được ghi lại trong bảng sau (tính bằng kW/h)
Dấu hiệu ở đây là gì?
Dấu hiệu ở đây là “Số điện năng tiêu thụ của mỗi hộ gia đình (tính bằng kW/h) của một tổ dân phố”
Có mấy nhóm đơn thức đồng dạng với nhau (mỗi nhóm từ 2 đơn thức trở lên) trong các đơn thức sau: \( - \frac{2}{3}{x^3}y;{\mkern 1mu} 2{x^3}y;5{x^2}y;\frac{1}{2}{x^2}y; - x{y^2};6x{y^2}\)
Các đơn thức đồng dạng:
Nhóm 1: \( - \frac{2}{3}{x^3}y;{\mkern 1mu} 2{x^3}y\)
Nhóm 2: \( 5{x^2}y;\frac{1}{2}{x^2}y\)
Nhóm 3: \( - x{y^2};6x{y^2}\)
Hãy tính giá trị của biểu thức sau tại x = -1 và y = 1\(A = \frac{2}{3}{x^6}{y^2} + \frac{3}{4}{x^6}{y^2} - \frac{1}{2}{x^6}{y^2}\)
Ta có:
\(\begin{array}{l} A = \frac{2}{3}{x^6}{y^2} + \frac{3}{4}{x^6}{y^2} - \frac{1}{2}{x^6}{y^2} = \left( {\frac{2}{5} + \frac{3}{4} - \frac{1}{2}} \right){x^6}{y^2}\\ = \left( {\frac{8}{{20}} + \frac{{15}}{{20}} - \frac{{10}}{{20}}} \right){x^6}{y^2} = \frac{{13}}{{20}}{x^6}{y^2} \end{array}\)
Thay x = -1 và y = 1 vào A ta được
\(A = \frac{{13}}{{20}}.{\left( { - 1} \right)^6}{.1^2} = \frac{{13}}{{20}}\)
Chọn đáp án A
Tìm các cặp đơn thức không đồng dạng
Ta có \(- \frac{1}{8}\left( {x{y^2}} \right){x^2} = - \frac{1}{8}(x.{x^2}){y^2} = - \frac{1}{8}{x^3}{y^2}\) không đồng dạng với 32x2y3
Chọn đáp án B
Cho tam giác ABC biết AB = 1cm; ,BC = 9cm và cạnh AC là một số nguyên. Chu vi tam giác ABC là
Gọi độ dài cạnh AC là x(x>0)
Theo bất đẳng thức tam giác ta có: 9−1
Vì x là số nguyên nên x=9.
Độ dài cạnh AC=9cm
Chu vi tam giác ABC là
AB+BC+AC=1+9+9=19cm.
Cho tam giác ABC có cạnh AB = 10cm và cạnh BC = 7cm. Hãy tính độ dài cạnh AC biết độ dài cạnh AC là một số nguyên tố lớn hơn 11.
Gọi độ dài cạnh AC là x(x>0)
Theo bất đẳng thức tam giác ta có: 10−7
Vì x là số nguyên lớn hơn 11 nên x=13.
Vậy độ dài cạnh AC=13cm
Cho ΔABC có \(\widehat A = {90^0}\), các tia phân giác của \(\widehat B\) và \(\widehat C\) cắt nhau tại I. Gọi D, E là chân các đường vuông góc hạ từ I đến các cạnh AB và AC. Khi đó ta có:
Xét ΔABC có các tia phân giác của \(\widehat B\) và \(\widehat C\) cắt nhau tại I nên I là giao điểm của ba đường phân giác trong ΔABC, suy ra AI là đường phân giác của góc \(\widehat A\) và I cách đều ba cạnh của ΔABC (tính chất 3 đường phân giác của tam giác). Vậy ta loại đáp án A,B và C
Vì I là giao điểm của ba đường phân giác trong ΔABC nên ⇒ DI = IE (tính chất 3 đường phân giác của tam giác)
Chọn đáp án D
Cho góc \(\widehat {xOy}\) có Oz là tia phân giác, M là một điểm trên Oz sao cho khoảng cách từu M đến Oy là 5 cm. Khoảng cách từ M đến Ox là:
Vì M thuộc Oz là tia phân giác của góc \(\widehat {xOy}\) nên M cách đều hai tia Ox và Oy
Vậy khoảng cách từ M đến Ox bằng khoảng cách từ M đến Oy và bằng 5 cm.
Chọn đáp án B
Xét bài toán: "Cho một điểm M nằm bên trong góc xOy sao cho khoảng cách từ M đến hai cạnh Ox, Oy bằng nhau. Chứng tỏ rằng OM là tia phân giác của góc xOy"Hãy sắp xếp một cách hợp lý các câu sau để được lời giải của bài toán trên.
Gọi MA và MB theo thứ tự là khoảng cách từ M đến Ox và Oy
Xét hai tam giác vuông OMA và OMB có:
OM là cạnh chung
MA = MB (gt)
Do đó ΔOMA = ΔOMB (cạnh huyền – cạnh góc vuông)
Suy ra: \(\widehat {MOA} = \widehat {MOB}\) (hai góc tương ứng)
Vậy OM là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\)
Vậy thứ tự sắp xếp phải là: b, c, a, d, e.
Chọn đáp án A
Cho điểm M nằm trên tia phân giác At của góc xAy nhọn. Kẻ MH ⊥ Ax ở H và MK ⊥ Ay ở K. So sánh MH và MK.
MH ⊥ Ax ở H nên MH là khoảng cách từ M đến Ax
MK ⊥ Ay ở K nên MK là khoảng cách từ M đến Ay
Mà M thuộc tia phân giác At của góc xAy nên M cách đều hai tia Ax và Ay
Vậy MH = MK.
Chọn đáp án B
Cho tam giác nhọn ABC, đường trung tuyến AM. Điểm D thuộc trung tuyến AM sao cho D cách đều hai cạnh của góc B. Khi xác định điểm D, khẳng định nào sau đây là đúng?
D cách đều hai cạnh của góc B nên D nằm trên tia phân giác của góc B
Mà theo giả thiết điểm D thuộc trung tuyến AM
Do đó D là giao điểm của đường phân giác góc B với trung tuyến AM
Chọn đáp án D
Tổng các lập phương của a và b được viết dưới dạng:
Lập phương của a: \(a^3\)
Lập phương của b: \(b^3\)
Vậy tổng các lập phương của a và b được viết dưới dạng: \(a^3+b^3\)
Biểu thức đại số \( \frac{{3{x^2} - 5y}}{{x - 2y}}\) xác định khi:
Biểu thức đại số \( \frac{{3{x^2} - 5y}}{{x - 2y}}\) xác định khi x−2y≠0 do đó x≠2y.
Viết biểu thức đại số tính chiều cao của tam giác biết tam giác đó có diện tích S cm2 và cạnh đáy tương ứng là a cm
Gọi chiều cao hạ từ đỉnh đến cạnh đối diện a(cm) của tam giác là h (cm)
Diện tích tam giác là: \( S = \frac{1}{2}ah{\mkern 1mu} \left( {c{m^2}} \right) \to h = \frac{{2S}}{a}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {cm} \right).\)
Lập biểu thức đại số để tính: Diện tích hình thang có đáy
Biểu thức đại số cần tìm là \( \frac{{(a + b).h}}{2}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (c{m^2}).\)
Viết biểu thức đại số biểu thị tổng quãng đường đi được của một người, biết rằng người đó đi bộ trong x giờ với vận tốc 4 km/giờ và sau đó đi bằng xe đạp trong y giờ với vận tốc 18 km/giờ.
Quãng đường mà người đó đi bộ là :4.x=4x
Quãng đường mà người đó đi bằng xe máy là:18.y=18
Tổng quãng đường đi được của người đó là:4x+18y
Biểu thức nào sau đây là biểu thức đại số:
Trong toán học ta thường gặp các biểu thức mà trong đó ngoài các số, các kí hiệu phép toán cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, còn có cả các chữ (đại diện cho các số). Người ta gọi những biểu thức như vậy là biểu thức đại số.
Vậy cả 3 đáp án đều là biểu thức đại số.
Hằng ngày Hùng đi bộ đến trường. Bạn ấy thử ghi lại thời gian cần thiết để đi từ nhà đến trường trong 12 ngày. Kết quả thu được ở bảng sau:
Dấu hiệu: Thời gian cần thiết hằng ngày để đi từ nhà đến trường của bạn An. Có tất cả 12 giá trị.
Một cửa hàng bán giảy ghi lại số đôi giày bán mỗi tháng trong bảng sau:
Có 7 giá trị khác nhau trong dãy giá trị của dấu hiệu là: 40; 50; 60; 80; 90; 100; 120
Tính giá trị của biểu thức \(O=a x^{2}+b x+c \text { tại } x=1\) (với a, b, c là hằng số)
Thay \(x=1\) vào biểu thức \(O=a x^{2}+b x+c\) ta có \(O=a+b+c\)
Tính giá trị của biểu thức \(N=x^{2}+x^{4}+x^{6}+\cdots+x^{100} \text { tại } x=-1\)
Thay x=1 vào biểu thức ta có
\(N=1^{2}+1^{4}+1^{6}+\cdots+1^{100}\)
Số số hạng của biểu thức là \(\frac{{100 - 2}}{2} + 1 = 50\)
Vậy \(N=1^{2}+1^{4}+1^{6}+\cdots+1^{100}=1+1+1+...+1=50\)
Điểm kiềm tra một tiết môn toán của một lớp 7 được thông kê lại ở bảng dưới đây:
Số trung bình cộng của dấu hiệu là:
\(\bar{X}=\frac{2 \cdot 1+3 \cdot 3+4 \cdot 5+5 \cdot 6+6 \cdot 6+7 \cdot 9+8 \cdot 6+9 \cdot 3+10 \cdot 1}{30}=8,2\)
Tính A.B với \(A=2 x^{2} y z ; B=-3 x y^{3} z\)
Ta có \(A B=2 x^{2} y z \cdot(-3) x y^{3} z=-6 x^{3} y^{4} z^{2}\)
Cho \(A=\frac{1}{5}(x y)^{3} ; B=\frac{2}{3} x^{2}\). Phần biến của tích A.B là
Ta có \(A. B=\frac{1}{5}(x y)^{3} \cdot \frac{2}{3} x^{2}=\frac{2}{15} x^{5} y^{3}\)
Phần biến \(x^{5} y^{3}\)
Cho \(A=\frac{1}{5}(x y)^{3} ; B=\frac{2}{3} x^{2}\). Kết quả A.(-B) là
Ta có
\(A .(-B)=\frac{1}{5}(x y)^{3} \cdot (-\frac{2}{3} x^{2})=-\frac{2}{15} x^{5} y^{3}\)
Cho \(A=-\frac{1}{4} x^{5} y ; B=-2 x y^{2}\). Xác định hệ số của A.B
Ta có \(A B=-\frac{1}{4} x^{5} y \cdot(-2) x y^{2}=\frac{1}{2} x^{6} y^{3}\)
Hệ số: \(\frac{1}{2}\)
Cho \(A=-\frac{1}{4} x^{5} y ; B=-2 x y^{2}\). Tính -A.B
Ta có \(-A B=-(-\frac{1}{4} x^{5} y) \cdot(-2) x y^{2}=-\frac{1}{2} x^{6} y^{3}\)
Cho \(A=-\frac{3}{4} x^{5} y^{4} ; B=x y^{2} ; C=-\frac{8}{9} x^{2} y^{5}\). Phần biến của A.B.C là
Ta có
\(A. B .C=-\frac{3}{4} x^{5} y^{4} \cdot x y^{2} \cdot\left(-\frac{8}{9} x^{2} y^{5}\right)=\frac{2}{3} x^{8} y^{11}\)
Phần biến là \(x^{8} y^{11}\)
Đơn thức không đồng dạng với đơn thức \(2xy^2z \) là:
Đơn thức không đồng dạng với đơn thức \(2xy^2z\) là \(−x^3y^2z\)
Đơn thức đồng dạng với đơn thức \(3x^2y^3\) là:
Đơn thức đồng dạng với đơn thức \(3x^2y^3\) là \(−7x^2y^3.\)
Có mấy nhóm đơn thức đồng dạng với nhau trong các đơn thức sau (mỗi nhóm từ 2 đơn thức trở lên): \( 2xy;5xy;9{y^2};{y^2}\)
Nhóm 1: \( 2xy;5xy\)
Nhóm 2: \( 9{y^2};{y^2}\)
Cho tam giác ABC có cạnh AB = 1cm và cạnh BC = 4cm. Tính độ dài cạnh AC biết độ dài cạnh AC là một số nguyên.
Gọi độ dài cạnh AC là x(x>0). Theo bất đẳng thức tam giác ta có:
\( 4 - 1 < x < 4 + 1 \Leftrightarrow 3 < x < 5\)
Vi x là số nguyên nên x=4
Dựa vào bất đẳng thức tam giác, kiểm tra xem bộ ba nào trong các bộ ba đoạn thẳng có độ dài cho sau đây không thể là ba cạnh của một tam giác.
Xét bộ ba: .6cm,6cm,5cm.Ta có: 6+6=12>5;6+5=11>6 (thỏa mãn bất đẳng thức tam giác) nên bộ ba 6cm,6cm,5cm lập thành một tam giác. Loại đáp án A.
Tương tự chọn đáp án D
Dựa vào bất đẳng thức tam giác, kiểm tra xem bộ ba nào trong các bộ ba đoạn thẳng có độ dài cho sau đây không thể là ba cạnh của một tam giác.
Xét bộ ba:3cm,5cm,7cm.Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l} 3 + 5 = 8 > 7\\ 3 + 7 = 10 > 5\\ 5 + 7 = 12 > 3 \end{array} \right.\)
(thỏa mãn bất đẳng thức tam giác) nên bộ ba 3cm,5cm,7cm lập thành một tam giác. Loại đáp án A.
Tương tự, đáp án đúng là C
Cho tam giác MNP, em hãy chọn đáp án đúng nhất trong các đáp án sau:
Vì trong một tam giác tổng độ dài hai cạnh bất kì lớn hơn độ dài cạnh còn lại và hiệu độ dài hai cạnh bất kì nhỏ hơn độ dài cạnh còn lại nên các đáp án B, C đều đúng.
Đáp án cần chọn là: D
Cho ΔABC cân tại A. Gọi G là trọng tâm của tam giác, I là giao điểm của các đường phân giác trong tam giác. Khi đó ta có
I là giao điểm của các đường phân giác trong tam giác nên I cách đều ba cạnh của ΔABC . Loại đáp án A
Ta có: ΔABC cân tại A, I là giao điểm của các đường phân giác trong tam giác nên AI vừa là đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác của ∠BAC. Mà G là trọng tâm của tam giác ΔABC nên A, I, G thẳng hàng. Chọn B
Chọn đáp án B