Lời giải của giáo viên
ToanVN.com
Ta có:
\(\begin{array}{l} A = \frac{2}{3}{x^6}{y^2} + \frac{3}{4}{x^6}{y^2} - \frac{1}{2}{x^6}{y^2} = \left( {\frac{2}{5} + \frac{3}{4} - \frac{1}{2}} \right){x^6}{y^2}\\ = \left( {\frac{8}{{20}} + \frac{{15}}{{20}} - \frac{{10}}{{20}}} \right){x^6}{y^2} = \frac{{13}}{{20}}{x^6}{y^2} \end{array}\)
Thay x = -1 và y = 1 vào A ta được
\(A = \frac{{13}}{{20}}.{\left( { - 1} \right)^6}{.1^2} = \frac{{13}}{{20}}\)
Chọn đáp án A
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Lập biểu thức đại số để tính: Diện tích hình thang có đáy
Cho \(A=-\frac{1}{4} x^{5} y ; B=-2 x y^{2}\). Xác định hệ số của A.B
Viết biểu thức đại số tính chiều cao của tam giác biết tam giác đó có diện tích S cm2 và cạnh đáy tương ứng là a cm
Có mấy nhóm đơn thức đồng dạng với nhau (mỗi nhóm từ 2 đơn thức trở lên) trong các đơn thức sau: \( - \frac{2}{3}{x^3}y;{\mkern 1mu} 2{x^3}y;5{x^2}y;\frac{1}{2}{x^2}y; - x{y^2};6x{y^2}\)
Hằng ngày Hùng đi bộ đến trường. Bạn ấy thử ghi lại thời gian cần thiết để đi từ nhà đến trường trong 12 ngày. Kết quả thu được ở bảng sau:
Tính giá trị biểu thức \(K=x y+x^{2} y^{2}+x^{3} y^{3}+\cdots+x^{10} y^{10} \text { tại } x=-1 ; y=-1\)
Cho điểm M nằm trên tia phân giác At của góc xAy nhọn. Kẻ MH ⊥ Ax ở H và MK ⊥ Ay ở K. So sánh MH và MK.
Cho ΔABC có \(\widehat A = {90^0}\), các tia phân giác của \(\widehat B\) và \(\widehat C\) cắt nhau tại I. Gọi D, E là chân các đường vuông góc hạ từ I đến các cạnh AB và AC. Khi đó ta có:
Cho tam giác ABC có cạnh AB = 10cm và cạnh BC = 7cm. Hãy tính độ dài cạnh AC biết độ dài cạnh AC là một số nguyên tố lớn hơn 11.
Tính giá trị của biểu thức \(N=x^{2}+x^{4}+x^{6}+\cdots+x^{100} \text { tại } x=-1\)
Điểm kiềm tra một tiết môn toán của một lớp 7 được thông kê lại ở bảng dưới đây:
Dựa vào bất đẳng thức tam giác, kiểm tra xem bộ ba nào trong các bộ ba đoạn thẳng có độ dài cho sau đây không thể là ba cạnh của một tam giác.