Đề thi giữa HK2 môn Toán 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền
Đề thi giữa HK2 môn Toán 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
93 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \(\left( S \right)\): \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 4{\rm{x}} - 2y + 2{\rm{z}} - 19 = 0\) và mặt phẳng \(\left( P \right):2y - y - 2{\rm{z}} + m + 3 = 0\) với m là tham số. Gọi T là tập tất cả các giá trị thực của tham số m để mặt phẳng (P) cắt mặt cầu (S) theo một đường tròn có chu vi bằng \(6\pi \). Tổng giá trị của tất cả các phần tử thuộc T bằng
Mặt cầu (S): \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 4x - 2y + 2z - 19 = 0\) có tâm \(I\left( {2;1; - 1} \right)\) và bán kính \(R = 5\)
Ta có mặt phẳng (P): \(2x - y - 2z + m + 3 = 0\)
\( \Rightarrow {d_{I;\left( P \right)}} = \frac{{\left| {2.2 - 1 - 2\left( { - 1} \right) + m + 3} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2}} }} = \frac{{\left| {m + 8} \right|}}{3}\)
Mặt phẳng (P) cắt mặt cầu (S) theo một đường tròn có chu vi bằng \(6\pi \).
\( \Rightarrow 2\pi r = 6\pi \Rightarrow r = 3\)
Ta có \({R^2} = d_{I;\left( P \right)}^2 + {r^2} \Rightarrow {5^2} = \frac{{{{\left( {m + 8} \right)}^2}}}{9} + {3^2}\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow \frac{{{{\left( {m + 8} \right)}^2}}}{9} = {4^2}\\ \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}\frac{{m + 8}}{9} = 4\\\frac{{m + 8}}{9} = - 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 28\\m = - 44\end{array} \right.\end{array}\)
\( \Rightarrow T = - 16\)
Chọn D.
Đường thẳng \({\rm{x}} = 1\) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số nào dưới đây?
Ta thấy \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{1}{{{x^2} - 1}} = + \infty \Rightarrow x = 1\) là đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{1}{{{x^2} - 1}}\)
Chọn D.
Hàm số \(y = {3^{{x^2} + 2}}\) có đạo hàm là
Ta có \(y = {3^{{x^2} + 2}}\)
\( \Rightarrow y' = \left( {{x^2} + 2} \right)'{.3^{{x^2} + 2}}.\ln 3 = 2x{.3^{{x^2} + 2}}.\ln 3\)
Chọn C.
Một lớp học có 38 học sinh. Hỏi có bao nhiêu cách chọn ngẫu nhiên hai bạn học sinh trong lớp?
Chọn 2 bạn trong 38 học sinh thì có \(C_{38}^2 = 703\)
Chọn B.
Cho hàm số \(f\left( x \right) = \ln \frac{{x + 1}}{{x + 4}}\). Tính giá trị biểu thức \(P = f'\left( 0 \right) + f'\left( 3 \right) + f'\left( 6 \right) + ... + f'\left( {2019} \right)\).
Ta có \(f(x)= \ln \dfrac{{x + 1}}{{x + 4}}\)\( \Rightarrow f'\left( x \right) = \dfrac{{{{\left( {\dfrac{{x + 1}}{{x + 4}}} \right)}'}}}{{\dfrac{{x + 1}}{{x + 4}}}} = \dfrac{\dfrac{3}{{{{\left( x + 4 \right)}^2}}}}{\dfrac{x + 1}{x + 4}}\)
\( \Rightarrow f'\left( x \right) = \dfrac{3}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x + 4} \right)}}\)
\( \Rightarrow f'\left( x \right) = \dfrac{{\left( {x + 4} \right) - \left( {x + 1} \right)}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x + 4} \right)}} = \dfrac{1}{{x + 1}} - \dfrac{1}{{x + 4}}\)
Khi đó \(P = f'\left( 0 \right) + f'\left( 3 \right) + f'\left( 6 \right) + ... + f'\left( {2019} \right)\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow P = 1 - \dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{4} - \dfrac{1}{7} + \dfrac{1}{7} - \dfrac{1}{{10}} + ... + \dfrac{1}{{2020}} - \dfrac{1}{{2023}}\\ \Leftrightarrow P = 1 - \dfrac{1}{{2023}} = \dfrac{{2022}}{{2023}}\end{array}\)
Chọn C.
Số nghiệm nguyên của bất phương trình \({\log _{\frac{1}{3}}}\left( {x - 1} \right) > - 3\) là
Ta có \({\log _{\frac{1}{2}}}\left( {x - 1} \right) > - 3\) ĐKXĐ: \(\left( {x > 1} \right)\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow - {\log _2}\left( {x - 1} \right) > - 3\\ \Leftrightarrow {\log _2}\left( {x - 1} \right) < 3\\ \Leftrightarrow x - 1 < {2^3}\\ \Leftrightarrow x < 9\end{array}\)
Khi đó \(1 < x < 9;x \in \mathbb{Z} \Rightarrow \) có 7 giá trị thỏa mãn.
Chọn B.
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m thuộc khoảng \(\left( { - 2019;2020} \right)\) để hàm số \(y = 2{{\rm{x}}^3} - 3\left( {2m + 1} \right){x^2} + 6m\left( {m + 1} \right) + 2019\) đồng biến trên khoảng \(\left( {2; + \infty } \right)\)?
Ta có hàm số \(y = 2{x^3} - 3\left( {2m + 1} \right){x^2} + 6m\left( {m + 1} \right)x + 2019\) có:
\(\begin{array}{l}y' = 6{x^2} - 6\left( {2m + 1} \right)x + 6m\left( {m + 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = m\\x = m + 1\end{array} \right.\end{array}\)
Bảng biến thiên:
Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( {2; + \infty } \right)\) khi \(m + 1 \ge 2 \Rightarrow 1 \le m < 2020 \Rightarrow \) có 2019 giá trị nguyên của m thỏa mãn bài toán.
Chọn D.
Trong không gian \({\rm{Oxyz}}\), cho điểm \(A\left( {2; - 1; - 3} \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right):3{\rm{x}} - 2y + 4{\rm{z}} - 5 = 0\). Mặt phẳng \(\left( Q \right)\) đi qua A và song song với mặt phẳng \(\left( P \right)\) có phương trình là
Mặt phẳng (Q) song song với mặt phẳng (P): \(3x - 2y + 4z - 5 = 0\)
Nên mặt phẳng (Q) có dạng \(3x - 2y + 4z + a = 0\), đí qua \(A\left( {2; - 1; - 3} \right)\)
Nên \(a = 4\)
Mặt phăng(Q) có dạng \(3x - 2y + 4z + 4 = 0\)
Chọn B.
Cho tứ diện ABCD, trên các cạnh BC, BD, AC lần lượt lấy các điểm M, N, P sao cho \(BC = 3BM,BD = \frac{3}{2}BN,\) \(AC = 2AP\). Mặt phẳng \(\left( {MNP} \right)\) chia khối tứ diện ABCD thành hai khối đa diện có thể tích là \({V_1},{V_2}\), trong đó khối đa diện chứa cạnh CD có thể tích là \({V_2}\). Tính tie số \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}}\).
Trong \(\left( {BCD} \right)\) gọi \(E = MN \cap CD\)
Trong \(\left( {ACD} \right)\) gọi \(Q = AD \cap PE\)
Khi đó thiết diện của hình chóp khi cắt bởi mặt phẳng \(9MNP\) là tứ giác MNQP.
Áp dụng định lí Menelaus trong tam giác BCD có:
\(\frac{{MB}}{{MC}}.\frac{{EC}}{{ED}}.\frac{{ND}}{{NB}} = 1 \Rightarrow \frac{1}{2}.\frac{{EC}}{{ED}}.\frac{1}{2} = 1 \Rightarrow \frac{{EC}}{{ED}} = 4\)
Áp dụng định lý Menelaus trong tam giác ACD có:
\(\frac{{PA}}{{PC}}.\frac{{EC}}{{ED}}.\frac{{QD}}{{QA}} = 1 \Rightarrow 1.4.\frac{{QD}}{{QA}} = 1 \Rightarrow \frac{{QD}}{{QA}} = \frac{1}{4}\)
\(\frac{{{S_{NMC}}}}{{{S_{DBC}}}} = \frac{{d\left( {N;BC} \right).MC}}{{d\left( {D;BC} \right).BC}} = \frac{{NB}}{{DB}}.\frac{{MC}}{{BC}} = \frac{2}{3}.\frac{2}{3} = \frac{4}{9} \Rightarrow \frac{{{V_{AMNC}}}}{{{V_{ABCD}}}} = \frac{4}{9}\)
Nên \({V_{AMNP}} = \frac{2}{9}{V_{ACDN}}\)
\( + )\frac{{{V_{APQN}}}}{{{V_{ACDN}}}} = \frac{{AP}}{{AC}}.\frac{{AQ}}{{AD}} = \frac{1}{2}.\frac{4}{5} = \frac{2}{5} \Rightarrow {V_{APQN}} = \frac{2}{5}{V_{ACDN}}\)
\(\frac{{{S_{CND}}}}{{{S_{CBD}}}} = \frac{{DN}}{{DB}} = \frac{1}{3} \Rightarrow \frac{{{V_{ACDN}}}}{{{V_{ABCD}}}} = \frac{1}{3} \Rightarrow {V_{APQN}} = \frac{2}{{15}}{V_{ABCD}}\)
\( \Rightarrow {V_{ABMNQ}} = {V_{ABMN}} + {V_{AMNP}} + {V_{ANPQ}} = \frac{2}{9}{V_{ABCD}} + \frac{2}{9}{V_{ABCD}} + \frac{2}{{15}}{V_{ABCD}} = \frac{{26}}{{45}}{V_{ABCD}}\)
Gọi \({V_1} = {V_{ABMNQ}},{V_2}\) là thể tích phần còn lại \( \Rightarrow \frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{{26}}{{19}}\)
Chọn A.
Tính diện tích của mặt cầu ngoại tiếp hình lăng trụ tam giác đều có tất cả các cạnh bằng a
Gọi hình lăng trụ tam giác đều đó là \(ABC.A'B'C'\)
Gọi O là tâm tam giác ABC; O’ là tâm tam giác \(A'B'C'\)
Gọi I là trung điểm của OO’
Khi đó \(OA = \frac{{a\sqrt 3 }}{3}\); \(OI = \frac{a}{2}\)
Khi đó bán kính mặt cầu ngoai tiếp hình lăng trụ là \(R = \sqrt {O{A^2} + O{I^2}} = \sqrt {{{\left( {\frac{{a\sqrt 3 }}{3}} \right)}^2} + {{\left( {\frac{a}{2}} \right)}^2}} = \frac{{a\sqrt {21} }}{6}\)
Nên diện tích mặt cầu đó là \(S = 4\pi {R^2} = \frac{{7\pi {a^2}}}{3}\)
Chọn A.
Hình lập phương có bao nhiêu mặt phẳng đối xứng?
Hình lập phương là hình có 12 cạnh bằng nhau nên có
3 mặt phẳng đối xứng đi qua trung điểm 4 cạnh song song với nhau chia hình lập phương thành 2 khối hộp chữ nhật.
6 mặt còn lại chia khối lập phương thành 2 khối lăng trụ tam giác bằng nhau.
Vậy tổng có 9 mặt phẳng đối xứng.
Chọn D.
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) biết \(f\left( 0 \right) = 1\). \(f'\left( x \right)\) liên tục trên \(\left[ {0;3} \right]\) và \(\int\limits_0^3 {f'\left( x \right)d{\rm{x}}} = 9\). Tính \(f\left( 3 \right)\).
Ta có \(\int\limits_0^3 {f'\left( x \right)dx = 9} \Leftrightarrow \left. {f\left( x \right)} \right|_0^3 = 9\)
\( \Rightarrow f\left( 3 \right) - f\left( 0 \right) = 9\) mà \(f\left( 0 \right) = 1 \Rightarrow f\left( 3 \right) = 10\)
Chọn B.
Cho hàm số \(y = {x^3} - 2\left( {m - 1} \right){x^2} + 2\left( {{m^2} - 2m} \right)x + 4{m^2}\) có đồ thị \(\left( C \right)\) và đường thẳng \(d:y = 4{\rm{x}} + 8\). Đường thẳng \({\rm{d}}\) cắt đồ thị \(\left( C \right)\) tại 3 điểm phân biệt có hoành độ \({{\rm{x}}_1},{x_2},{x_3}\). Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \(P = x_1^3 + x_2^3 + x_3^3\).
Hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 2\left( {m - 1} \right){x^2} + 2\left( {{m^2} - 2m} \right)x + 4{m^2}\) và đường thẳng \(y = 4x + 8\)là nghiệm của phương trình
\(\begin{array}{l}{x^3} - 2\left( {m - 1} \right){x^2} + 2\left( {{m^2} - 2m} \right)x + 4{m^2} = 4x + 8\\ \Leftrightarrow {x^3} - 2\left( {m - 1} \right){x^2} + 2\left( {{m^2} - 2m - 2} \right)x + 4{m^2} - 8 = 0\end{array}\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 2\\{x^2} - 2mx + 2{m^2} - 4 = 0\left( 1 \right)\end{array} \right.\)
Từ (1) có \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 2m\\{x_1}.{x_2} = 2{m^2} - 4\end{array} \right.\)
Khi đó
\(\begin{array}{l}P = x_1^3 + x_2^3 + x_3^3 = \left( {{x_1} + {x_1}} \right)\left[ {{{\left( {{x_1} + {x_2}} \right)}^2} - 3{x_1}{x_2}} \right] - 8\\ \Rightarrow P = - 4{m^3} + 24m - 8 = f\left( m \right)\end{array}\)
\(\begin{array}{l}f'\left( m \right) = - 12{m^2} + 24 = 0 \Leftrightarrow m = \pm \sqrt 2 \\f\left( {\sqrt 2 } \right) = 16\sqrt 2 - 8\\f\left( { - 2} \right) = - 16\sqrt 2 - 8\end{array}\)
Nên \({P_{\max }} = 16\sqrt 2 - 8\)
Chọn A.
Cho hai số thực x, y thỏa mãn : \({\log _4}\left( {x + y} \right) + {\log _4}\left( {x - y} \right) \ge 1\). Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P = 2{\rm{x}} - y\)
Ta có \({\log _4}\left( {x + y} \right) + {\log _4}\left( {x - y} \right) \ge 1\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {\log _4}\left( {x + y} \right)\left( {x - y} \right) \ge 1\\ \Leftrightarrow {x^2} - {y^2} \ge 4\\ \Rightarrow x \ge \sqrt {4 + {y^2}} \end{array}\)
Khi đó \(P \ge 2\sqrt {{y^2} + 4} - y = f\left( y \right)\)
Xét \(f'\left( y \right) = \frac{{2y}}{{\sqrt {{y^2} + 4} }} - 1 = 0 \Leftrightarrow y = \frac{2}{{\sqrt 3 }}\)
Khi đó \({P_{\min }} = 2\sqrt 3 \)
Chọn C.
Trong không gian \({\rm{Ox}}yz\), cho ba điểm \(A\left( {0;1; - 2} \right)\), \(B\left( {3;1;1} \right)\), \(C\left( { - 2;0;3} \right)\). Mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) đi qua điểm nào sau đây?
Ta có \(A\left( {0;1; - 2} \right),B\left( {3;1;1} \right),C\left( { - 2;0;3} \right)\)
Nên \(\overrightarrow {AB} = \left( {3;0;3} \right);\overrightarrow {AC} = \left( { - 2; - 1;5} \right)\)
Do đó vecto pháp tuyến của mặt phẳng (ABC) là \(\overrightarrow n = \left( {3; - 21; - 3} \right)\)
Khi đó phương trình mặt phẳng (ABC) là
\(\begin{array}{l}3x - 21\left( {y - 1} \right) - 3\left( {z + 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow 3x - 21y - 3z + 15 = 0\end{array}\)
Nên \(N\left( {2;1;0} \right)\) thuộc mặt phẳng trên.
Chọn A.
Biết đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) đối xứng với đồ thị hàm số \(y = {\log _a}x\left( {0 < a \ne 1} \right)\). Qua điểm \(I\left( {2;2} \right)\). Tính \(f\left( {4 - {a^{2018}}} \right)\).
Đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\)đối xứng với đồ thị hàm số \(y = {\log _a}x\left( {0 < a \ne 1} \right)\) qua điểm \(I\left( {2;2} \right)\)
Gọi \(A\left( {x;y} \right)\) là điểm thuộc đồ thị hàm số và điểm đối xứng của nó qua là \(B\left( {x';y'} \right)\)
Nên \(\left\{ \begin{array}{l}x + x' = 4\\y + y' = 4\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + x' = 4\\f\left( x \right) + {\log _a}x' = 4\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x' = 4 - x\\f\left( x \right) + {\log _a}\left( {4 - x} \right) = 4\end{array} \right.\)
Khi đó \(f\left( {4 - {a^{2018}}} \right) + {\log _a}\left( {4 - \left( {4 - {a^{2018}}} \right)} \right) = 4\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow f\left( {4 - {a^{2018}}} \right) + 2018 = 4\\ \Rightarrow f\left( {4 - {a^{2018}}} \right) = - 2014\end{array}\)
Chọn C.
Cho hàm số \(y = \frac{{{x^3}}}{3} - 2{{\rm{x}}^2} + 3x + 1\) có đồ thị (C). có bao nhiêu tiếp tuyến của (C) song song với đường thẳng \(y = 3{\rm{x}} + 1\)?
Ta có \(y = \frac{{{x^3}}}{3} - 2{x^2} + 3x + 1\)
Nên hệ số góc của tiếp tuyến là \(k = y' = {x^2} - 4x + 3\)
Tiếp tuyến song song với đường thẳng \(y = 3x + 1\) nên ta có \({x^2} - 4x + 3 = 3 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 4\end{array} \right.\)
Chọn D.
Trong không gian \({\rm{Ox}}yz\), cho mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + y^2 + {z^2} - 2{\rm{x}} + 2y - 4{\rm{z}} - 3 = 0\). Bán kính R của mặt cầu \(\left( S \right)\) bằng
Ta có \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 2y - 4z - 3 = 0\) có tâm là \(I\left( {1; - 1;2} \right)\)
Khi đó bán kính \(R = \sqrt {{1^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2} + {2^2} + 3} = 3\)
Chọn A.
Cho cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) biết \({u_n} = 2 - 3n\). Công sai d của cấp số cộng là
Ta có \({u_n} = 2 - 3n\)
\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1} = - 1\\{u_2} = - 4\end{array} \right. \Rightarrow d = {u_2} - {u_1} = - 3\)
Chọn C.
Tính chiều cao của khối lăng trụ tam giác đều biết thể tích bằng \(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{2}\), cạnh đáy bằng a.
Khối lăng trụ tam giác đều là khối lăng trụ có đáy là tam giác đều cạnh a
Nên
\( \Rightarrow h = 6a\)\({P_{\max }} = 16\sqrt 2 - 8\)
Chọn D.
Một khối nón có thể tích bằng \(9{{\rm{a}}^3}\pi \sqrt 2 \). Tính bán kính R đáy khối nón khi diện tích xung quanh nhỏ nhất.
Khối nón có thể tích bằng \(9{a^3}\pi \sqrt 2 \), bán kính đáy R
Nên \(V = 9{a^3}\pi \sqrt 2 = \frac{1}{3}\pi {R^2}h\)
\( \Rightarrow h = \frac{{27\sqrt 2 {a^3}}}{{{R^2}}}\)
Diện tích xung quanh hình nón là
\({S_{xq}} = \pi Rl = \pi R.\sqrt {{h^2} + {R^2}} = \frac{{\pi \sqrt {1458{a^6} + {R^6}} }}{R}\)
\({s_{xq}} = \pi \frac{{\frac{{6{R^2}R}}{{2\sqrt {1458{a^6} + {R^6}} }} - \sqrt {1458{a^6} + {R^6}} }}{{{R^2}}} = 0\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow 6{R^6} = 2\left( {1458{a^6} + {R^6}} \right)\\ \Rightarrow R = 3a\end{array}\)
Chọn A.
Gọi m là giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = x - 1 + \frac{4}{{x - 1}}\) trên khoảng \(\left( {1; + \infty } \right)\). Tìm m?
Ta có \(y = x - 1 + \frac{4}{{x - 1}}\)
\( \Rightarrow y' = 1 - \frac{4}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} = 0 \Leftrightarrow {\left( {x - 1} \right)^2} = 4 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 3\\x = - 1\end{array} \right.\)
Bảng biến thiên trên khoảng \(\left( {1; + \infty } \right)\)
Dựa vào bảng biến thiên ta thấy giá trị nhỏ nhất của hàm số là \(m = 4\)
Chọn B.
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a, AC=a, cạnh SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD) và SA=a. Tính thể tích V của khối chóp S.ABCD.
Vì ABCD là hình thoi cạnh a và \(AC = a\) nên tam giác ABC là tam giác đều cạnh a.
\( \Rightarrow {S_{ABC}} = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4} \Rightarrow {S_{ABCD}} = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2}\)
Khi đó thể tích khối chóp là \(V = \frac{1}{3}.SA.{S_{ABCD}} = \frac{1}{3}.a.\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2} = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{6}\)
Chọn D.
Trong không gian \({\rm{Ox}}yz\), cho hai điểm \(A\left( {1; - 1; - 3} \right)\), \(B\left( { - 2;2;1} \right)\). Vectơ \(\overrightarrow {AB} \) có tọa độ là
Ta có \(A\left( {1; - 1; - 3} \right),B\left( { - 2;2;1} \right) \Rightarrow \overrightarrow {AB} = \left( { - 3;3;4} \right)\)
Chọn A.
Cho khối chóp S.ABC, mặt bên SBC là tam giác vuông cân tại S có BC=2a, cạnh \({\rm{S}}A = a\sqrt 2 \) và tạo với mặt phẳng \(\left( {SBC} \right)\) một góc \(30^\circ \). Tính thể tích của khối chóp S.ABC.
Gọi h là chiều cao hạ từ A xuống mặt phẳng \(\left( {SCB} \right)\)
Ta có \(h = \sin 30^\circ .SA = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)
Tam giác SBC vuông cân tại S có \(BC = 2a \Rightarrow SB = SC = a\sqrt 2 \Rightarrow {S_{SBC}} = {a^2}\)
Khi đó thể tích khối chóp S.ABC là \(V = \frac{1}{3}h.{S_{SBC}} = \frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{6}\)
Chọn D.
Tập nghiệm của phương trình \({2^{{x^2} - 3{\rm{x}}}} = \frac{1}{4}\) là
Ta có \({2^{{x^{2 - 3x}}}} = \frac{1}{4}\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {2^{{x^{2 - 3x}}}} = {2^{ - 2}}\\ \Leftrightarrow {x^2} - 3x = - 2\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = 2\end{array} \right.\end{array}\)
Chọn B.
Cho hình nón có độ dài đường sinh \(l = 4{\rm{a}}\), bán kính đáy \({\rm{R}} = a\sqrt 3 \). Diện tích xung quanh hình nón bằng
Hình nón có đường sinh \(l = 4a\), bán kính đáy \(R = a\sqrt 3 \) thì diện tích xung quanh là \({S_{xq}} = \pi Rl = 4\sqrt 3 \pi {a^2}\)
Chọn C.
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):2{\rm{x}} - y + 3 = 0\). Một vectơ pháp tuyến của \(\left( P \right)\) có tọa độ là
Mặt phẳng \(\left( P \right):2x - y + 3 = 0\) có vecto pháp tuyến là \(\overrightarrow n = \left( {2; - 1;0} \right)\)
Chọn C.
Cho hình trụ có trục \(OO'\), chiều cao bằng a. Trên hai đường tròn đáy \(\left( O \right)\) và \(\left( {O'} \right)\) lần lượt lấy hai điểm A, B sao cho khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và OO’ bằng \(\frac{a}{2}\). Góc giữa hai đường thẳng AB và OO’ bằng \(60^\circ \). Tính thể tích của khối trụ đã cho.
Kẻ đường sinh \(AA'\left( {A' \in \left( {O'} \right)} \right)\)
Gọi H là trung điểm \(A'B\)
Ta có \(\angle BAA' = 60^\circ ;{d_{\left( {AB;OO'} \right)}} = O'H = \frac{a}{2}\)
Ta có \(AA' = O'O = a \Rightarrow A'B = \tan 60^\circ .AA' = a\sqrt 3 \)
\( \Rightarrow HB = \frac{{A'B}}{2} = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)
Mà \[O'B = \sqrt {O'{H^2} + B{H^2}} = a\]
Khi đó thể tích khối trụ là \(V = \pi {r^2}h = \pi .O'{B^2}.O'O = \pi {a^3}\)
Chọn D.
Cho hình hộp \(ABC{\rm{D}}.A'B'C'D'\) có đáy \(ABC{\rm{D}}\) là hình chữ nhật với \(AB = a,A{\rm{D}} = {\rm{a}}\sqrt 3 \). Hình chiếu vuông góc của \(A'\) lên \(\left( {ABC{\rm{D}}} \right)\) trùng với giao điểm của AC và BD. Tính khoảng cách từ B’ đến mặt phẳng \(\left( {A'B{\rm{D}}} \right)\).
Gọi O’ là giao điểm của A’B và AB’
Ta có \(\frac{{BO'}}{{AO'}} = 1 \Rightarrow \frac{{d\left( {B';\left( {A'BD} \right)} \right)}}{{d\left( {A;\left( {A'BD} \right)} \right)}} = 1\)
\( \Leftrightarrow d\left( {B';\left( {A'BD} \right)} \right) = d\left( {A;\left( {A'BD} \right)} \right)\)
Kẻ \(AH \bot BD\)
Ta có \(A'O \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow A'O \bot AH\)
\(AH \bot \left( {A'BD} \right) \Rightarrow d\left( {A;\left( {A'BD} \right)} \right) = AH\)
Áp dụng hệ thực lượng trong tam giác ABD vuông tại A có đường cao AH ta có:
\(AH = \frac{{AB.AD}}{{\sqrt {A{B^2} + A{D^2}} }} = \frac{{a.a\sqrt 3 }}{{\sqrt {{{\left( {a\sqrt 3 } \right)}^2} + {a^2}} }} = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)
Chọn D.
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định và có đạo hàm cấp một và cấp hai trên khoảng \(\left( {a;b} \right)\) và \({{\rm{x}}_0} \in \left( {a;b} \right)\). Khẳng định nào sau đây sai?
Câu C sai vì vẫn có thể là cực trị của hàm số.
Chọn C.
Tìm hệ số của số hạng chứa \({{\rm{x}}^{26}}\) trong khai triển nhị thức Newton của \({\left( {\frac{1}{{{x^4}}} - 2{{\rm{x}}^7}} \right)^n}\) biết rằng: \(C_{2n + 1}^{n + 1} + C_{2n + 1}^{n + 2} + ... + C_{2n + 1}^{2n} = {2^{20}} - 1\) (n nguyên dương).
Ta có \(C_{2n + 1}^{n + 1} + C_{2n + 1}^{n + 2} + ... + C_{2n + 1}^{2n} = {2^{20}} - 1\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow C_{2n + 1}^{n + 1} + C_{2n + 1}^{n + 2} + ... + C_{2n + 1}^{2n} + C_{2n + 1}^{2n + 1} = {2^{20}}\\ \Leftrightarrow \frac{{{2^{2n + 1}}}}{2} = {2^{20}}\\ \Rightarrow n = 10\end{array}\)
Khi đó \({\left( {\frac{1}{{{x^4}}} - 2{x^7}} \right)^n} = {\left( {\frac{1}{{{x^4}}} - 2{x^7}} \right)^{10}} = \sum\limits_{k \to 0}^{10} {C_{10}^k} .{\left( {\frac{1}{{{x^4}}}} \right)^k}.{\left( {2{x^7}} \right)^{10 - k}}\)
\( \Rightarrow {\left( {\frac{1}{{{x^4}}} - 2{x^7}} \right)^n} = \sum {C_{10}^k{{.2}^{10 - k}}.{x^{70 - 11k}}} \)
Số hạng chứa \({x^{26}}\) là \(70 - 11k = 26 \Rightarrow k = 4\)
Hệ số của số hạng chứa \({x^{26}}\) là \(C_{10}^4{.2^{10 - 4}} = 13440\)
Chọn A.
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) đồng biến và có đạo hàm cấp hai trên đoạn \(\left[ {0;2} \right]\) và thỏa mãn \(2{\left[ {f\left( x \right)} \right]^2} - f\left( x \right)f''\left( x \right) + {\left[ {f'\left( x \right)} \right]^2} = 0\) với \(\forall x \in \left[ {0;2} \right]\). Biết \(f\left( 0 \right) = 1,f\left( 2 \right) = {e^6}\), tính tích phân \(I = \int\limits_{ - 2}^0 {\left( {2{\rm{x}} + 1} \right)f\left( x \right)d{\rm{x}}} \) bằng
Giả sử \(f\left( x \right) = {e^{a{x^2} + bx + c}}\)
Ta có
\(\begin{array}{l} = {\left( {{e^{a{x^2} + bx + c}}} \right)^2}\left[ {2 - 2a} \right] = 0\\ \Rightarrow a = 1\end{array}\)
Do đó hàm số có dạng \(f\left( x \right) = {e^{{x^2} + bx + c}}\)
Mà \(\left\{ \begin{array}{l}f\left( 0 \right) = {e^c} = 1 \Rightarrow c = 0\\f\left( 2 \right) = {e^{4 + 2b + c}} = {e^6} \Rightarrow b = 1\end{array} \right.\)
Nên \(f\left( x \right) = {e^{{x^2} + x}}\)
Khi đó \[I = \int\limits_{ - 2}^0 {\left( {2x + 1} \right)f\left( x \right)dx} = \int\limits_{ - 2}^0 {\left( {2x + 1} \right){e^{{x^2} + x}}dx} = 1 - {e^2}\]
Chọn B.
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a và \({\rm{SA}} \bot \left( {ABC{\rm{D}}} \right)\). Biết \({\rm{S}}A = \frac{{a\sqrt 6 }}{3}\). Tính góc giữa SC và mặt phẳng \(\left( {ABC{\rm{D}}} \right)\).
Ta có \(SA \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow A\) là hình chiếu của S trên mặt phẳng ABCD
Nên \(\angle \left( {SC;\left( {ABCD} \right)} \right) = \angle SCA\)
Hình vuông ABCD có cạnh a nên \(AC = a\sqrt 2 \)
Tam giác SAC vuông nên
\(\tan \angle SCA = \frac{{SA}}{{AC}} = \frac{{\frac{{a\sqrt 6 }}{3}}}{{a\sqrt 2 }} = \frac{{\sqrt 3 }}{3} \Rightarrow \angle SCA = 30^\circ \)
Chọn A.
Trong không gian Oxyz cho 3 điểm \(A\left( {1; - 1;3} \right),B\left( {2;1;0} \right),C\left( { - 3; - 1; - 3} \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x + y - z - 4 = 0\). Gọi \(M\left( {a;b;c} \right)\) là điểm thuộc mặt phẳng (P) sao cho biểu thức \(T = \left| {3\overrightarrow {MA} - 2\overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} } \right|\) đạt giá trị nhỏ nhất. Tính giá trị của biểu thức \({\rm{S}} = a + b + c\).
Gọi I là điểm bất kì sao cho \(3\overrightarrow {IA} - 2\overrightarrow {IB} + \overrightarrow {IC} = 0 \Rightarrow I\left( { - 2; - 3;3} \right)\)
Khi đó \(T = \left| {3\overrightarrow {MA} - 2\overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} } \right| = \left| {2\overrightarrow {MI} } \right| = 2MI\) đạt giá trị nhỏ nhât khi
M là hình chiếu của I trên mặt phẳng \(\left( P \right):x + y - z - 4 = 0\)
Khi đó \(\overrightarrow {IM} = \left( {1;1; - 1} \right) \Rightarrow M\left( { - 1; - 2;2} \right) \Rightarrow S = - 1\)
Chọn B.
Tổng các nghiệm của phương trình \(\sin \left( {\frac{{5\pi }}{4} - 6{\rm{x}}} \right) + 15\sin \left( {\frac{\pi }{4} + 2{\rm{x}}} \right) = 16\) trên đoạn \(\left[ { - 2019;2019} \right]\) bằng
Ta có \(\sin \left( {\frac{{5\pi }}{4} - 6x} \right) + 15\sin \left( {\frac{\pi }{4} + 2x} \right) = 16\)
Mà \(\left\{ \begin{array}{l}\sin \left( {\frac{{5\pi }}{4} - 6x} \right) \le 1\\15\sin \left( {\frac{\pi }{4} + 2x} \right) \le 15\end{array} \right. \Rightarrow \sin \left( {\frac{{5\pi }}{4} - 6x} \right) + 15\sin \left( {\frac{\pi }{4} + 2x} \right) \le 16\)
Dấu bằng xảy ra khi \(\left\{ \begin{array}{l}\sin \left( {\frac{{5\pi }}{4} - 6x} \right) = 1\\\sin \left( {\frac{\pi }{4} + 2x} \right) = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\frac{{5\pi }}{4} - 6x = \frac{\pi }{2} + k2\pi \\\frac{\pi }{4} + 2x = \frac{\pi }{2} + k'2\pi \end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \frac{\pi }{8} - \frac{{k\pi }}{3}\\x = \frac{\pi }{8} + k'\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}k = - 3k'\\x = \frac{\pi }{8} + k'\pi \end{array} \right.;x \in \left[ { - 2019;2019} \right]\)
\( \Rightarrow k' \in \left[ { - 642;642} \right] \Rightarrow \) có 1285 nghiệm
Khi đó tổng các nghiệm của phương trình là \(\frac{{1285\pi }}{8}\)
Chọn B.
Tìm tập xác định D của hàm số \(y = {\left( {x + 1} \right)^\pi }\).
Hàm số \(y = {\left( {x + 1} \right)^\pi }\) xác định khi \(x + 1 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge - 1\)
Chọn B.
Gọi \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {e^{ - x}} + \cos {\rm{x}}\). Tìm khẳng định đúng.
Ta có \(f\left( x \right) = {e^{ - x}} + \cos x \Rightarrow F\left( x \right) = \int {\left( {{e^{ - x}} + \cos x} \right)dx} \)
\( \Rightarrow F\left( x \right) = - {e^{ - x}} + \sin x + C\)
Chọn C.
Cho hình hộp chữ nhật \(ABC{\rm{D}}.A'B'C'D'\) có đáy \(ABC{\rm{D}}\) là hình vuông cạnh a và \({\rm{AA' = 2a}}\). Thể tích khối tứ diện \(B{\rm{D}}B'C\).
Tứ diện BDB’C’ có \(DC \bot \left( {BB'C'} \right) \Rightarrow DC\) là đường cao tứ diện
Nên \({V_{BDB'C'}} = \frac{1}{3}DC.{S_{BB'C'}} = \frac{1}{3}.a.\frac{{a.2a}}{2} = \frac{{{a^3}}}{3}\)
Chọn D.
Biết rằng tập hợp tất cả các giá trị của tham số m để phương trình \({{\rm{x}}^2} - x + 2\left( {1 - x} \right)\sqrt {x - m} - m = 0\) có 3 nghiệm phân biệt là \(\left[ {a;b} \right)\). Tính \(a + b\).
Ta có \({x^2} - x + 2\left( {1 - x} \right)\sqrt {x - m} - m = 0\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {\left( {1 - x} \right)^2} + 2\left( {1 - x} \right)\sqrt {x - m} + \left( {x - m} \right) = 1\\ \Leftrightarrow {\left[ {1 - x + \sqrt {x - m} } \right]^2} = 1\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}1 - x + \sqrt {x - m} = 1\\1 - x + \sqrt {x - m} = - 1\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\sqrt {x - m} = x\\\sqrt {x - m} = x - 2\end{array} \right.\end{array}\)
\( \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}x - m = {x^2}\\x \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m = x - {x^2}\\x \ge 0\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}x - m = {x^2} - 4x + 4\\x \ge 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m = - {x^2} + 5x - 4\\x \ge 2\end{array} \right.\end{array} \right.\)
Xét \(y = x - {x^2} \Rightarrow y' = 1 - 2x = 0 \Leftrightarrow x = \frac{1}{2}\)
Xét \(y = - {x^2} + 5x - 4 \Rightarrow y' = - 2x + 5 = 0 \Leftrightarrow x = \frac{5}{2}\)
Để phương trình có 3 nghiệm thì \(0 \le m < \frac{1}{4}\)
Chọn B.