Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 10 năm 2022 - Trường THPT Lê Hồng Phong

Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 10 năm 2022 - Trường THPT Lê Hồng Phong

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 71 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 281295

Khối lượng Cl2 đủ để tác dụng với kim loại nhôm tạo thành 26,7g AlCl3 là

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l} {n_{AlC{l_3}}} = \frac{{26,7}}{{133,5}} = 0,2mol\\ 2Al + 3C{l_2} \to 2AlC{l_3} \end{array}\)

           0,3 mol   

\( \Rightarrow {m_{C{l_2}}} = 0,3.71 = 21,3g\)

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 281296

Số mol Cl2 thu được khi cho 0,2 mol KClO3 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư là

Xem đáp án

\(\begin{array}{*{20}{l}} {{\mkern 1mu} KCl{O_3} + 6HCl \to KCl + 3C{l_2} + 3{H_2}O{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} }\\ {Theo{\mkern 1mu} pt:{n_{C{l_2}}} = \frac{{0,2.3}}{1} = 0,6\left( {mol} \right);} \end{array}\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 281297

Phản ứng dùng điều chế clo ở phòng thí nghiệm là phản ứng nào trong 4 phản ứng A, B, C và D?

Xem đáp án

Đáp án C

Trong PTN, Clo được điều chế bằng cách dùng các chất oxi hóa mạnh như KMnO4, MnO2 … oxi hóa Cl- thành Cl0.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 281298

Số e ngoài cùng Cl?

Xem đáp án

Đáp án A

Cấu hình electron của Cl: 1s22s22p63s23p5.

→ Clo có 7e lớp ngoài cùng.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 281299

Dãy CuO (1), Zn (2), Ag (3), Al(OH)3 (4), KMnO4 (5), PbS (6), MgCO3 (7), AgNO3 (8), MnO2 (9), FeS (10) không tác dụng HCl là gì?

Xem đáp án

Đáp án D.

Ag đứng sau (H) trong dãy hoạt động hóa học nên không phản ứng với HCl.

PbS là kết tủa không tan trong axit.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 281300

Cho dung dịch sắt (II) clorua, thêm dư vào dung dịch axit clohiđric, sau đó thêm 0,5 gam một hỗn hợp muối kali clorua và kali nitrat. Sau phản ứng thu được 100 ml một chất khí (ở đktc và đã được làm khô). Thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp muối kali chorua và kali nitrat lần lượt là

Xem đáp án

Gọi a là số mol khí sinh ra sau phản ứng:

6FeCl+ 8HCl + 2KNO3 → 6FeCl3 + 2KCl + 2NO + 4H2

3a                             a                a           a            a

nKNO3 = nNO = 0,1 : 22,4 mol

→ %KNO3 = 90,18% 

%KCl = 9,82%

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 281301

Oxi hóa m gam hỗn hợp X gồm Al, Mg và kim loại M có tỉ lệ số mol Al : Mg : M = 1:2:1 cần 10,08 lit Cl2 (đktc) thu được 45,95 gam hỗn hợp Y gồm các muối clorua. Kim loại M là

Xem đáp án

Gọi hóa trị của kim loại M là n; số mol Al, Mg và M lần lượt là x, 2x, x mol

\({n_{C{l_2}}} = \frac{{10,08}}{{22,4}} = 0,45\,mol\)

Bảo toàn e có 3x + 4x + nx = 0,45.2 = 0,9

Khối lượng muối = 27x + 48x + M.x + 0,45.71 = 45,95

Xét n = 1, 2, 3 tìm ra x và M

Nhận thấy với n = 2 thì x = 0,1 ⇒ M = 65 (Zn)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 281302

Có thể phân biệt 3 bình khí HCl, Cl2, H2 bằng thuốc thử

Xem đáp án

HCl làm quỳ tím chuyển đỏ

Cl2 làm mất màu quỳ tím

H2 không làm quỳ tím chuyển màu

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 281303

Thuốc phân biệt các chất riêng biệt KCl, MgCl2, FeCl2, FeCl3, AlCl3, NH4Cl, (NH4)2SO4?

Xem đáp án
 

KCl

MgCl2

FeCl2

FeCl3

AlCl3

NH4Cl

(NH4)2SO4

Ba(OH)2

-

↓ trắng

↓ trắng

↓ nâu đỏ

↓ keo trắng

↑ mùi khai

↑ mùi khai + ↓ trắng

MgCl2 +Ba(OH)2 → Mg(OH)2 + BaCl2

FeCl2 +Ba(OH)2 → Fe(OH)2 + BaCl2

2FeCl3 +3Ba(OH)2 → 2Fe(OH)3 + 3BaCl2

2AlCl3 +3Ba(OH)2 → 2Al(OH)3 + 3BaCl2

2NH4Cl + Ba(OH)2 → 2NH3 + 2H2O + BaCl2

(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → 2NH3 + 2H2O + BaSO4

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 281304

Ta cho A chứa 11,7g NaCl vào dung dịch B chứa 51g AgNO3 thu được mấy gam kết tủa. 

Xem đáp án

nNaCl = 0,2 mol

nAgNO= 0,3 mol

AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3

0,3     0,2 → 0,2 (Mol)

(Do AgNO3 dư, nên tính theo NaCl).

mAgCl = 0,2.(108 + 35,5) = 28,7 (g)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 281305

Cho 1,67 gam 2 kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2. Hai kim loại đó lần lượt là gì?

Xem đáp án

Đáp án A.

Kim loại nhóm IIA, có mức oxi hóa = +2 trong hợp chất.

nH2 = 0,03 mol

Gọi X là kí hiệu chung của 2 kim loại

X + 2HCl → XCl2 + H2

0,03 ← 0,03 (mol)

⇒ M = 55,6

MCa = 40 < 55,67 < MSr = 88

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 281306

Điện phân 14,9 g muối clorua của kim loại M hóa trị I nào bên dưới đây các em sẽ thu được 4,48 lít khí (đktc) thoát ra. 

Xem đáp án

Đáp án B.

nkhí = 0,15 (mol)

MCl → M + Cl2

0,2 ←     0,2 (mol)

MMCl = 14,9/0,2 = 74,5 ⇒ M = 39 (K)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 281308

Lấy 2 lít khí H2 cho tác dụng với 3 lít khí Clvới %H = 90%. Thể tích hỗn hợp thu được đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất là gì?

Xem đáp án

Đáp án C.

Các thể tích đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, nên thể tích cũng là số mol.

                      H2   +    Cl2 → 2HCl

Ban đầu         2             3

Phản ứng     2.0,9        1,8        3,6

Sau phản ứng 0,2         1,2        3,6

⇒ Vsau phản ứng = 0,2 + 1,2 + 3,6 = 5.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 281309

Axit HCl tác dụng KOH (1), Zn (2), Ag (3), Al(OH)3 (4), KMnO4 (5), K2SO4 (6) là những chất nào?

Xem đáp án

HCl + KOH → KCl + H2O

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O

2KMnO4 + 16HCl → 5Cl2 + 2KCl + 2MnCl2 +8 H2O

Đáp án A.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 281310

Ta cần đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu gam Fe trong khí Cl2 dư để thu được 6,5 gam muối?

Xem đáp án

Đáp án A.

nmuối = 0,04 (mol)

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

0,04     ← 0,04 (mol)

mFe = 0,04.56 = 2,24 (g)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 281311

Cho 8,1 gam Al tác dụng hết với khí Cl2 dư thì ta sẽ thu được mấy gam muối?

Xem đáp án

Đáp án D.

nAl = 0,3 (mol)

2Al + 3Cl2 → 2AlCl3

0,3     ← 0,3 (mol)

m = 0,3.(27+35,5.3) = 40,05 (g)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 281312

Đun nóng Al với bao nhiêu lít khí Cl2 ở điều kiện tiêu chuẩn để tạo thành 26,7 gam muối?

Xem đáp án

Đáp án B.

nmuối = 0,2 (mol)

2Al + 3Cl2 → 2AlCl3

    0,3 ← 0,2 (mol)

V = 0,3.22,4 = 6,72 (lít)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 281313

Dãy tác dụng với dung dịch HCl  lần lượt là những chất nào?

Xem đáp án

Đáp án B.

A loại BaSO4, C loại Cu, D loại H2SO4.

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 281314

Cho 52,2 gam MnO2 vào trong dung dịch HCl đặc, nóng, dư thì thu được bao nhiêu lít khí Cl2 ở đktc?

Xem đáp án

mMnO2 = 52,2/ (55+32) = 0,6 mol

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

0,6     0,6 (mol)

VCl2 = 0,6 x 22,4 = 13,44 l

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 281315

Hòa tan hoàn toàn 20,6 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và CaCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít CO2 (đktc) và dung dịch chứa 22,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là

Xem đáp án

nH2O = nCO2 = a mol ⇒ nHCl = 2nH2O = 2a mol

Bảo toàn khối lượng:

20,6 + 2a.36,5 = 22,8 + 44a + 18a ⇒ a = 0,2 mol

⇒ V = 0,2.22,4 = 4,48 lít

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 281316

Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít H2 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Al trong X là

Xem đáp án

nH2 = 0,4 mol

Bảo toàn electron

3nAl + 2nMg = 2nH2 ⇒ 3nAl + 2nMg = 0,8 (1)

mhh = 27nAl + 24nMg = 7,8 (2)

Giải hệ (1) và (2) ⇒ nAl = 0,2 (mol); nMg = 0,1 mol

⇒ %mAl = 0,2.27/7,8 .100% = 69,23%

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 281317

Hỗn hợp X gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl có khối lượng 82,3 gam. Nhiệt phân hoàn toàn X thu được 13,44 lít O2 (đktc), chất rắn Y gồm CaCl2 và KCl. Toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với 0,3 lít dung dịch K2CO3 1M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều gấp 5 lần lượng KCl trong X. Thành phần phần trăm khối lượng KCl trong X là

Xem đáp án

Đáp án: C

nO2= 0,6 mol; nK2CO3= 0,3 mol ⇒ nCaCl2= nK2CO3 = 0,3 mol

Bảo toàn khối lượng: mY = 82,3 – 0,6.32 = 63,1 (gam).

⇒ mKCl (Y) = 63,1 – 0,3.111 = 29,8 (gam) ⇒ nKCl (Y)= 0,4 mol

⇒ nKCl (Z) = nKCl (Y) + 2nK2CO3 = 0,4 + 2.0,3 = 1 (mol)

⇒ nKCl (X) = 1/5.1 = 0,2 (mol)

⇒ %mKCl = 0,2.74,5/82,3.100% = 18,10%

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 281319

Cho 69,6 gam mangan đioxit tác dụng hết với dung dịch axit clohidric đặc. Toàn bộ lượng khí clo sinh ra được hấp thu hết vào 500 ml dung dịch NaOH 4M, thu được 500 ml dung dịch X. Nồng độ mol của NaCl và NaOH trong dung dịch X lần lượt là

Xem đáp án

nMnO2 = 69,6/87 = 0,8 (mol)

nNaOH = 0,5.4 = 2 (mol)

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

CMNaCl = 0,8/0,5 = 1,6(M)

CM (NaOH dư) = (2-1,6)/0,5 = 0,8(M)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 281321

Tính %KCl trong X biết X gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl có khối lượng 82,3 gam. Nhiệt phân hoàn toàn X thu được 13,44 lít O2 (đktc), chất rắn Y gồm CaCl2 và KCl. Toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với 0,3 lít dung dịch K2CO3 1M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều gấp 5 lần lượng KCl trong X. 

Xem đáp án

nO2= 0,6 mol; nK2CO3= 0,3 mol ⇒ nCaCl2= nK2CO3 = 0,3 mol

Bảo toàn khối lượng: mY = 82,3 – 0,6.32 = 63,1 (gam).

⇒ mKCl (Y) = 63,1 – 0,3.111 = 29,8 (gam) ⇒ nKCl (Y)= 0,4 mol

⇒ nKCl (Z) = nKCl (Y) + 2nK2CO3 = 0,4 + 2.0,3 = 1 (mol)

⇒ nKCl (X) = 1/5.1 = 0,2 (mol)

⇒ %mKCl = 0,2.74,5/82,3.100% = 18,10%

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 281322

Tính CM NaOH biết cho 2,24 lít khí Cl2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH (ở nhiệt độ thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,5M ?

Xem đáp án

nCl2 = 0,1; nNaOH (dư) = 0,2 . 0,5 = 0,1 mol

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

⇒ nNaOH (bd) = 0,2 + 0,1 = 0,3 mol

⇒ CM NaOH = 0,3 / 0,2 = 1,5 M

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 281323

Tính %KCl trong X biết hỗn hợp X gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl có khối lượng 82,3 gam. Nhiệt phân hoàn toàn X thu được 13,44 lít O2 (đktc), chất rắn Y gồm CaCl2 và KCl. Toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với 0,3 lít dung dịch K2CO1M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều gấp 5 lần lượng KCl trong X. 

Xem đáp án

nO2 = 0,6 mol; nK2CO= 0,3 mol → nCaCl= nK2CO3 = 0,3 mol

Bảo toàn khối lượng: mY = 82,3 – 0,6.32 = 63,1 (gam).

→ mKCl (Y) = 63,1 – 0,3.111 = 29,8 (gam) → nKCl (Y)= 0,4 mol

→ nKCl (Z) = nKCl (Y) + 2nK2CO3 = 0,4 + 2.0,3 = 1 (mol)

→ nKCl (X) = 1/5.1= 0,2 (mol)

→ %mKCl = 0,2.74,5/82,3.100% = 18,10%

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 281324

Hỗn hợp X gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl có khối lượng 82,3 gam. Nhiệt phân hoàn toàn X thu được 13,44 lít O2 (đktc), chất rắn Y gồm CaCl2 và KCl. Toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với 0,3 lít dung dịch K2CO3 1M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều gấp 5 lần lượng KCl trong X. Thành phần phần trăm khối lượng KCl trong X là

Xem đáp án

nO2 = 0,6 mol; nK2CO= 0,3 mol → nCaCl= nK2CO3 = 0,3 mol

Bảo toàn khối lượng: mY = 82,3 – 0,6.32 = 63,1 (gam).

→ mKCl (Y) = 63,1 – 0,3.111 = 29,8 (gam) → nKCl (Y) = 0,4 mol

→ nKCl (Z) = nKCl (Y) + 2nK2CO3 = 0,4 + 2.0,3 = 1 (mol)

→ nKCl (X) = 1/5.1 = 0,2 (mol)

→%mKCl = 0,2.74,5/82,3.100% = 18,10%

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 281325

Trong một loại nước clo ở 25℃, người ta xác định được nồng độ của clo là 0,06M, còn nồng độ của HCl và HClO đều là 0,03M. Thể tích khí clo (đktc) cần dùng để điều chế 5 lít nước clo trên là

Xem đáp án

nCl2 dư = 0,06 . 5 = 0,3 mol, nHCl = 0,03 . 5 = 0,15 mol

Cl2 + H2O → HCl + HClO

→ nCl2 (bd) = 0,3 + 0,15 = 0,45 (mol) → V = 0,45.22,4 = 10,08 (lít)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 281326

Cho 23,7 gam KMnO4 phản ứng hết với HCl đặc (dư), thu được bao nhiêu lít khí Cl2 (đktc) với %H = 60%?

Xem đáp án

Đáp án C.

nKMnO4 = 23,7/158 = 0,15 mol

16HCl +2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2+ 5Cl2

0,15     → 0,375

Do H% = 60% ⇒ nCl2 = 0,375 . 60/100 = 0,225 mol

V = 0,225.22,4 = 5,04 (lít)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 281327

Phát biểu đúng khi biết 2 phương trình: 

(1) 2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3

(2) 2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2

Xem đáp án

Đáp án D.

Từ phương trình (2) 

2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2 ta suy ra tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn Br2.

Mặt khác từ (1)

FeBr2 + 1/2Br2 → FeBr3 nên tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn Fe3+.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 281328

Sự biến đổi tính oxi hóa của halogen là gì?

Xem đáp án

- Tính oxi hóa là khả năng nhận electron của nguyên tử

- Vì bán kính nguyên tử tăng dần: F < Cl < Br < I → Bán kính càng lớn → càng dễ bị mất electron

- Độ âm điện giảm dần: F > Cl > Br > I → Khả năng hút e về phía mình của F là mạnh nhất → F có tính oxi hóa mạnh nhất 

Đáp án D

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 281329

Cho 15,92 gam hỗn hợp NaX và NaY (X, Y là 2 halogen ở hai chu kỳ  liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư thu được 28,67 gam kết tủa. Công thức của 2 muối là: 

Xem đáp án

TH1: NaX là NaF → Kết tủa chỉ gồm AgCl (Vì AgF tan trong dung dịch → NaF không phản ứng với AgNO3) → Hỗn hợp muối gồm NaF và NaCl

NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3

nNaCl  = nAgCl  = 28,67: 143,5 = 0,2 mol

→ mNaF  = 15,92 – mNaCl  = 15,92 – 58,5.0,2 = 4,22g > 0 →Thỏa mãn đề bài

TH2 : Không có NaF trong hỗn hợp

- Đặt công thức muối halogen trung bình là NaM

NaM + AgNO3 → AgM + NaNO3

15,92/(23+M)            28,67 : (108 + M)

→15,92(108 + M) = 28,67(23 + M) → M = 83,13g

→ 2 halogen là Br(80) và I(127) → 2 muối là NaBr và NaI (*)

Vậy công thức 2 muối là (NaF và NaCl) hoặc (NaBr và NaI)

Đáp án C

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 281330

HX (X là halogen) có thể được điều chế bằng phản ứng hóa học sau:

NaX + H2SO4 đặc → HX + NaHSO4

NaX có thể là chất nào trong số các chất sau đây?

Xem đáp án

Ở đây NaX có thể là NaF và NaCl vì sản phẩm HX (HF và HCl) sinh ra không phản ứng với H2SO4 đặc.

NaX không thể là NaI và NaBr vì sản phẩm HX (HI và HBr) có tính khử mạnh sẽ phản ứng ngay với H2SO4 đặc. Sau phản ứng không thu được HX nữa.

Đáp án B

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 281331

Tính nHCl tham gia phản ứng biết 7,8 gam hỗn hợp Mg, Al tác dụng hết với HCl dư sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 7 gam. 

Xem đáp án

Kim loại + HCl → muối + H2

Ta có: mdung dịch tăng = mkim loại – mkhí thoát ra

⇒ mH2 = 7,8 - 7 = 0,8 (gam) ⇒ nH2 = 0,4 (mol)

Áp dụng bảo toàn nguyên tử H: nHCl = 2.nH2 = 0,8 (mol).

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 281332

Một hỗn hợp X có khối lượng 18,2g gồm 2 Kim loại A (hóa trị 2) và B (hóa trị 3). Hòa tan X hoàn toàn trong dung dịch Y chứa H2SO4 và HNO3. Cho ra hỗn hợp khí Z gồm 2 khí SO2 và N2O. Xác định 2 kim loại A, B (B chỉ co thể là Al hay Fe). Biết số mol của hai kim loại bằng nhau và số mol 2 khí SO2 và N2O lần lượt là 0,1 mol mỗi khí.

Xem đáp án

Quá trình khử hai anion tạo khí là:

4H+ + SO42- + 2e → SO2 + 2H2O

                       0,2                 0,1 mol

10H+ + 2NO3- + 8e → N2O + 5H2O

                          0,8                 0,1 mol

Tổng e (nhận) = 0,2 + 0,8 = 1 mol

A → A2+ + 2e

a                 2a

B → B3+ + 3e

b              3b

Tổng e (cho) = 2a + 3b = 1      (1)

Vì số mol của hai kim loại bằng nhau nên: a = b     (2)

Giải (1), (2) ta có a = b = 0,2 mol

Vậy 0,2A + 0,2B = 18,2 ⇒ A + B = 91 ⇒ A là Cu và B là Al.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 281333

Cho x mol CuFeS2 bằng HNO3 đặc, nóng (dư) sinh ra y mol NO2. Biểu thức giữa x và y là gì?

Xem đáp án

CuFeS2 → Cu2+ + Fe3+ + 2S+6 + 17e

x                                                     17x

N+5 + 1e → N+4

            y       y

BT e ⇒ 17x = y

CuFeS2 + 22HNO3 → Cu(NO3)2 + Fe(NO3)3 + 2H2SO4 + 17NO2 + 9H2O

Đáp án A

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 281334

Khi cho 9,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đậm đặc, thấy có 49 gam H2SO4 tham gia phản ứng, tạo muối MgSO4, H2O và sản phẩm khử X. X là

Xem đáp án

Tổng số mol H2SO4 đã dùng là: 49 : 98 = 0,5 mol

Số mol H2SO4 đã dùng để tạo muối bằng số mol Mg = 9,6 : 24 = 0,4 mol.

Số mol H2SO4 đã dùng để oxi hóa Mg là: 0,5 - 0,4 = 0,1 mol.

Dung dịch H2SO4 đậm đặc vừa là chất oxi hóa vừa là môi trường.

Gọi a là số oxi hóa của S trong X.

Mg → Mg2+ + 2e

a         0,4 mol   0,8 mol

S+6 + (6-a)e → S 

0,1 m      0,1(6-a) mol

Ta có: 0,1.(6 - a) = 0,8 → x = -2.

Vậy X là H2S.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »