Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 10 năm 2022 - Trường THPT Lê Hồng Phong
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
71 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Khối lượng Cl2 đủ để tác dụng với kim loại nhôm tạo thành 26,7g AlCl3 là
Ta có:
\(\begin{array}{l} {n_{AlC{l_3}}} = \frac{{26,7}}{{133,5}} = 0,2mol\\ 2Al + 3C{l_2} \to 2AlC{l_3} \end{array}\)
0,3 mol
\( \Rightarrow {m_{C{l_2}}} = 0,3.71 = 21,3g\)
Số mol Cl2 thu được khi cho 0,2 mol KClO3 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư là
\(\begin{array}{*{20}{l}} {{\mkern 1mu} KCl{O_3} + 6HCl \to KCl + 3C{l_2} + 3{H_2}O{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} }\\ {Theo{\mkern 1mu} pt:{n_{C{l_2}}} = \frac{{0,2.3}}{1} = 0,6\left( {mol} \right);} \end{array}\)
Phản ứng dùng điều chế clo ở phòng thí nghiệm là phản ứng nào trong 4 phản ứng A, B, C và D?
Đáp án C
Trong PTN, Clo được điều chế bằng cách dùng các chất oxi hóa mạnh như KMnO4, MnO2 … oxi hóa Cl- thành Cl0.
Số e ngoài cùng Cl?
Đáp án A
Cấu hình electron của Cl: 1s22s22p63s23p5.
→ Clo có 7e lớp ngoài cùng.
Dãy CuO (1), Zn (2), Ag (3), Al(OH)3 (4), KMnO4 (5), PbS (6), MgCO3 (7), AgNO3 (8), MnO2 (9), FeS (10) không tác dụng HCl là gì?
Đáp án D.
Ag đứng sau (H) trong dãy hoạt động hóa học nên không phản ứng với HCl.
PbS là kết tủa không tan trong axit.
Cho dung dịch sắt (II) clorua, thêm dư vào dung dịch axit clohiđric, sau đó thêm 0,5 gam một hỗn hợp muối kali clorua và kali nitrat. Sau phản ứng thu được 100 ml một chất khí (ở đktc và đã được làm khô). Thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp muối kali chorua và kali nitrat lần lượt là
Gọi a là số mol khí sinh ra sau phản ứng:
6FeCl2 + 8HCl + 2KNO3 → 6FeCl3 + 2KCl + 2NO + 4H2O
3a a a a a
nKNO3 = nNO = 0,1 : 22,4 mol
→ %KNO3 = 90,18%
%KCl = 9,82%
Oxi hóa m gam hỗn hợp X gồm Al, Mg và kim loại M có tỉ lệ số mol Al : Mg : M = 1:2:1 cần 10,08 lit Cl2 (đktc) thu được 45,95 gam hỗn hợp Y gồm các muối clorua. Kim loại M là
Gọi hóa trị của kim loại M là n; số mol Al, Mg và M lần lượt là x, 2x, x mol
\({n_{C{l_2}}} = \frac{{10,08}}{{22,4}} = 0,45\,mol\)
Bảo toàn e có 3x + 4x + nx = 0,45.2 = 0,9
Khối lượng muối = 27x + 48x + M.x + 0,45.71 = 45,95
Xét n = 1, 2, 3 tìm ra x và M
Nhận thấy với n = 2 thì x = 0,1 ⇒ M = 65 (Zn)
Có thể phân biệt 3 bình khí HCl, Cl2, H2 bằng thuốc thử
HCl làm quỳ tím chuyển đỏ
Cl2 làm mất màu quỳ tím
H2 không làm quỳ tím chuyển màu
Thuốc phân biệt các chất riêng biệt KCl, MgCl2, FeCl2, FeCl3, AlCl3, NH4Cl, (NH4)2SO4?
|
KCl |
MgCl2 |
FeCl2 |
FeCl3 |
AlCl3 |
NH4Cl |
(NH4)2SO4 |
|
|
Ba(OH)2 |
- |
↓ trắng |
↓ trắng |
↓ nâu đỏ |
↓ keo trắng |
↑ mùi khai |
↑ mùi khai + ↓ trắng |
MgCl2 +Ba(OH)2 → Mg(OH)2 + BaCl2
FeCl2 +Ba(OH)2 → Fe(OH)2 + BaCl2
2FeCl3 +3Ba(OH)2 → 2Fe(OH)3 + 3BaCl2
2AlCl3 +3Ba(OH)2 → 2Al(OH)3 + 3BaCl2
2NH4Cl + Ba(OH)2 → 2NH3 + 2H2O + BaCl2
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → 2NH3 + 2H2O + BaSO4
Ta cho A chứa 11,7g NaCl vào dung dịch B chứa 51g AgNO3 thu được mấy gam kết tủa.
nNaCl = 0,2 mol
nAgNO3 = 0,3 mol
AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3
0,3 0,2 → 0,2 (Mol)
(Do AgNO3 dư, nên tính theo NaCl).
mAgCl = 0,2.(108 + 35,5) = 28,7 (g)
Cho 1,67 gam 2 kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2. Hai kim loại đó lần lượt là gì?
Đáp án A.
Kim loại nhóm IIA, có mức oxi hóa = +2 trong hợp chất.
nH2 = 0,03 mol
Gọi X là kí hiệu chung của 2 kim loại
X + 2HCl → XCl2 + H2
0,03 ← 0,03 (mol)
⇒ M = 55,6
MCa = 40 < 55,67 < MSr = 88
Điện phân 14,9 g muối clorua của kim loại M hóa trị I nào bên dưới đây các em sẽ thu được 4,48 lít khí (đktc) thoát ra.
Đáp án B.
nkhí = 0,15 (mol)
MCl → M + Cl2
0,2 ← 0,2 (mol)
MMCl = 14,9/0,2 = 74,5 ⇒ M = 39 (K)
Xác định muối clorua biết khi điện phân nóng chảy muối clorua của kim loại M hóa trị II sẽ thu được 20,55 gam kim loại và có 3,36 lít khí (đktc) thoát ra?
Đáp án C.
nkhí = 0,15 (mol)
MCl2 → M + Cl2
0,15 ← 0,15 (mol)
MM = 20,55/0,15 = 137 (Ba)
Lấy 2 lít khí H2 cho tác dụng với 3 lít khí Cl2 với %H = 90%. Thể tích hỗn hợp thu được đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất là gì?
Đáp án C.
Các thể tích đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, nên thể tích cũng là số mol.
H2 + Cl2 → 2HCl
Ban đầu 2 3
Phản ứng 2.0,9 1,8 3,6
Sau phản ứng 0,2 1,2 3,6
⇒ Vsau phản ứng = 0,2 + 1,2 + 3,6 = 5.
Axit HCl tác dụng KOH (1), Zn (2), Ag (3), Al(OH)3 (4), KMnO4 (5), K2SO4 (6) là những chất nào?
HCl + KOH → KCl + H2O
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
2KMnO4 + 16HCl → 5Cl2 + 2KCl + 2MnCl2 +8 H2O
Đáp án A.
Ta cần đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu gam Fe trong khí Cl2 dư để thu được 6,5 gam muối?
Đáp án A.
nmuối = 0,04 (mol)
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
0,04 ← 0,04 (mol)
mFe = 0,04.56 = 2,24 (g)
Cho 8,1 gam Al tác dụng hết với khí Cl2 dư thì ta sẽ thu được mấy gam muối?
Đáp án D.
nAl = 0,3 (mol)
2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
0,3 ← 0,3 (mol)
m = 0,3.(27+35,5.3) = 40,05 (g)
Đun nóng Al với bao nhiêu lít khí Cl2 ở điều kiện tiêu chuẩn để tạo thành 26,7 gam muối?
Đáp án B.
nmuối = 0,2 (mol)
2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
0,3 ← 0,2 (mol)
V = 0,3.22,4 = 6,72 (lít)
Dãy tác dụng với dung dịch HCl lần lượt là những chất nào?
Đáp án B.
A loại BaSO4, C loại Cu, D loại H2SO4.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Cho 52,2 gam MnO2 vào trong dung dịch HCl đặc, nóng, dư thì thu được bao nhiêu lít khí Cl2 ở đktc?
mMnO2 = 52,2/ (55+32) = 0,6 mol
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
0,6 0,6 (mol)
VCl2 = 0,6 x 22,4 = 13,44 l
Hòa tan hoàn toàn 20,6 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và CaCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít CO2 (đktc) và dung dịch chứa 22,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
nH2O = nCO2 = a mol ⇒ nHCl = 2nH2O = 2a mol
Bảo toàn khối lượng:
20,6 + 2a.36,5 = 22,8 + 44a + 18a ⇒ a = 0,2 mol
⇒ V = 0,2.22,4 = 4,48 lít
Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít H2 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Al trong X là
nH2 = 0,4 mol
Bảo toàn electron
3nAl + 2nMg = 2nH2 ⇒ 3nAl + 2nMg = 0,8 (1)
mhh = 27nAl + 24nMg = 7,8 (2)
Giải hệ (1) và (2) ⇒ nAl = 0,2 (mol); nMg = 0,1 mol
⇒ %mAl = 0,2.27/7,8 .100% = 69,23%
Hỗn hợp X gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl có khối lượng 82,3 gam. Nhiệt phân hoàn toàn X thu được 13,44 lít O2 (đktc), chất rắn Y gồm CaCl2 và KCl. Toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với 0,3 lít dung dịch K2CO3 1M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều gấp 5 lần lượng KCl trong X. Thành phần phần trăm khối lượng KCl trong X là
Đáp án: C
nO2= 0,6 mol; nK2CO3= 0,3 mol ⇒ nCaCl2= nK2CO3 = 0,3 mol
Bảo toàn khối lượng: mY = 82,3 – 0,6.32 = 63,1 (gam).
⇒ mKCl (Y) = 63,1 – 0,3.111 = 29,8 (gam) ⇒ nKCl (Y)= 0,4 mol
⇒ nKCl (Z) = nKCl (Y) + 2nK2CO3 = 0,4 + 2.0,3 = 1 (mol)
⇒ nKCl (X) = 1/5.1 = 0,2 (mol)
⇒ %mKCl = 0,2.74,5/82,3.100% = 18,10%
Cho 1,03 gam muối natri halogenua (X) tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được một kết tủa, kết tủa nà sau khi phân hủy hoàn toàn cho 1,08 gam bạc. Công thức của muối X là
NaY + AgNO3 → NaNO3 + AgY ↓
2AgY → 2Ag + Y2
nNaY = nAgY = nAg = 1,08/108 = 0,01 (mol)
⇒ 0,01(23 + MY) = 1,03 ⇒ MY = 80 (Br)
Cho 69,6 gam mangan đioxit tác dụng hết với dung dịch axit clohidric đặc. Toàn bộ lượng khí clo sinh ra được hấp thu hết vào 500 ml dung dịch NaOH 4M, thu được 500 ml dung dịch X. Nồng độ mol của NaCl và NaOH trong dung dịch X lần lượt là
nMnO2 = 69,6/87 = 0,8 (mol)
nNaOH = 0,5.4 = 2 (mol)
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
CMNaCl = 0,8/0,5 = 1,6(M)
CM (NaOH dư) = (2-1,6)/0,5 = 0,8(M)
Hòa tan hoàn toàn 16,1 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl, thu được 6,72 lít hidro (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
nH2 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol) ⇒ nHCl = 2nH2= 0,6 (mol)
Bảo toàn khối lượng: 16,1 + 0,6.36,5 = m + 0,3.2 ⇒ m = 37,40 gam
Tính %KCl trong X biết X gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl có khối lượng 82,3 gam. Nhiệt phân hoàn toàn X thu được 13,44 lít O2 (đktc), chất rắn Y gồm CaCl2 và KCl. Toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với 0,3 lít dung dịch K2CO3 1M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều gấp 5 lần lượng KCl trong X.
nO2= 0,6 mol; nK2CO3= 0,3 mol ⇒ nCaCl2= nK2CO3 = 0,3 mol
Bảo toàn khối lượng: mY = 82,3 – 0,6.32 = 63,1 (gam).
⇒ mKCl (Y) = 63,1 – 0,3.111 = 29,8 (gam) ⇒ nKCl (Y)= 0,4 mol
⇒ nKCl (Z) = nKCl (Y) + 2nK2CO3 = 0,4 + 2.0,3 = 1 (mol)
⇒ nKCl (X) = 1/5.1 = 0,2 (mol)
⇒ %mKCl = 0,2.74,5/82,3.100% = 18,10%
Tính CM NaOH biết cho 2,24 lít khí Cl2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH (ở nhiệt độ thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,5M ?
nCl2 = 0,1; nNaOH (dư) = 0,2 . 0,5 = 0,1 mol
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
⇒ nNaOH (bd) = 0,2 + 0,1 = 0,3 mol
⇒ CM NaOH = 0,3 / 0,2 = 1,5 M
Tính %KCl trong X biết hỗn hợp X gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl có khối lượng 82,3 gam. Nhiệt phân hoàn toàn X thu được 13,44 lít O2 (đktc), chất rắn Y gồm CaCl2 và KCl. Toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với 0,3 lít dung dịch K2CO3 1M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều gấp 5 lần lượng KCl trong X.
nO2 = 0,6 mol; nK2CO3 = 0,3 mol → nCaCl2 = nK2CO3 = 0,3 mol
Bảo toàn khối lượng: mY = 82,3 – 0,6.32 = 63,1 (gam).
→ mKCl (Y) = 63,1 – 0,3.111 = 29,8 (gam) → nKCl (Y)= 0,4 mol
→ nKCl (Z) = nKCl (Y) + 2nK2CO3 = 0,4 + 2.0,3 = 1 (mol)
→ nKCl (X) = 1/5.1= 0,2 (mol)
→ %mKCl = 0,2.74,5/82,3.100% = 18,10%
Hỗn hợp X gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl có khối lượng 82,3 gam. Nhiệt phân hoàn toàn X thu được 13,44 lít O2 (đktc), chất rắn Y gồm CaCl2 và KCl. Toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với 0,3 lít dung dịch K2CO3 1M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều gấp 5 lần lượng KCl trong X. Thành phần phần trăm khối lượng KCl trong X là
nO2 = 0,6 mol; nK2CO3 = 0,3 mol → nCaCl2 = nK2CO3 = 0,3 mol
Bảo toàn khối lượng: mY = 82,3 – 0,6.32 = 63,1 (gam).
→ mKCl (Y) = 63,1 – 0,3.111 = 29,8 (gam) → nKCl (Y) = 0,4 mol
→ nKCl (Z) = nKCl (Y) + 2nK2CO3 = 0,4 + 2.0,3 = 1 (mol)
→ nKCl (X) = 1/5.1 = 0,2 (mol)
→%mKCl = 0,2.74,5/82,3.100% = 18,10%
Trong một loại nước clo ở 25℃, người ta xác định được nồng độ của clo là 0,06M, còn nồng độ của HCl và HClO đều là 0,03M. Thể tích khí clo (đktc) cần dùng để điều chế 5 lít nước clo trên là
nCl2 dư = 0,06 . 5 = 0,3 mol, nHCl = 0,03 . 5 = 0,15 mol
Cl2 + H2O → HCl + HClO
→ nCl2 (bd) = 0,3 + 0,15 = 0,45 (mol) → V = 0,45.22,4 = 10,08 (lít)
Cho 23,7 gam KMnO4 phản ứng hết với HCl đặc (dư), thu được bao nhiêu lít khí Cl2 (đktc) với %H = 60%?
Đáp án C.
nKMnO4 = 23,7/158 = 0,15 mol
16HCl +2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2+ 5Cl2
0,15 → 0,375
Do H% = 60% ⇒ nCl2 = 0,375 . 60/100 = 0,225 mol
V = 0,225.22,4 = 5,04 (lít)
Phát biểu đúng khi biết 2 phương trình:
(1) 2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3
(2) 2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2
Đáp án D.
Từ phương trình (2)
2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2 ta suy ra tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn Br2.
Mặt khác từ (1)
FeBr2 + 1/2Br2 → FeBr3 nên tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn Fe3+.
Sự biến đổi tính oxi hóa của halogen là gì?
- Tính oxi hóa là khả năng nhận electron của nguyên tử
- Vì bán kính nguyên tử tăng dần: F < Cl < Br < I → Bán kính càng lớn → càng dễ bị mất electron
- Độ âm điện giảm dần: F > Cl > Br > I → Khả năng hút e về phía mình của F là mạnh nhất → F có tính oxi hóa mạnh nhất
Đáp án D
Cho 15,92 gam hỗn hợp NaX và NaY (X, Y là 2 halogen ở hai chu kỳ liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư thu được 28,67 gam kết tủa. Công thức của 2 muối là:
TH1: NaX là NaF → Kết tủa chỉ gồm AgCl (Vì AgF tan trong dung dịch → NaF không phản ứng với AgNO3) → Hỗn hợp muối gồm NaF và NaCl
NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3
nNaCl = nAgCl = 28,67: 143,5 = 0,2 mol
→ mNaF = 15,92 – mNaCl = 15,92 – 58,5.0,2 = 4,22g > 0 →Thỏa mãn đề bài
TH2 : Không có NaF trong hỗn hợp
- Đặt công thức muối halogen trung bình là NaM
NaM + AgNO3 → AgM + NaNO3
15,92/(23+M) 28,67 : (108 + M)
→15,92(108 + M) = 28,67(23 + M) → M = 83,13g
→ 2 halogen là Br(80) và I(127) → 2 muối là NaBr và NaI (*)
Vậy công thức 2 muối là (NaF và NaCl) hoặc (NaBr và NaI)
Đáp án C
HX (X là halogen) có thể được điều chế bằng phản ứng hóa học sau:
NaX + H2SO4 đặc → HX + NaHSO4
NaX có thể là chất nào trong số các chất sau đây?
Ở đây NaX có thể là NaF và NaCl vì sản phẩm HX (HF và HCl) sinh ra không phản ứng với H2SO4 đặc.
NaX không thể là NaI và NaBr vì sản phẩm HX (HI và HBr) có tính khử mạnh sẽ phản ứng ngay với H2SO4 đặc. Sau phản ứng không thu được HX nữa.
Đáp án B
Tính nHCl tham gia phản ứng biết 7,8 gam hỗn hợp Mg, Al tác dụng hết với HCl dư sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 7 gam.
Kim loại + HCl → muối + H2
Ta có: mdung dịch tăng = mkim loại – mkhí thoát ra
⇒ mH2 = 7,8 - 7 = 0,8 (gam) ⇒ nH2 = 0,4 (mol)
Áp dụng bảo toàn nguyên tử H: nHCl = 2.nH2 = 0,8 (mol).
Một hỗn hợp X có khối lượng 18,2g gồm 2 Kim loại A (hóa trị 2) và B (hóa trị 3). Hòa tan X hoàn toàn trong dung dịch Y chứa H2SO4 và HNO3. Cho ra hỗn hợp khí Z gồm 2 khí SO2 và N2O. Xác định 2 kim loại A, B (B chỉ co thể là Al hay Fe). Biết số mol của hai kim loại bằng nhau và số mol 2 khí SO2 và N2O lần lượt là 0,1 mol mỗi khí.
Quá trình khử hai anion tạo khí là:
4H+ + SO42- + 2e → SO2 + 2H2O
0,2 0,1 mol
10H+ + 2NO3- + 8e → N2O + 5H2O
0,8 0,1 mol
Tổng e (nhận) = 0,2 + 0,8 = 1 mol
A → A2+ + 2e
a 2a
B → B3+ + 3e
b 3b
Tổng e (cho) = 2a + 3b = 1 (1)
Vì số mol của hai kim loại bằng nhau nên: a = b (2)
Giải (1), (2) ta có a = b = 0,2 mol
Vậy 0,2A + 0,2B = 18,2 ⇒ A + B = 91 ⇒ A là Cu và B là Al.
Cho x mol CuFeS2 bằng HNO3 đặc, nóng (dư) sinh ra y mol NO2. Biểu thức giữa x và y là gì?
CuFeS2 → Cu2+ + Fe3+ + 2S+6 + 17e
x 17x
N+5 + 1e → N+4
y y
BT e ⇒ 17x = y
CuFeS2 + 22HNO3 → Cu(NO3)2 + Fe(NO3)3 + 2H2SO4 + 17NO2 + 9H2O
Đáp án A
Khi cho 9,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đậm đặc, thấy có 49 gam H2SO4 tham gia phản ứng, tạo muối MgSO4, H2O và sản phẩm khử X. X là
Tổng số mol H2SO4 đã dùng là: 49 : 98 = 0,5 mol
Số mol H2SO4 đã dùng để tạo muối bằng số mol Mg = 9,6 : 24 = 0,4 mol.
Số mol H2SO4 đã dùng để oxi hóa Mg là: 0,5 - 0,4 = 0,1 mol.
Dung dịch H2SO4 đậm đặc vừa là chất oxi hóa vừa là môi trường.
Gọi a là số oxi hóa của S trong X.
Mg → Mg2+ + 2e
a 0,4 mol 0,8 mol
S+6 + (6-a)e → S
0,1 m 0,1(6-a) mol
Ta có: 0,1.(6 - a) = 0,8 → x = -2.
Vậy X là H2S.