Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 10 năm 2021 - Trường THPT Cao Bá Quát
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
60 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A sai do ozon có khả năng tan trong nước nhiều hơn 16 lần so với oxi
Đáp án A
Hiện tượng quan sát được khi sục khí SO2 vào H2S là?
Ta có PTHH:
SO2 + H2S → 3S + 2H2O
=> Sau phản ứng , dung dịch xuất hiện vẩn đục vàng của lưu huỳnh (S)
Đáp án B
Để pha loãng H2SO4 đặc, người ta dùng cách nào sau đây?
Để pha loãng H2SO4 đặc ta cần rót từ từ axit H2SO4 đặc vào nước và khuấy đều
Đáp án C
Ở điều kiện thường chất nào là chất rắn, màu vàng?
Ở điều kiên thường, S tồn tại ở thể rắn, có màu vàng
Đáp án A
Khi tác dụng với phi kim có hoạt động mạnh hơn, S thể hiện tính chất hóa học nào?
Khi tác dụng với phi kim hoạt động mạnh hơn, S thường thể hiện số oxi hóa +4, +6 (đóng vai trò là chất khử)
Đáp án D
Hidrosunfua là chất khí
H2S là chất khí có mùi trứng thối
Đáp án D
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A sai do oxi ít tan trong nước
Đáp án A
Cho 2,8 gam Fe tác dụng hết với S, sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối?
nFe = 2,8 : 56 = 0,05 (mol)
nFe = nFeS = 0,05 (mol)
Vậy mFeS = 0,05 * (56 + 32) = 4,4 (gam)
Đáp án B
Chất khí nào sau đây có mùi hắc, tan nhiều trong nước?
Trong các chất có trong đáp án, chất khí có mùi hắc, tan nhiều trong nước là SO2
Đáp án D
Oxi (Z =8) thuộc nhóm nào trong bảng hệ thống tuần hoàn?
Z = 8 : 1s22s22p4
→ oxi thuộc nhóm VIA
Đáp án C
Số oxi hóa của lưu huỳnh trong H2S là?
Số oxi hóa của S trong H2S là -2
Đáp án A
Hóa chất dùng để phân biệt dung dịch Na2SO4, NaCl là?
Cho 2 dung dịch Na2SO4 và NaCl tác dụng với BaCl2, dung dịch nào thấy xuất hiện kết tủa thì đó là Na2SO4.
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl
Còn lại là NaCl
Đáp án D
Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với cả hai chất nào sau đây?
Các chất có khả năng tác dụng được với H2SO4 loãng: Kim loại hoạt động, bazo, oxit bazo, muối của axit yếu.
→ 2 chất tác dụng được với H2SO4 loãng là Na2CO3 và FeS
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2
FeS + H2SO4 →FeSO4 + H2S
Đáp án C
Cấu hình e lớp ngoài cùng của lưu huỳnh là?
S có Z = 16 : 1s22s22p63s23p4
→ Cấu hình e lớp ngoài cùng của S là 3s23p4
Đáp án B
Hơi thủy ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế, thì chất bột được dùng để rắc lên thủy ngân rồi gom lại là?
Do có khả năng tác dụng với Hg ở nhiệt độ thường nên S được dùng để rắc lên Hg nhằm gom lại
S + Hg → HgS
Đáp án C
Dung dịch H2S không thể hiện tính khử khi tác dụng với chất nào sau đây?
H2S không thể hiện tính khử khi tác dụng với NaOH
Đáp án B
Người ta có thể thu khí oxi bằng cách đẩy nước là vì khí oxi
Người ta có thể thu được oxi bằng cách đẩy nước vì oxi tan ít trong nước
Đáp án C
Hai chất nào sau đây đều phản ứng được với oxi?
Oxi tác dụng được với hầu hết phi kim (trừ halogen), hầu hết kim loại (trừ Au, Pt,)
→ oxi tác dụng được với H2, Na
Đáp án C
Nhận xét nào sau đây không đúng?
A sai do oxi phản ứng với hầu hết phi kim (trừ halogen)
Đáp án A
Phát biểu nào sau đây đúng?
S đơn chất có số oxi hóa là 0. Đây là số oxi hóa trung gian nên S vừa có tính khử và tính OXH
Đáp án B
Cặp kim loại nào sau đây thụ động với H2SO4 đặc nguội?
Al, Fe, Cr là những kim loại bị thụ động trong H2SO4 đặc nguội
Đáp án C
Chất nào sau đây không tan trong nước?
BaSO4 là muối không tan trong nước và axit
Đáp án B
Nguyên liệu dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là?
Người ta thường dùng KMnO4 để thu được khí oxi trong PTN
2KMnO4 →K2MnO4 + MnO2 + O2
Đáp án C
Sục 0,125 mol khí SO2 vào 250 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng được dung dịch chứa chất tan là?
n NaOH = 0,25 (mol)
→ T =nOH/nSO2 = 0,25 : 0,125 = 2
→ Chất tan là Na2SO3
Đáp án D
Phản ứng nào sau đây SO2 thể hiện tính khử?
SO2 thể hiện tính khử trong phản ứng:
SO2 + Br2 → HBr + H2SO4
Trong phản ứng này số oxh của S tăng từ +4 lên +6
Đáp án C
Trong công nghiệp, 90% lượng lưu huỳnh khai thác được dùng để điều chế chất nào sau đây?
Người ta dùng phần lớn sản lượng S để sản xuất H2SO4
Đáp án D
Dung dịch nào sau đây được dùng làm thuốc thử để phân biệt được khí O2 và O3 bằng phương pháp hóa học?
Người ta dùng hồ tinh bột để nhận biết 2 chất này
O3 + 2KI + H2O → 2KOH + I2 + O2
→ I2 sinh ra làm hồ tinh bột chuyển sang màu xanh tím
O2 không có phản ứng này nên không có hiện tượng
Đáp án C
Trong tự nhiên có nhiều nguồn chất hữu cơ sau khi bị thối rữa sinh H2S nhưng trong không khí lượng H2S rất ít. Nguyên nhân của sự việc này là do H2S
H2S không tồn tại trong tự nhiên nhiều là do khi sinh ra nó đã bị oxi không khí oxi hóa chậm
Đáp án A
Phản ứng được dùng để điều chế khí SO2 trong phòng thí nghiệm là?
Người ta điều chế SO2 trong công nghiệp bằng cách sử dụng quặng pirit để điều chế
Đáp án B
Oxi có thể thu được từ sự nhiệt phân chất nào sau đây?
Khảo sát sản phẩm của mỗi chất khi đem nhiệt phân.
Từ sản phẩm tạo thành => phương án đúng
Hướng dẫn giải
2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O
KClO3 → KCl + 3/2 O2
CaCO3 → CaO + CO2
(NH4)2SO4 → 2NH3 + H2SO4
Đáp án B
Nguyên tố lưu huỳnh có Z = 16. Công thức oxi cao nhất của S là?
Từ Z => Cấu hình e => Công thức oxit cao nhất
Hướng dẫn giải
Z = 16: 1s22s22p63s23p4
=> Z thuộc nhóm VIA
=> Công thức oxit cao nhất của S là SO3 (S mang hóa trị 6)
Đáp án B
Đốt nóng thìa sắt nhỏ có chứa bột lưu huỳnh trên ngọn lửa đèn cồn, lưu huỳnh nóng chảy sau đó cháy trong không khí cho ngọn lửa xanh mờ. Đưa lưu huỳnh đang cháy vào bình đựng khí oxi, lưu huỳnh tiếp tục cháy cho ngọn lửa
Khi thay không khi bằng oxi, ngọn lửa sẽ tiếp xúc được với nhiều oxi => ngọn lửa sẽ sáng hơn
S + O2 → SO2
→ Khí tạo thành là SO2
Đáp án C
Phương trình phản ứng hóa học của lưu huỳnh tác dụng với axit sunfuric đặc nóng:
S + H2SO4 → SO2 + H2O
Trong phản ứng này, tỉ số giữa nguyên tử lưu huỳnh bị khử và số nguyên tử lưu huỳnh bị OXH là:
Ta có phương trình:
\(\overset{0}{\mathop{S}}\,+2{{H}_{2}}\overset{+6}{\mathop{S}}\,{{O}_{4}}\to 3\overset{+4}{\mathop{S}}\,{{O}_{2}}+2{{H}_{2}}O\)
Trong phương trình có 1 nguyên tử S0 sau phản ứng lên 1 nguyên tử S+4
=> Trong phản ứng có 1 nguyên tử S bị OXH
Trong phương trình có 2 nguyên tử S+6 sau phản ứng xuống 2 nguyên tử S+4
=> Trong phản ứng có 2 nguyên tử S bị khử
Số nguyên tử S bị khử : số nguyên tử S bị OXH là : 2:1
Đáp án B
Người ta đã sử dụng nhiệt độ của phản ứng đốt cháy than đá để nung vôi, biện pháp kỹ thuật nào sau đây không được sử dụng để tăng tốc độ phản ứng nung vôi?
(A) tăng diện tích tiếp xúc
(B) Tăng áp suất
(D) Tăng nhiệt độ
=> C không có tác dụng làm tăng tốc độ phản ứng
Đáp án C
Các chất đốt như than, củi... có kích thước nhỏ hơn sẽ cháy nhanh hơn. yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trên là?
Than, củi có kích thước nhỏ sẽ cháy nhanh hơn do diện tích tiếp xúc với lửa của chúng nhiều hơn
Đáp án D
Dung dịch axit tác dụng được với chất nào sau đây?
(A) sai do HCl không tác dụng được với S
(B) sai do HCl không tác dụng được với Ag
(C) sai do HCl không tác dụng được với Au
(D) thỏa mãn
Đáp án D
Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 thu được 2,24 lít khí SO2. Gía trị của m là?
2FeS2 + 11/2 O2 → Fe2O3 + 4SO2 (I)
nSO2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 (mol)
Từ (I) => nFeS2 = ½ nSO2 = 0,05 (mol)
=> mFeS2 = 0,05 * (56 + 32 * 2) = 6 (gam)
Đáp án D
Phương pháp để điều chế khí O2 trong PTN là?
Để điều chế O2 trong phòng TN người ta nhiệt phân một số chất có hàm lượng oxi cao (KMnO4, KClO3….)
Đáp án D
Người ta lợi dụng yếu tố nào sau đây để làm tăng tốc độ phản ứng khi nung đá vôi ở nhiệt độ cao trong quá trình sản xuất vôi sống?
Người ta đã nung đá vôi để tăng tốc độ phản ứng
=> Họ đã lợi dụng yếu tố nhiệt độ
Đáp án A
Dung dịch axit nào sau đây không thể chứa trong bình thủy tinh?
HF có khả năng hòa tan SiO2 (chiếm thành phần chính của thủy tinh) nên không thể chứa được trong bình thủy tinh
4HF + SiO2 → SiF4 + 2H2O
Đáp án B