Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 10 năm 2021 - Trường THPT Cao Bá Quát

Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 10 năm 2021 - Trường THPT Cao Bá Quát

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 60 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 280255

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

A sai do ozon có khả năng tan trong nước nhiều hơn 16 lần so với oxi

Đáp án A

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 280256

Hiện tượng quan sát được khi sục khí SOvào H2S là?

Xem đáp án

Ta có PTHH:

SO2 + H2S → 3S + 2H2O

=> Sau phản ứng , dung dịch xuất hiện vẩn đục vàng của lưu huỳnh (S)

Đáp án B

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 280257

Để pha loãng H2SO4 đặc, người ta dùng cách nào sau đây?

Xem đáp án

Để pha loãng H2SO4 đặc ta cần rót từ từ axit H2SO4 đặc vào nước và khuấy đều

Đáp án C

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 280258

Ở điều kiện thường chất nào là chất rắn, màu vàng?

Xem đáp án

Ở điều kiên thường, S tồn tại ở thể rắn, có màu vàng

Đáp án A

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 280259

Khi tác dụng với phi kim có hoạt động mạnh hơn, S thể hiện tính chất hóa học nào?

Xem đáp án

Khi tác dụng với phi kim hoạt động mạnh hơn, S thường thể hiện số oxi hóa +4, +6 (đóng vai trò là chất khử)

Đáp án D

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 280260

Hidrosunfua là chất khí

Xem đáp án

H2S là chất khí có mùi trứng thối

Đáp án D

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 280261

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

A sai do oxi ít tan trong nước

Đáp án A

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 280262

Cho 2,8 gam Fe tác dụng hết với S, sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối?

Xem đáp án

nFe = 2,8 : 56 = 0,05 (mol)

nFe = nFeS = 0,05 (mol)

Vậy mFeS = 0,05 * (56 + 32) = 4,4 (gam)

Đáp án B

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 280263

Chất khí nào sau đây có mùi hắc, tan nhiều trong nước?

Xem đáp án

Trong các chất có trong đáp án, chất khí có mùi hắc, tan nhiều trong nước là SO2

Đáp án D

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 280266

Hóa chất dùng để phân biệt dung dịch Na2SO4, NaCl là?

Xem đáp án

Cho 2 dung dịch Na2SO4 và NaCl tác dụng với BaCl2, dung dịch nào thấy xuất hiện kết tủa thì đó là Na2SO4.

BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl

Còn lại là NaCl

Đáp án D

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 280267

Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với cả hai chất nào sau đây?

Xem đáp án

Các chất có khả năng tác dụng được với H2SO4 loãng: Kim loại hoạt động, bazo, oxit bazo, muối của axit yếu.

→ 2 chất tác dụng được với H2SO4 loãng là Na2CO3 và FeS

Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2

FeS + H2SO4 →FeSO4 + H2S

Đáp án C

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 280268

Cấu hình e lớp ngoài cùng của lưu huỳnh là?

Xem đáp án

S có Z = 16 : 1s22s22p63s23p4

→ Cấu hình e lớp ngoài cùng của S là 3s23p4

Đáp án B

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 280269

Hơi thủy ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế, thì chất bột được dùng để rắc lên thủy ngân rồi gom lại là?

Xem đáp án

Do có khả năng tác dụng với Hg ở nhiệt độ thường nên S được dùng để rắc lên Hg nhằm gom lại

S + Hg → HgS

Đáp án C

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 280271

Người ta có thể thu khí oxi bằng cách đẩy nước là vì khí oxi

Xem đáp án

Người ta có thể thu được oxi bằng cách đẩy nước  vì oxi tan ít trong nước

Đáp án C

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 280272

Hai chất nào sau đây đều phản ứng được với oxi?

Xem đáp án

Oxi tác dụng được với hầu hết phi kim (trừ halogen), hầu hết kim loại (trừ Au, Pt,)

→ oxi tác dụng được với H2, Na

Đáp án C

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 280273

Nhận xét nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

A sai do oxi phản ứng với hầu hết phi kim (trừ halogen)

Đáp án A

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 280274

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

S đơn chất có số oxi hóa là 0. Đây là số oxi hóa trung gian nên S vừa có tính khử và tính OXH

Đáp án B

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 280275

Cặp kim loại nào sau đây thụ động với H2SOđặc nguội?

Xem đáp án

Al, Fe, Cr là những kim loại bị thụ động trong H2SO4 đặc nguội

Đáp án C

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 280276

Chất nào sau đây không tan trong nước?

Xem đáp án

BaSO4 là muối không tan trong nước và axit

Đáp án B

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 280277

Nguyên liệu dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là?

Xem đáp án

Người ta thường dùng KMnO4 để thu được khí oxi trong PTN

2KMnO4 →K2MnO4 + MnO2 + O2

Đáp án C

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 280278

Sục 0,125 mol khí SOvào 250 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng được dung dịch chứa chất tan là?

Xem đáp án

n NaOH = 0,25 (mol)

→ T =nOH/nSO2 = 0,25 : 0,125 = 2

→ Chất tan là Na2SO3

Đáp án D

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 280279

Phản ứng nào sau đây SO2 thể hiện tính khử?

Xem đáp án

SO2 thể hiện tính khử trong phản ứng:

SO2 + Br2 → HBr + H2SO4

Trong phản ứng này số oxh của S tăng từ +4 lên +6

Đáp án C

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 280281

Dung dịch nào sau đây được dùng làm thuốc thử để phân biệt được khí O2 và O3 bằng phương pháp hóa học?

Xem đáp án

Người ta dùng hồ tinh bột để nhận biết 2 chất này

O3 + 2KI + H2O → 2KOH + I2 + O2

→ I2 sinh ra làm hồ tinh bột chuyển sang màu xanh tím

O2 không có phản ứng này nên không có hiện tượng

Đáp án C

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 280282

Trong tự nhiên có nhiều nguồn chất hữu cơ sau khi bị thối rữa sinh H2S nhưng trong không khí lượng H2S rất ít. Nguyên nhân của sự việc này là do H2S

Xem đáp án

H2S không tồn tại trong tự nhiên nhiều là do khi sinh ra nó đã bị oxi không khí oxi hóa chậm

Đáp án A

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 280283

Phản ứng được dùng để điều chế khí SO2 trong phòng thí nghiệm là?

Xem đáp án

Người ta điều chế SO2 trong công nghiệp bằng cách sử dụng quặng pirit để điều chế

Đáp án B

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 280284

Oxi có thể thu được từ sự nhiệt phân chất nào sau đây?

Xem đáp án

Khảo sát sản phẩm của mỗi chất khi đem nhiệt phân.

Từ sản phẩm tạo thành => phương án đúng

Hướng dẫn giải

2NaHCO3 → Na2CO3 + CO+ H2O

KClO3 → KCl + 3/2 O2

CaCO3 → CaO + CO2

(NH4)2SO4 → 2NH3 + H2SO4

Đáp án B

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 280285

Nguyên tố lưu huỳnh có Z = 16. Công thức oxi cao nhất của S là?

Xem đáp án

Từ Z => Cấu hình e => Công thức oxit cao nhất

Hướng dẫn giải

Z = 16: 1s22s22p63s23p4

=> Z thuộc nhóm VIA

=> Công thức oxit cao nhất của S là SO3 (S mang hóa trị 6)

Đáp án B

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 280286

Đốt nóng thìa sắt nhỏ có chứa bột lưu huỳnh trên ngọn lửa đèn cồn, lưu huỳnh nóng chảy sau đó cháy trong không khí cho ngọn lửa xanh mờ. Đưa lưu huỳnh đang cháy vào bình đựng khí oxi, lưu huỳnh tiếp tục cháy cho ngọn lửa

Xem đáp án

Khi thay không khi bằng oxi, ngọn lửa sẽ tiếp xúc được với nhiều oxi => ngọn lửa sẽ sáng hơn

S + O2 → SO2

→ Khí tạo thành là SO2

Đáp án C

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 280287

Phương trình phản ứng hóa học của lưu huỳnh tác dụng với axit sunfuric đặc nóng:

S + H2SO4 → SO2 + H2O

Trong phản ứng này, tỉ số giữa nguyên tử lưu huỳnh bị khử và số nguyên tử lưu huỳnh bị OXH là:

Xem đáp án

Ta có phương trình:

\(\overset{0}{\mathop{S}}\,+2{{H}_{2}}\overset{+6}{\mathop{S}}\,{{O}_{4}}\to 3\overset{+4}{\mathop{S}}\,{{O}_{2}}+2{{H}_{2}}O\)

Trong phương trình có 1 nguyên tử S0 sau phản ứng lên 1 nguyên tử S+4

=> Trong phản ứng có 1 nguyên tử S bị OXH

Trong phương trình có 2 nguyên tử S+6 sau phản ứng xuống 2 nguyên tử S+4

=> Trong phản ứng có 2 nguyên tử S bị khử

Số nguyên tử S bị khử : số nguyên tử S bị OXH là : 2:1

Đáp án B

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 280288

Người ta đã sử dụng nhiệt độ của phản ứng đốt cháy than đá để nung vôi, biện pháp kỹ thuật nào sau đây không được sử dụng để tăng tốc độ phản ứng nung vôi?

Xem đáp án

(A) tăng diện tích tiếp xúc

(B) Tăng áp suất

(D) Tăng nhiệt độ

=> C không có tác dụng làm tăng tốc độ phản ứng

Đáp án C

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 280289

Các chất đốt như than, củi... có kích thước nhỏ hơn sẽ cháy nhanh hơn. yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trên là?

Xem đáp án

Than, củi có kích thước nhỏ sẽ cháy nhanh hơn do diện tích tiếp xúc với lửa của chúng nhiều hơn

Đáp án D

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 280290

Dung dịch axit tác dụng được với chất nào sau đây?

Xem đáp án

(A) sai do HCl không tác dụng được với S

(B) sai do HCl không tác dụng được với Ag

(C) sai do HCl không tác dụng được với Au

(D) thỏa mãn

Đáp án D

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 280291

Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 thu được 2,24 lít khí SO2. Gía trị của m là?

Xem đáp án

2FeS2 + 11/2 O2 → Fe2O3 + 4SO2 (I)

nSO2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 (mol)

Từ (I) => nFeS= ½ nSO2 = 0,05 (mol)

=> mFeS2 = 0,05 * (56 + 32 * 2) = 6 (gam)

Đáp án D

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 280292

Phương pháp để điều chế khí O2 trong PTN là?

Xem đáp án

Để điều chế O2 trong phòng TN người ta nhiệt phân một số chất có hàm lượng oxi cao (KMnO4, KClO3….)

Đáp án D

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 280293

Người ta lợi dụng yếu tố nào sau đây để làm tăng tốc độ phản ứng khi nung đá vôi ở nhiệt độ cao trong quá trình sản xuất vôi sống?

Xem đáp án

Người ta đã nung đá vôi để tăng tốc độ phản ứng

=> Họ đã lợi dụng yếu tố nhiệt độ

Đáp án A

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 280294

Dung dịch axit nào sau đây không thể chứa trong bình thủy tinh?

Xem đáp án

HF có khả năng hòa tan SiO2 (chiếm thành phần chính của thủy tinh) nên không thể chứa được trong bình thủy tinh

4HF + SiO2 → SiF4 + 2H2O

Đáp án B

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »