Đề thi giữa HK1 môn Toán 7 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Văn Linh
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
83 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Thực hiện phép tính \(\frac{2}{3} + \frac{{ - 1}}{6} \)
Ta có \(\frac{2}{3} + \frac{{ - 1}}{6} = \frac{4}{6} + \frac{{ - 1}}{6} = \frac{{4 + \left( { - 1} \right)}}{6} = \frac{3}{6} = \frac{1}{2}\)
Thực hiện phép tính \(\frac{{21}}{{36}} - \frac{{ - 11}}{{30}} \)
Ta có
\(\frac{{21}}{{36}} - \frac{{ - 11}}{{30}} = \frac{{105}}{{180}} - \frac{{ - 66}}{{180}} = \frac{{105 + 66}}{{180}} = \frac{{171}}{{180}} = \frac{{19}}{{20}}\)
Tìm x biết \(\frac{{2x + 1}}{{x - 1}} = \frac{2}{{ - 3}}\)
\(\begin{array}{l} \frac{{2x + 1}}{{x - 1}} = \frac{2}{{ - 3}}\\ - 3.\left( {2x + 1} \right) = 2\left( {x - 1} \right)\\ - 6x - 3 = 2x - 2\\ - 8x = 1\\ x = - \frac{1}{8} \end{array}\)
Tìm x biết \(\frac{{3x}}{5} - 1 = \frac{1}{2}\)
\(\begin{array}{l} \frac{{3x}}{5} - 1 = \frac{1}{2}\\ \Rightarrow \frac{{3x}}{5} = \frac{1}{2} + 1\\ \Rightarrow \frac{{3x}}{5} = \frac{3}{2}\\ \Rightarrow 2.3x = 3.5\\ \Rightarrow 6x = 15\\ \Rightarrow x = \frac{{15}}{6} = \frac{5}{2} \end{array}\)
Chia số 120 thành 3 phần tỉ lệ thuận với 1,5; 2; 2,5. Mỗi phần lần lượt là:
Gọi a, b, c là các số được chia theo tỉ lệ với các số 1,5; 2; 2,5.
Ta có:
\(\frac{a}{{1,5}} = \frac{b}{2} = \frac{c}{{2,5}} \Rightarrow \frac{a}{{1,5}} = \frac{b}{2} = \frac{c}{{2,5}} = \frac{{a + b + c}}{6} = \frac{{120}}{6} = 20\)
Từ đó tính được a = 30; b = 40; c = 50
Hãy chọn câu sai.
Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau nên A, C đúng.
Đường trung trực của đoạn thẳng là đường vuông góc với đoạn thẳng ấy tại trung điểm của nó (D đúng).
Hai đường thẳng cắt nhau thì chưa chắc vuông góc nên B sai.
Đáp án cần chọn là: B
Chọn hai đường thẳng aa' và bb' vuông góc với nhau tại O. Hãy chỉ ra câu sai trong các câu sau:
.png)
Hai đường thẳng và vuông góc với nhau tại nên:
+ ∠aOb = 90° nên B đúng.
+ aa' và bb' vuông góc với nhau nên aa' và bb' cắt nhau nên C sai.
+ ∠a'Ob = ∠ a'Ob' = 90° ⇒ aa' là đường phân giác của góc bẹt bOb' nên D đúng.
+ ∠b'Oa' = 90° nên A đúng.
Chọn đáp án C.
Thực hiện phép tính \(4\frac{1}{5}:\left( { - \frac{{14}}{5}} \right):3\)
Ta có
\(4\frac{1}{5}:\left( { - \frac{{14}}{5}} \right):3 = \frac{{21}}{5}:\left( { - \frac{{14}}{5}} \right):3 = \frac{{21}}{5}.\left( { - \frac{5}{{14}}} \right).\frac{1}{3} = \frac{{21.\left( { - 5} \right)}}{{5.14.3}} = - \frac{{21}}{{42}} = - \frac{1}{2}\)
Thực hiện phép tính \(\frac{2}{5} \cdot \left( {\frac{{ - 3}}{4}} \right):\frac{1}{{10}} \)
Ta có
\(\frac{2}{5} \cdot \left( {\frac{{ - 3}}{4}} \right):\frac{1}{{10}} = \frac{2}{5} \cdot \left( {\frac{{ - 3}}{4}} \right).10 = \frac{{2.\left( { - 3} \right).10}}{{5.4}} = \frac{{ - 60}}{{20}} = - 3\)
Thực hiện phép tính \(\frac{{ - 8}}{{15}} \cdot 1\frac{1}{4}:\frac{2}{3}\)
Ta có
\(\frac{{ - 8}}{{15}} \cdot 1\frac{1}{4}:\frac{2}{3} = \frac{{ - 8}}{{15}} \cdot \frac{5}{4}.\frac{3}{2} = \frac{{\left( { - 8} \right).5.3}}{{15.4.2}} = \frac{{ - 120}}{{120}} = - 1\)
Kết quả của phép tính 2,3.10,8 - 5,1.4,7 sau khi được ước lượng là
Ta có: 2,3 ≈ 2 ; 10,8 ≈ 10 ; 5,1 ≈ 5 ; 4,7≈ 5
Nên 2,3.10,8 −5,1.4,7 ≈ 2.10−5.5 = 20−25 = −5
Đáp án cần chọn là: C
Cho biết 1 ounce (vàng) cân nặng 31,1034768 g và 1 lượng vàng cân nặng 37,5 g. Hỏi 1 ounce vàng bằng bao nhiêu lượng vàng ? Hãy là tròn tới chữ số thập phân thứ hai.
Một ounce vàng bằng \({{31,1034768} \over {37,5}} = 0,8294261\) (lượng vàng)
\(0,8294261 \approx 0,83\)
Ước lượng kết quả của phép tính \( \frac{{4,87 + 2,8}}{{2,3 + 1,9}}\)
Ta có:
\(\begin{array}{l} 4,87 \approx 5\\ 2,8 \approx 3\\ 2,3 \approx 2;{\mkern 1mu} \\ 1,9 \approx 2;\\ \to \frac{{4,87 + 2,8}}{{2,3 + 1,9}} \approx \frac{{5 + 3}}{{2 + 2}} = \frac{8}{4} = 2 \Leftrightarrow \frac{{4,87 + 2,8}}{{2,3 + 1,9}} \approx 2 \end{array}\)
Kết quả của phép tính (7,8.5,2 + 21,7.0,8 ) sau khi được ước lượng là
Ta có: \( 7,8 \approx 8;{\mkern 1mu} 5,2 \approx 5;{\mkern 1mu} 21,7 \approx 20;{\mkern 1mu} 0,8 \approx 1\)
Nên \(7,8.5,2+21,7.0,8≈8.5+20.1=60\)
Đáp án cần chọn là: C
Khi chứng minh một định lý, người ta cần:
Khi chứng minh một định lý, người ta cần:
Chứng minh định lý đó đúng trong mọi trường hợp có thể xảy ra của giả thiết.
Chọn đáp án C.
Phần giả thiết: \( c \cap a = \left\{ A \right\};c \cap b = \left\{ B \right\};\widehat {{A_1}} + \widehat {{B_2}} = {180^0}\) (tham khảo hình vẽ) là của định lý nào dưới đây?
.png)
Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba tạo thành hai góc trong cùng phía bù nhau thì hai đường thẳng đó song song.
Đáp án cần chọn là: D
Cho hình vẽ sau. Biết AB//CD, \(\widehat {DHE}=75^o\). Tính \(\widehat {BGF}\).
.png)
\(\begin{aligned} &\widehat {DHE} + \widehat {DHF} = {180^0}\text{(hai góc kề bù)}\\ & \Rightarrow {75^o} + \widehat {DHF} = {180^0}\\ & \Rightarrow \widehat {DHF} = {180^0} - {75^o} = {105^o}\\ &\text{Ta có: }\left\{ \begin{array}{l} AB//CD\\ \widehat {BGF}\text{ và }\widehat {DHF}\text{ nằm ở vị trí đồng vị } \end{array} \right.\\ & \Rightarrow \widehat {BGF} = \widehat {DHF}\\ & \Rightarrow \widehat {BGF} = {105^o}. \end{aligned} \)
Cho hình vẽ. Tính số đo của x ?
.png)
Ta có
\(\begin{aligned} &M+N=110^{\circ}+70^{0}=180^{\circ} \text { mà hai góc này ở vị trí trong cùng phía nên } M N / / Q P .\\ &\text { Vì } M N / / Q P \Rightarrow M N P+N P Q=180^{\circ} \Rightarrow x+100^{\circ}+x+30^{0}=180^{\circ} \Rightarrow x=25^{0} \end{aligned}\)
Cho ba đường thẳng phân biệt, biết \(d_{1}\left\|d_{2}, d_{1}\right\| d_{3}\) ta suy ra
Theo tính chất: nếu hai đường thẳng cunhf song song với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau nên \(d_{2} \| d_{3}\)
Tìm x trong trường hợp sau đây: 3+(10+x)=111
\(\begin{array}{l} 3 + \left( {10 + x} \right) = 111 \Leftrightarrow 10 + x = 111 - 3\\ \Leftrightarrow 10 + x = 108 \Leftrightarrow x = 108 - 10 \Leftrightarrow x = 98 \end{array}\)
Tính: \(B = \left( {3{1 \over 3}.1,9 + 19,5:4{1 \over 3}} \right).\left( {{{62} \over {75}} - {4 \over {25}}} \right)\)
\(\eqalign{
& B = \left( {3{1 \over 3}.1,9 + 19,5:4{1 \over 3}} \right).\left( {{{62} \over {75}} - {4 \over {25}}} \right) \cr
& = \left( {{{10} \over 3}.{{19} \over {10}} + {{39} \over {2}}:{{13} \over 3}} \right).\left( {{{62} \over {75}} - {{12} \over {75}}} \right) \cr
& = \left( {{{19} \over 3} + {9 \over 2}} \right).{2 \over 3} = \left( {{{38} \over 6} + {{27} \over 6}} \right).{2 \over 3} \cr
& = {{65} \over 6}.{2 \over 3} = {{65} \over 9} \cr} \)
Vậy \(B = \dfrac{{65}}{9}\)
Tìm x biết \((-5,6).x+2,9.x-3,86=-9,8\)
\((-5,6).x+2,9.x-3,86=-9,8\)
\(\Rightarrow [(-5,6)+2,9].x-3,86=-9,8\)
\(\Rightarrow -2,7.x-3,86=-9,8\)
\(\Rightarrow -2,7.x =-9,8+3,86\)
\(\Rightarrow -2,7.x=-5,94\)
\(\Rightarrow x=(-5,94):(-2,7)=2,2\)
Biết \(x + 0,3 < y + 0,3\) và \(z + \left( { - 0,5} \right) < x + \left( { - 0,5} \right).\) Sắp xếp các số \(x,y,z\) theo thứ tự tăng dần là:
\(\begin{array}{l}x + 0,3 < y + 0,3\\ \Rightarrow x < y\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(1)\end{array}\)
\(\begin{array}{l}z + \left( { - 0,5} \right) < x + \left( { - 0,5} \right)\\z < x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(2)\end{array}\)
Từ (1) và (2) suy ra \(z < x < y\)
Kết quả của \(\begin{array}{l} [( - 0,4).5.0,68] - [0,125.2,4.( - 16) \end{array}\) là:
\(\begin{array}{l} [( - 0,4).5.0,68] - [0,125.2,4.( - 16)\\ = [( - 0,4.5).0,68] - [( - 16.0,125) \cdot 2,4]\\ = [( - 2) \cdot 0,68] - [( - 2) \cdot 2,4]\\ = - 1,36 - ( - 4,8) = 3,44 \end{array}\)
So sánh hai số \( - 115 \,và\, 0,25\) ta được
Ta có: \( - 115 < 0 < 0,25 \Rightarrow - 115 < 0,25\)
Giá trị của \((-1,8)+6,5+1,8+(-3,5)\) là:
\((-1,8)+6,5+1,8+(-3,5)=[1,8+(-1,8)]+[6,5+(-3,5)]=0+3=3\)
Tính \(\frac{{{3^5} \cdot {{15}^8}}}{{{{(25 \cdot 27)}^4}}} \)
\(\frac{{{3^5} \cdot {{15}^8}}}{{{{(25 \cdot 27)}^4}}} = \frac{{{3^5} \cdot {{\left( {3.5} \right)}^8}}}{{{{\left( {{5^2}} \right)}^4}.{{\left( {{3^3}} \right)}^4}}} = \frac{{{3^5}{{.3}^8}{{.5}^8}}}{{{5^8}{{.3}^{12}}}} = \frac{{{3^{13}}{{.5}^8}}}{{{5^8}{{.3}^{12}}}} = \frac{1}{3}\)
\({\left( {2\frac{1}{3}} \right)^3} \) bằng với
Ta có \({\left( {2\frac{1}{3}} \right)^3} = \left( {\frac{7}{3}} \right) = - \frac{{{7^3}}}{{{3^3}}} = - \frac{{343}}{{27}}\)
Tìm x biết \({\left( {x - \frac{3}{5}} \right)^3} = \frac{1}{{27}}\)
\(\begin{aligned} &{\left( {x - \frac{3}{5}} \right)^3} = \frac{1}{{27}}\\ &{\left( {x - \frac{3}{5}} \right)^3} = {\left( {\frac{1}{3}} \right)^3}\\ &x - \frac{3}{5} = \frac{1}{3}\\ &x = \frac{1}{3} + \frac{3}{5}\\ &x = \frac{{14}}{{15}} \end{aligned}\)
Cho một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song. Biết tổng số đo của hai góc so le trong bằng 1200. Số đo của góc tù bằng:
Một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song tạo thành 8 góc trong đó có 4 góc nhọn và 4 góc tù.
Theo bài có tổng số đo của hai góc so le trong bằng 1200.
Mặt khác hai đường thẳng song song nên hai góc so le trong bằng nhau. Do đó mỗi góc có số đo là 600.
Góc kề bù với góc 600 là góc có số đo bằng: 1800−600=1200
Chọn đáp án C.
Chọn câu đúng:
Tiền đề Ơ-clit: “Qua một điểm ngoài một đường thẳng, chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó.”
Chọn đáp án B.
Cho hình vẽ sau: Biết \( a \bot y,\widehat {{A_1}} - \widehat {{B_1}} = {40^0},y \bot b\) Tính góc \(\widehat {{B_1}}\)
.png)
Ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l} a \bot y\\ b \bot y \end{array} \right. \to a//b\)
(quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song)
\(\to \widehat {{A_1}} + \widehat {{B_1}} = {180^0}\) (2 góc trong cùng phía bù nhau)
Lại có: \(\widehat {{A_1}} - \widehat {{B_1}} = {40^0}\) (gt)
\( \to \widehat {{B_1}} = ({180^0} - {40^0}):2 = {70^0}\)
Cho ba đường thẳng phân biệt a, b, c, biết a // b và a⊥c.Kết luận nào sau đây là đúng?
Cho ba đường thẳng phân biệt a, b, c, biết a // b và a⊥c thì a⊥b
Cho 4 đường thẳng phân biệt đồng quy tại một điểm. Khi đó, số cặp góc kề bù tạo thành là bao nhiêu?
4 đường đồng quy sẽ tạo ra 8 tia( 4 cặp tia đối nhau). Cứ một đường thẳng cùng với một điểm trên đó sẽ tạo ra hai tia đối nhau.
Khi đó cùng với 6 tia còn lại thì tạo ra 6 cặp góc kề bù. Như vậy 4 đường thẳng thì tạo thành: 6.4=24 cặp góc kề bù
Cho ba đường thẳng phân biệt đồng quy tại 1 điểm. Có bao nhiêu góc tạo thành?
.png)
Nếu không tính góc bẹt thì cứ hai đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành 4 góc, mà 3 đường thẳng đồng quy thì tạo thành 3 cặp đường cắt nhau. Như vậy sẽ có 3.4=12 góc không tính góc bẹt.
3 đường thẳng cắt nhau tạo nên 3 góc bẹt
Vậy khi 3 đường thẳng đồng quy thì có tất cả 12+3=15 góc tạo thành
Viết các số thập phân 0,5(1) dưới dạng phân số tối giản.
Ta có
\(0,5(1) = \frac{{5,(1)}}{{10}} = \frac{{5 + 0,(1)}}{{10}} = \frac{5}{{10}} + \frac{{0,(1)}}{{10}} = \frac{5}{{10}} + \frac{1}{{10}}.0,(1) \)
\(= \frac{5}{{10}} + \frac{1}{{10}} \cdot \frac{1}{9} = \frac{5}{{10}} + \frac{1}{{90}} = \frac{{45 + 1}}{{90}} = \frac{{46}}{{90}} = \frac{{23}}{{45}}\)
Trong các số dưới đây, số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn là
\(\begin{array}{l}\dfrac{{15}}{{42}} = \dfrac{5}{{14}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{14}}{{40}} = \dfrac{7}{{20}};\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{16}}{{50}} = \dfrac{8}{{25}}\\14 = 2.7\\4 = {2^2}\\20 = {2^2}.5\\25 = {5^2}\end{array}\)
Ta thấy \(14\) có ước nguyên tố \(2\) và \(7\) do đó \(\dfrac{5}{{14}}\) viết được dưới dạng số thập phận vô hạn tuần hoàn.
Hay \(\dfrac{{15}}{{42}}\) viết được dưới dạng số thập phận vô hạn tuần hoàn.
Cho \( A = \sqrt {x + 2} + \frac{3}{{11}}\) Tìm giá trị nhỏ nhất của A.
Vì \( \sqrt {x + 2} \ge 0\) với mọi x nên \( \sqrt {x + 2} + \frac{3}{{11}} \ge \frac{3}{{11}}\) với mọi x.
Suy ra \( A \ge \frac{3}{{11}}\)
Vậy A đạt giá trị nhỏ nhất là \( \frac{3}{{11}}\) khi và chỉ khi x+2=0 hay x=−2
Tìm x, biết: \(\left( {{x^2} - 121} \right).\left( {{x^2} - 3} \right) = 0\)
Ta có:
\(\begin{array}{l} \left( {{x^2} - 121} \right).\left( {{x^2} - 3} \right) = 0\\ \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} {x^2} - 121 = 0\\ {x^2} - 3 = 0 \end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} {x^2} = 121\\ {x^2} = 3 \end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} x = \pm 11\\ x = \pm \sqrt 3 \end{array} \right. \end{array}\)
vậy x bằng: \( \pm 11; \pm \sqrt 3 \)
Tìm x, biết: \(\left| {\sqrt x - 1} \right|{\rm{ - }}3 = {\rm{ }}2\)
Ta có:
\(\begin{array}{l} \left| {\sqrt x - 1} \right|{\rm{ - }}3 = {\rm{ }}2 \Rightarrow \left| {\sqrt x - 1} \right| - 5 = 0 \Rightarrow \sqrt x - 1 = 5hay\sqrt x - 1 = - 5\\ \Rightarrow \sqrt x = 6hay\sqrt x = - 4 \end{array}\)
(không thỏa mãn vì \(\sqrt x \ge 0\))
vậy x= 36