Đề thi giữa HK1 môn Toán 7 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Văn Linh

Đề thi giữa HK1 môn Toán 7 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Văn Linh

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 83 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 308454

Thực hiện phép tính \(\frac{2}{3} + \frac{{ - 1}}{6} \) 

Xem đáp án

Ta có \(\frac{2}{3} + \frac{{ - 1}}{6} = \frac{4}{6} + \frac{{ - 1}}{6} = \frac{{4 + \left( { - 1} \right)}}{6} = \frac{3}{6} = \frac{1}{2}\)

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 308455

Thực hiện phép tính \(\frac{{21}}{{36}} - \frac{{ - 11}}{{30}} \) 

Xem đáp án

Ta có

\(\frac{{21}}{{36}} - \frac{{ - 11}}{{30}} = \frac{{105}}{{180}} - \frac{{ - 66}}{{180}} = \frac{{105 + 66}}{{180}} = \frac{{171}}{{180}} = \frac{{19}}{{20}}\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 308456

Tìm x biết \(\frac{{2x + 1}}{{x - 1}} = \frac{2}{{ - 3}}\)

Xem đáp án

 \(\begin{array}{l} \frac{{2x + 1}}{{x - 1}} = \frac{2}{{ - 3}}\\ - 3.\left( {2x + 1} \right) = 2\left( {x - 1} \right)\\ - 6x - 3 = 2x - 2\\ - 8x = 1\\ x = - \frac{1}{8} \end{array}\)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 308457

Tìm x biết \(\frac{{3x}}{5} - 1 = \frac{1}{2}\)

Xem đáp án

 \(\begin{array}{l} \frac{{3x}}{5} - 1 = \frac{1}{2}\\ \Rightarrow \frac{{3x}}{5} = \frac{1}{2} + 1\\ \Rightarrow \frac{{3x}}{5} = \frac{3}{2}\\ \Rightarrow 2.3x = 3.5\\ \Rightarrow 6x = 15\\ \Rightarrow x = \frac{{15}}{6} = \frac{5}{2} \end{array}\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 308458

Chia số 120 thành 3 phần tỉ lệ thuận với 1,5; 2; 2,5. Mỗi phần lần lượt là:

Xem đáp án

Gọi a, b, c là các số được chia theo tỉ lệ với các số 1,5; 2; 2,5.

Ta có: 

\(\frac{a}{{1,5}} = \frac{b}{2} = \frac{c}{{2,5}} \Rightarrow \frac{a}{{1,5}} = \frac{b}{2} = \frac{c}{{2,5}} = \frac{{a + b + c}}{6} = \frac{{120}}{6} = 20\)

Từ đó tính được a = 30; b = 40; c = 50

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 308459

Hãy chọn câu sai.

Xem đáp án

Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau nên A, C đúng.

Đường trung trực của đoạn thẳng là đường vuông góc với đoạn thẳng ấy tại trung điểm của nó (D đúng).

Hai đường thẳng cắt nhau thì chưa chắc vuông góc nên B sai.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 308460

Chọn hai đường thẳng aa' và bb' vuông góc với nhau tại O. Hãy chỉ ra câu sai trong các câu sau:

Xem đáp án

Hai đường thẳng và vuông góc với nhau tại nên:

+ ∠aOb = 90° nên B đúng.

+ aa' và bb' vuông góc với nhau nên aa' và bb' cắt nhau nên C sai.

+ ∠a'Ob = ∠ a'Ob' = 90° ⇒ aa' là đường phân giác của góc bẹt bOb' nên D đúng.

+ ∠b'Oa' = 90° nên A đúng.

Chọn đáp án C.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 308461

Thực hiện phép tính \(4\frac{1}{5}:\left( { - \frac{{14}}{5}} \right):3\) 

Xem đáp án

Ta có

\(4\frac{1}{5}:\left( { - \frac{{14}}{5}} \right):3 = \frac{{21}}{5}:\left( { - \frac{{14}}{5}} \right):3 = \frac{{21}}{5}.\left( { - \frac{5}{{14}}} \right).\frac{1}{3} = \frac{{21.\left( { - 5} \right)}}{{5.14.3}} = - \frac{{21}}{{42}} = - \frac{1}{2}\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 308462

Thực hiện phép tính \(\frac{2}{5} \cdot \left( {\frac{{ - 3}}{4}} \right):\frac{1}{{10}} \) 

Xem đáp án

Ta có

\(\frac{2}{5} \cdot \left( {\frac{{ - 3}}{4}} \right):\frac{1}{{10}} = \frac{2}{5} \cdot \left( {\frac{{ - 3}}{4}} \right).10 = \frac{{2.\left( { - 3} \right).10}}{{5.4}} = \frac{{ - 60}}{{20}} = - 3\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 308463

Thực hiện phép tính \(\frac{{ - 8}}{{15}} \cdot 1\frac{1}{4}:\frac{2}{3}\) 

Xem đáp án

Ta có

\(\frac{{ - 8}}{{15}} \cdot 1\frac{1}{4}:\frac{2}{3} = \frac{{ - 8}}{{15}} \cdot \frac{5}{4}.\frac{3}{2} = \frac{{\left( { - 8} \right).5.3}}{{15.4.2}} = \frac{{ - 120}}{{120}} = - 1\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 308464

Kết quả của phép tính 2,3.10,8 - 5,1.4,7 sau khi được ước lượng là

Xem đáp án

Ta có: 2,3 ≈ 2 ; 10,8 ≈ 10 ; 5,1 ≈ 5 ; 4,7≈ 5

Nên 2,3.10,8 −5,1.4,7 ≈ 2.10−5.5 = 20−25 = −5

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 308466

Ước lượng kết quả của phép tính \( \frac{{4,87 + 2,8}}{{2,3 + 1,9}}\) 

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l} 4,87 \approx 5\\ 2,8 \approx 3\\ 2,3 \approx 2;{\mkern 1mu} \\ 1,9 \approx 2;\\ \to \frac{{4,87 + 2,8}}{{2,3 + 1,9}} \approx \frac{{5 + 3}}{{2 + 2}} = \frac{8}{4} = 2 \Leftrightarrow \frac{{4,87 + 2,8}}{{2,3 + 1,9}} \approx 2 \end{array}\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 308467

Kết quả của phép tính (7,8.5,2 + 21,7.0,8 ) sau khi được ước lượng là

Xem đáp án

Ta có: \( 7,8 \approx 8;{\mkern 1mu} 5,2 \approx 5;{\mkern 1mu} 21,7 \approx 20;{\mkern 1mu} 0,8 \approx 1\)

Nên \(7,8.5,2+21,7.0,8≈8.5+20.1=60\)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 308468

Khi chứng minh một định lý, người ta cần:

Xem đáp án

Khi chứng minh một định lý, người ta cần: 

Chứng minh định lý đó đúng trong mọi trường hợp có thể xảy ra của giả thiết.

Chọn đáp án C.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 308469

Phần giả thiết: \( c \cap a = \left\{ A \right\};c \cap b = \left\{ B \right\};\widehat {{A_1}} + \widehat {{B_2}} = {180^0}\) (tham khảo hình vẽ) là của định lý nào dưới đây?

Xem đáp án

Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba tạo thành hai góc trong cùng phía bù nhau thì hai đường thẳng đó song song.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 308470

Cho hình vẽ sau. Biết AB//CD, \(\widehat {DHE}=75^o\). Tính \(\widehat {BGF}\).

Xem đáp án

 \(\begin{aligned} &\widehat {DHE} + \widehat {DHF} = {180^0}\text{(hai góc kề bù)}\\ & \Rightarrow {75^o} + \widehat {DHF} = {180^0}\\ & \Rightarrow \widehat {DHF} = {180^0} - {75^o} = {105^o}\\ &\text{Ta có: }\left\{ \begin{array}{l} AB//CD\\ \widehat {BGF}\text{ và }\widehat {DHF}\text{ nằm ở vị trí đồng vị } \end{array} \right.\\ & \Rightarrow \widehat {BGF} = \widehat {DHF}\\ & \Rightarrow \widehat {BGF} = {105^o}. \end{aligned} \)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 308471

Cho hình vẽ. Tính số đo của x ? 

Xem đáp án

Ta có

\(\begin{aligned} &M+N=110^{\circ}+70^{0}=180^{\circ} \text { mà hai góc này ở vị trí trong cùng phía nên } M N / / Q P .\\ &\text { Vì } M N / / Q P \Rightarrow M N P+N P Q=180^{\circ} \Rightarrow x+100^{\circ}+x+30^{0}=180^{\circ} \Rightarrow x=25^{0} \end{aligned}\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 308472

Cho ba đường thẳng phân biệt, biết \(d_{1}\left\|d_{2}, d_{1}\right\| d_{3}\) ta suy ra 

Xem đáp án

Theo tính chất: nếu hai đường thẳng cunhf song song với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau nên \(d_{2} \| d_{3}\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 308473

Tìm x trong trường hợp sau đây: 3+(10+x)=111

Xem đáp án

 \(\begin{array}{l} 3 + \left( {10 + x} \right) = 111 \Leftrightarrow 10 + x = 111 - 3\\ \Leftrightarrow 10 + x = 108 \Leftrightarrow x = 108 - 10 \Leftrightarrow x = 98 \end{array}\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 308474

Tính: \(B = \left( {3{1 \over 3}.1,9 + 19,5:4{1 \over 3}} \right).\left( {{{62} \over {75}} - {4 \over {25}}} \right)\)

Xem đáp án

\(\eqalign{
& B = \left( {3{1 \over 3}.1,9 + 19,5:4{1 \over 3}} \right).\left( {{{62} \over {75}} - {4 \over {25}}} \right) \cr 
& = \left( {{{10} \over 3}.{{19} \over {10}} + {{39} \over {2}}:{{13} \over 3}} \right).\left( {{{62} \over {75}} - {{12} \over {75}}} \right)  \cr 
& = \left( {{{19} \over 3} + {9 \over 2}} \right).{2 \over 3} = \left( {{{38} \over 6} + {{27} \over 6}} \right).{2 \over 3} \cr 
& = {{65} \over 6}.{2 \over 3} = {{65} \over 9} \cr} \)

Vậy \(B = \dfrac{{65}}{9}\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 308475

Tìm x biết \((-5,6).x+2,9.x-3,86=-9,8\)

Xem đáp án

\((-5,6).x+2,9.x-3,86=-9,8\)

\(\Rightarrow [(-5,6)+2,9].x-3,86=-9,8\)

\(\Rightarrow -2,7.x-3,86=-9,8\)

\(\Rightarrow -2,7.x =-9,8+3,86\)

\(\Rightarrow -2,7.x=-5,94\)

\(\Rightarrow x=(-5,94):(-2,7)=2,2\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 308476

Biết \(x + 0,3 < y + 0,3\)  và \(z + \left( { - 0,5} \right) < x + \left( { - 0,5} \right).\)  Sắp xếp các số \(x,y,z\)  theo thứ tự tăng dần là:

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}x + 0,3 < y + 0,3\\ \Rightarrow x < y\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(1)\end{array}\)

\(\begin{array}{l}z + \left( { - 0,5} \right) < x + \left( { - 0,5} \right)\\z < x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(2)\end{array}\)

Từ (1) và (2) suy ra \(z < x < y\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 308477

Kết quả của \(\begin{array}{l} [( - 0,4).5.0,68] - [0,125.2,4.( - 16) \end{array}\) là:

Xem đáp án

 \(\begin{array}{l} [( - 0,4).5.0,68] - [0,125.2,4.( - 16)\\ = [( - 0,4.5).0,68] - [( - 16.0,125) \cdot 2,4]\\ = [( - 2) \cdot 0,68] - [( - 2) \cdot 2,4]\\ = - 1,36 - ( - 4,8) = 3,44 \end{array}\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 308478

So sánh hai số \( - 115 \,và\, 0,25\) ta được

Xem đáp án

Ta có: \( - 115 < 0 < 0,25 \Rightarrow - 115 < 0,25\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 308479

Giá trị của \((-1,8)+6,5+1,8+(-3,5)\) là:

Xem đáp án

 \((-1,8)+6,5+1,8+(-3,5)=[1,8+(-1,8)]+[6,5+(-3,5)]=0+3=3\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 308480

Tính \(\frac{{{3^5} \cdot {{15}^8}}}{{{{(25 \cdot 27)}^4}}} \)

Xem đáp án

 \(\frac{{{3^5} \cdot {{15}^8}}}{{{{(25 \cdot 27)}^4}}} = \frac{{{3^5} \cdot {{\left( {3.5} \right)}^8}}}{{{{\left( {{5^2}} \right)}^4}.{{\left( {{3^3}} \right)}^4}}} = \frac{{{3^5}{{.3}^8}{{.5}^8}}}{{{5^8}{{.3}^{12}}}} = \frac{{{3^{13}}{{.5}^8}}}{{{5^8}{{.3}^{12}}}} = \frac{1}{3}\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 308481

 \({\left( {2\frac{1}{3}} \right)^3} \) bằng với

Xem đáp án

Ta có \({\left( {2\frac{1}{3}} \right)^3} = \left( {\frac{7}{3}} \right) = - \frac{{{7^3}}}{{{3^3}}} = - \frac{{343}}{{27}}\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 308482

Tìm x biết \({\left( {x - \frac{3}{5}} \right)^3} = \frac{1}{{27}}\)

 

Xem đáp án

 \(\begin{aligned} &{\left( {x - \frac{3}{5}} \right)^3} = \frac{1}{{27}}\\ &{\left( {x - \frac{3}{5}} \right)^3} = {\left( {\frac{1}{3}} \right)^3}\\ &x - \frac{3}{5} = \frac{1}{3}\\ &x = \frac{1}{3} + \frac{3}{5}\\ &x = \frac{{14}}{{15}} \end{aligned}\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 308483

Cho một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song. Biết tổng số đo của hai góc so le trong bằng 1200. Số đo của góc tù bằng:

Xem đáp án

Một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song tạo thành 8 góc trong đó có 4 góc nhọn và 4 góc tù. 

Theo bài có tổng số đo của hai góc so le trong bằng 1200.

Mặt khác hai đường thẳng song song nên hai góc so le trong bằng nhau. Do đó mỗi góc có số đo là 600.

Góc kề bù với góc 600  là góc có số đo bằng: 1800−600=1200

Chọn đáp án C.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 308484

Chọn câu đúng:

Xem đáp án

Tiền đề Ơ-clit: “Qua một điểm ngoài một đường thẳng, chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó.”

Chọn đáp án B.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 308485

Cho hình vẽ sau: Biết \( a \bot y,\widehat {{A_1}} - \widehat {{B_1}} = {40^0},y \bot b\) Tính góc \(\widehat {{B_1}}\)

Xem đáp án

Ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l} a \bot y\\ b \bot y \end{array} \right. \to a//b\)

(quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song)

\(\to \widehat {{A_1}} + \widehat {{B_1}} = {180^0}\) (2 góc trong cùng phía bù nhau)

Lại có: \(\widehat {{A_1}} - \widehat {{B_1}} = {40^0}\) (gt)

\( \to \widehat {{B_1}} = ({180^0} - {40^0}):2 = {70^0}\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 308486

Cho ba đường thẳng phân biệt a, b, c, biết a // b và a⊥c.Kết luận nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Cho ba đường thẳng phân biệt a, b, c, biết a // b và a⊥c thì a⊥b

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 308487

Cho 4 đường thẳng phân biệt đồng quy tại một điểm. Khi đó, số cặp góc kề bù tạo thành là bao nhiêu? 

Xem đáp án

4 đường đồng quy sẽ tạo ra 8 tia( 4 cặp tia đối nhau). Cứ một đường thẳng cùng với một điểm trên đó sẽ tạo ra hai tia đối nhau.

Khi đó cùng với 6 tia còn lại thì tạo ra 6 cặp góc kề bù. Như vậy 4 đường thẳng thì tạo thành: 6.4=24 cặp góc kề bù

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 308488

Cho ba đường thẳng phân biệt đồng quy tại 1 điểm. Có bao nhiêu góc tạo thành? 

Xem đáp án

Nếu không tính góc bẹt thì cứ hai đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành 4 góc, mà 3 đường thẳng đồng quy thì tạo thành 3 cặp đường cắt nhau. Như vậy sẽ có 3.4=12 góc không tính góc bẹt.

3 đường thẳng cắt nhau tạo nên 3 góc bẹt

Vậy khi 3 đường thẳng đồng quy thì có tất cả 12+3=15 góc tạo thành

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 308489

Viết các số thập phân 0,5(1) dưới dạng phân số tối giản.

Xem đáp án

Ta có

\(0,5(1) = \frac{{5,(1)}}{{10}} = \frac{{5 + 0,(1)}}{{10}} = \frac{5}{{10}} + \frac{{0,(1)}}{{10}} = \frac{5}{{10}} + \frac{1}{{10}}.0,(1) \)

\(= \frac{5}{{10}} + \frac{1}{{10}} \cdot \frac{1}{9} = \frac{5}{{10}} + \frac{1}{{90}} = \frac{{45 + 1}}{{90}} = \frac{{46}}{{90}} = \frac{{23}}{{45}}\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 308490

Trong các số dưới đây, số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}\dfrac{{15}}{{42}} = \dfrac{5}{{14}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{14}}{{40}} = \dfrac{7}{{20}};\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{16}}{{50}} = \dfrac{8}{{25}}\\14 = 2.7\\4 = {2^2}\\20 = {2^2}.5\\25 = {5^2}\end{array}\)

Ta thấy \(14\) có ước nguyên tố \(2\) và \(7\) do đó \(\dfrac{5}{{14}}\)  viết được dưới dạng số thập phận vô hạn tuần hoàn.

Hay \(\dfrac{{15}}{{42}}\)  viết được dưới dạng số thập phận vô hạn tuần hoàn.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 308491

Cho \( A = \sqrt {x + 2} + \frac{3}{{11}}\) Tìm giá trị nhỏ nhất của A.

Xem đáp án

Vì \( \sqrt {x + 2} \ge 0\) với mọi x nên \( \sqrt {x + 2} + \frac{3}{{11}} \ge \frac{3}{{11}}\) với mọi x.

Suy ra \( A \ge \frac{3}{{11}}\)

Vậy A đạt giá trị nhỏ nhất là \( \frac{3}{{11}}\) khi và chỉ khi x+2=0 hay x=−2

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 308492

Tìm x, biết: \(\left( {{x^2} - 121} \right).\left( {{x^2} - 3} \right) = 0\)

Xem đáp án

Ta có: 

\(\begin{array}{l} \left( {{x^2} - 121} \right).\left( {{x^2} - 3} \right) = 0\\ \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} {x^2} - 121 = 0\\ {x^2} - 3 = 0 \end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} {x^2} = 121\\ {x^2} = 3 \end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} x = \pm 11\\ x = \pm \sqrt 3 \end{array} \right. \end{array}\)

vậy x bằng: \( \pm 11; \pm \sqrt 3 \)

 

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 308493

Tìm x, biết: \(\left| {\sqrt x - 1} \right|{\rm{ - }}3 = {\rm{ }}2\)

Xem đáp án

Ta có: 

\(\begin{array}{l} \left| {\sqrt x - 1} \right|{\rm{ - }}3 = {\rm{ }}2 \Rightarrow \left| {\sqrt x - 1} \right| - 5 = 0 \Rightarrow \sqrt x - 1 = 5hay\sqrt x - 1 = - 5\\ \Rightarrow \sqrt x = 6hay\sqrt x = - 4 \end{array}\)

(không thỏa mãn vì  \(\sqrt x \ge 0\))
vậy x= 36

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »