Đề thi giữa HK1 môn Toán 7 năm 2020 - Trường THCS Trường Thọ

Đề thi giữa HK1 môn Toán 7 năm 2020 - Trường THCS Trường Thọ

  • Hocon247

  • 30 câu hỏi

  • 60 phút

  • 50 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 307514

Cho các phân số sau: \(\frac{1}{2};\frac{{12}}{{28}};\frac{6}{{21}};\frac{{ - 30}}{{ - 70}};\frac{{15}}{{ - 35}};\frac{7}{3};\frac{{ - 3}}{7}\)

Có bao nhiêu phân số biểu diễn số hữu tỉ \(\frac37\)?

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} \frac{1}{2} \ne \frac{3}{7}\\ \frac{{12}}{{28}} = \frac{{12:4}}{{28:4}} = \frac{3}{7}\\ \frac{6}{{21}} = \frac{{6:3}}{{21:3}} = \frac{2}{7} \ne \frac{3}{7}\\ \frac{{ - 30}}{{ - 70}} = \frac{{ - 30:( - 10)}}{{ - 70:( - 10)}} = \frac{3}{7}\\ \frac{{15}}{{ - 35}} = \frac{{15:5}}{{ - 35:5}} = \frac{3}{{ - 7}} \ne \frac{3}{7}\\ \frac{7}{3} \ne \frac{3}{7}\\ \frac{{ - 3}}{7} \ne \frac{3}{7} \end{array}\)

Vậy chọn đáp án B.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 307515

Trong các số hữu tỉ dưới đây, số nào lớn hơn \(\frac{{ - 2345}}{{2341}}\)?

Xem đáp án

A. Sai vì \(\frac{{ - 2346}}{{2341}} < \frac{{ - 2345}}{{2341}}\)

B. Sai vì \(\frac{{ - 4690}}{{4682}} = \frac{{ - 2345.2}}{{2341.2}} = \frac{{ - 2345}}{{2341}}\)

C. Sai vì \(\frac{{469}}{{ - 468}} = \frac{{469.( - 5)}}{{ - 468.( - 5)}} = \frac{{ - 2345}}{{2340}} < \frac{{ - 2345}}{{2341}}\)

D. Ta có: 

\(\begin{array}{l} 497 > - 499 \Rightarrow \frac{{497}}{{ - 499}} > - 1\\ - 2345 < 2341 \Rightarrow \frac{{ - 2345}}{{2341}} < - 1\\ \Rightarrow \frac{{497}}{{ - 499}} > \frac{{ - 2345}}{{2341}} \end{array}\)

Vậy chọn đáp án D.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 307516

Có bao nhiêu khẳng định đúng trong các khẳng định sau đây?

(1) Số \(\frac{{11}}{{12}}\) là số hữu tỉ dương

(2) Số \(\frac{{12}}{{11}}\) là số hữu tỉ âm

(3) Số \(- \frac{{12}}{{11}}\) là số hữu tỉ dương

(4) Số \(-\frac{{11}}{{12}}\) là số hữu tỉ âm

(5) Số \(\frac{0}{{2020}}\) là số hữu tỉ dương

Xem đáp án

(1) Số \(\frac{{11}}{{12}}\) là số hữu tỉ dương → Đúng vì \(\frac{{11}}{{12}}>0\)

(2) Số \(\frac{{12}}{{11}}\) là số hữu tỉ âm → Sai vì \(\frac{{12}}{{11}}>0\)

(3) Số \(- \frac{{12}}{{11}}\) là số hữu tỉ dương → Sai vì \(- \frac{{12}}{{11}}<0\)

(4) Số \(-\frac{{11}}{{12}}\) là số hữu tỉ âm → Đúng vì \(-\frac{{11}}{{12}}<0\)

(5) Số \(\frac{0}{{2020}}\) là số hữu tỉ dương → Sai vì \(\frac{0}{{2020}}=0\)

Vậy chọn đáp án A.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 307517

Cho \(x + \frac{1}{2} = \frac{3}{4}\). Giá trị của x bằng

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} x + \frac{1}{2} = \frac{3}{4}\\ x = \frac{3}{4} - \frac{1}{2}\\ x = \frac{3}{4} - \frac{2}{4}\\ x = \frac{1}{4} \end{array}\)

Vậy chọn đáp án D.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 307518

Gọi x0 là giá trị thỏa mãn \(\frac{5}{7}:x - \frac{2}{5} = \frac{1}{3}\). Chọn câu đúng?

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} \frac{5}{7}:x - \frac{2}{5} = \frac{1}{3}\\ \frac{5}{7}:x = \frac{1}{3} + \frac{2}{5}\\ \frac{5}{7}:x = \frac{{11}}{{15}}\\ x = \frac{5}{7}:\frac{{11}}{{15}}\\ x = \frac{5}{7}.\frac{{15}}{{11}}\\ x = \frac{{75}}{{77}} \end{array}\)

Vì 75 < 77 nên \(\frac{75}{77}<1\)

Vậy chọn đáp án A.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 307519

Cho biểu thức \(A = \left| {x + 2,3} \right| - \left| { - 1,5} \right|\). Khi x = -1 thì giá trị của A là

 

Xem đáp án

Thay x = -1 vào A ta được:

\(A = \left| { - 1 + 2,3} \right| - \left| { - 1,5} \right| = |1,3| - \left| { - 1,5} \right| = 1,3 - 1,5 = - 0,2\)

Vậy chọn đáp án B.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 307520

Số 12502020202 có tận cùng là chữ số

Xem đáp án

Vì số 1250 có chữ số tận cùng là 0 nên nâng lên lũy thừa nào khác 0 cũng có tận cùng là 0

Do đó 12502020202 có tận cùng là chữ số 0

Vậy chọn đáp án A.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 307521

 Viết biểu thức \({3^4}{.3^5}:\frac{1}{{27}}\) dưới dạng lũy thừa của một số ta được:

Xem đáp án

\({3^4}{.3^5}:\frac{1}{{27}} = {3^{4 + 5}}:\frac{1}{{{3^3}}} = {3^9}{.3^3} = {3^{9 + 3}} = {3^{12}}\)

Vậy chọn đáp án C.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 307522

Cho bốn số m, n, 5, 7 với m, n ≠ 0 và 5m = 7n, một tỉ lệ thức đúng được thiết lập từ bốn số trên là?

Xem đáp án

Từ đẳng thức: 5m = 7n, ta có tỉ lệ thức \(\frac{5}{7} = \frac{n}{m}\)

Vậy chọn đáp án D.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 307523

Giá trị của x thỏa mãn đẳng thức: \(\frac{{{x^2}}}{6} = \frac{{24}}{{25}}\)

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} \frac{{{x^2}}}{6} = \frac{{24}}{{25}}\\ \Rightarrow 25{x^2} = 24.6\\ \Rightarrow {x^2} = \frac{{24.6}}{{25}} = \frac{{144}}{{25}}\\ \Rightarrow x = \pm \frac{{12}}{5} \end{array}\)

Vậy chọn đáp án A.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 307524

Biết \(\frac{x}{y} = \frac{7}{8}\) và x + y = 90. Hai số x, y lần lượt là?

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l} \frac{x}{y} = \frac{7}{8}\\ \Rightarrow \frac{x}{7} = \frac{y}{8} \end{array}\)

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta được:

\(\begin{array}{l} \frac{x}{7} = \frac{y}{8} = \frac{{x + y}}{{7 + 8}} = \frac{{90}}{{15}} = 6\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} \frac{x}{7} = 6\\ \frac{y}{8} = 6 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 7.6 = 42\\ y = 8.6 = 48 \end{array} \right. \end{array}\)

Vậy chọn đáp án B

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 307525

Viết số thập phân 0,16 dưới dạng phân số tối giản là

Xem đáp án

\(0,16 = \frac{{16}}{{100}} = \frac{{16:4}}{{100:4}} = \frac{4}{{25}}\)

Vậy chọn đáp án A.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 307527

\(\sqrt {196} \) bằng:

Xem đáp án

\(\sqrt{196}=14\)

Vậy chọn đáp án D.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 307528

Chọn câu đúng

Xem đáp án

Dựa vào bểu đồ ven dưới đây suy ra chỉ có câu A đúng.

Vậy chọn đáp án A.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 307529

Cho hàm số y = f (x) = 2x+ 3. Ta có:

Xem đáp án

y = f (x) = 2x+ 3

Với x = 0 ⇒ f(0) = 2.0+ 3 = 3

Với x = 1 ⇒ f(1) = 2.1+ 3 = 5

Với x = -1 ⇒ f(-1) = 2.(-1)+ 3 = 5

Với x = -2 ⇒ f(-2) = 2.(-2)+ 3 = 11

Vậy chọn đáp án D.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 307530

Một điểm bất kì trên trục hoành có tung độ bằng:

Xem đáp án

Điểm thuộc trục hoành sẽ có trung độ bằng 0.

Vậy chọn đáp án B.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 307531

Đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0) là: 

Xem đáp án

Đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.

Vậy chọn đáp án C.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 307532

Góc \(\widehat {xOy}\) đối đỉnh với góc \(\widehat {x'Oy'}\) khi: 

Xem đáp án

Dựa vào hình vẽ ta thấy cả ba câu đều đúng,

Vậy chọn đáp án D.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 307533

Chọn câu trả lời đúng nhất. Nếu đường thẳng xy là đường trung trực của đoạn thẳng AB thì:

Xem đáp án

Dựa vào định nghĩa đường trung trực ta chọn đáp án A.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 307534

Đáp án nào sau đây không đúng? Trong hình 1, các cặp góc đồng vị là:

Xem đáp án

Chọn đáp án D vì Góc A3 và góc Blà hai góc so le trong.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 307536

Dạng phát biểu khác của  “Tiên đề Ơ-CLít” là: 

Xem đáp án

Dựa vào “Tiên đề Ơ-CLít”  → Chọn câu A.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 307537

Cho tam giác ABC. Nếu đường thẳng m song song với cạnh BC và cắt cạnh AB, thì:

Xem đáp án

Dựa vào hình vẽ ta chọn đáp án A.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 307538

Chứng minh định lí là: 

Xem đáp án

Chứng minh định lí là: Dùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận.

Vậy chọn đáp án A.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 307539

Cho tam giác ABC. Ta có: 

Xem đáp án

Tổng ba góc của một tam giác bằng 180o

Vậy chọn đáp án A.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 307540

Cho hình vẽ dưới đây. Các tam giác bằng nhau theo trường hợp c- c-c  là:

Xem đáp án

* Xét ∆ ABC và  ∆ ABD có:

+ AB: cạnh chung

+ AC = AD

+ BC = BD

⇒ ∆ ABC =  ∆ ABD

* Xét ∆ ACE và ∆ ADE có:

+ AE là cạnh chung

+ AC = AD

+ CE = DE

⇒ ∆ ACE = ∆ ADE

* Xét ∆ BCE và  ∆ BDE có

+ BE là cạnh chung

+ BC = BD

+ CE = DE

⇒ ∆ BCE =  ∆ BDE

Vậy chọn đáp án D.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 307541

Chọn câu trả lời đúng. Cho hình vẽ dưới đây.

Cần phải có thêm yếu tố nào để ∆ BAC = ∆ DAC (c- g-c)

Xem đáp án

Xét ∆ BAC và ∆ DAC có:

+ AC: cạnh chung

+ AB = AD

⇒ Phải có \(\widehat {BAC} =\widehat {DAC}\) thì ∆ BAC = ∆ DAC 

Vậy chọn câu B.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 307542

Chọn câu trả lời đúng. Cho hình vẽ dưới đây.

Cần phải có thêm yếu tố nào để ∆ BAC = ∆ DAC (c- g-c)

Xem đáp án

Xét ∆ BAC và ∆ DAC có:

+ AC: cạnh chung

+ AB = AD

⇒ Phải có \(\widehat {BAC} =\widehat {DAC}\) thì ∆ BAC = ∆ DAC 

Vậy chọn câu B.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 307543

Cho hình vẽ dưới đây.

 Hãy chọn câu sai:

Xem đáp án

Vì giả thiết không cho BC = DE nên ∆ ABC và ∆ ADE không thể bằng nhau theo trường hợp c.c.c.

Vậy chọn đáp án D.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »