Cho hàm số \(y = \dfrac{1 }{ 4}{x^4} - 2{x^2} + 3\). Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Hàm số nghịch biến trên khoảng \(( - 2;0),\,(2; + \infty )\)
B. Hàm số nghịch biến trên khoảng \(( - \infty ; - 2),\,(0;2)\)
C. Hàm số nghịch biến trên khoảng \(( - \infty ;0)\)
D. Hàm số đồng biến trên khoảng \(( - \infty ; - 2),\,\,(2; + \infty )\)
Lời giải của giáo viên
ToanVN.com
\(y = \dfrac{1}{4}{x^4} - 2{x^2} + 3\)
TXĐ: \(D = \mathbb{R}\)
\(\begin{array}{l}y' = {x^3} - 4x\\y' = 0 \Rightarrow {x^3} - 4x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = - 2\\x = 2\end{array} \right.\end{array}\)

Từ BBT, hàm số ĐB trên \(\left( { - 2,0} \right)\)và \({\rm{(2, + }}\infty {\rm{)}}\); NB trên \(( - \infty , - 2)\) và \(\left( {0,2} \right)\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Tính thể tích của khối lăng trụ tam giác đều có tất cả các cạnh bằng a
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng a. SA vuông góc với đáy; góc tạo bởi SC và (SAB) là 300 . Gọi E, F là trung điểm của BC và SD. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau DE và CF.
Hàm số \(y = \sqrt {{x^2} + 3x + 5} \). Tính y’(1) được:
Công thức tính thể tích của khối chóp có diện tích đáy B và chiều cao h
Cho khối chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, cạnh bên SA vuông góc với đáy và SA = a. Tính thể tích V của khối chóp đã cho.
Cho khối chóp có 20 cạnh. Số mặt của khối chóp đó bằng bao nhiêu?
Tâm đối xứng của đồ thị hàm số nào sau đây cách gốc tọa độ một khoảng lớn nhất?
Cho hàm số \(f(x) = {x^3} + a{x^2} + bx + c\). Mệnh đề nào sau đây sai?
Rút gọn biểu thức \(P = {{{a^2}b.{{(a{b^{ - 2}})}^{ - 3}}} \over {{{({a^{ - 2}}{b^{ - 1}})}^{ - 2}}}}\)