Đề thi HK2 môn Toán 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Khuyến
Đề thi HK2 môn Toán 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Khuyến
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
98 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Tìm các số thực \(x,y\) thỏa mãn \(\left( {2x + 5y} \right) + \left( {4x + 3y} \right)i = 5 + 2i\).
Ta có : \(\left( {2x + 5y} \right) + \left( {4x + 3y} \right)i = 5 + 2i \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2x + 5y = 5\\4x + 3y = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - \dfrac{5}{{14}}\\y = \dfrac{8}{7}\end{array} \right.\).
Chọn C
Cho hai hàm số \(f\left( x \right),g\left( x \right)\) liên tục trên đoạn \(\left[ {a;b} \right]\) và \(a < c < b\). Mệnh đề nào dưới đây sai?
Dễ thấy A, B, D đúng.
C sai: \(\int\limits_a^b {\dfrac{{f\left( x \right)}}{{g\left( x \right)}}dx} \ne \dfrac{{\int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} }}{{\int\limits_a^b {g\left( x \right)dx} }}\)
Chọn C
Gọi \(S\) là diện tích của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hai hàm số \(y = f\left( x \right),y = g\left( x \right)\) liên tục trên đoạn \(\left[ {a;b} \right]\) và các đường thẳng \(x = a,x = b\). Diện tích \(S\) được tính theo công thức nào dưới đây?
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hai hàm số \(y = f\left( x \right),y = g\left( x \right)\) liên tục trên đoạn \(\left[ {a;b} \right]\) và các đường thẳng \(x = a,x = b\) được tính theo công thức \(S = \int\limits_a^b {\left| {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right|dx} \).
Chọn B
Trong không gian \(Oxyz\), gọi \(\varphi \) là góc tạo bởi hai vecto \(\overrightarrow a = \left( {3; - 1;2} \right)\) và \(\overrightarrow b = \left( {1;1; - 1} \right)\). Mệnh đề nào dưới đây đúng?
Ta có \(\cos \varphi = \dfrac{{\overrightarrow a .\overrightarrow b }}{{\left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|}} = \dfrac{{3.1 + \left( { - 1} \right).1 + 2.\left( { - 1} \right)}}{{\sqrt {{3^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2} + {2^2}} .\sqrt {{1^2} + {1^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2}} }} = 0 \Rightarrow \varphi = 90^\circ \)
Chọn C
Cho \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)\) trên đoạn \(\left[ {1;3} \right]\), \(F\left( 1 \right) = 3,F\left( 3 \right) = 5\) và \(\int\limits_1^3 {\left( {{x^4} - 8x} \right)f\left( x \right)dx} = 12\). Tính \(I = \int\limits_1^3 {\left( {{x^3} - 2} \right)F\left( x \right)dx} \).
Đặt \(\left\{ \begin{array}{l}u = {x^4} - 8x\\dv = f\left( x \right)dx\end{array} \right.\)\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}du = 4{x^3} - 8\\v = F\left( x \right)\end{array} \right.\).
Khi đó \(12 = \int\limits_1^3 {\left( {{x^4} - 8x} \right)f\left( x \right)dx} \)\( = \left. {\left[ {\left( {{x^4} - 8x} \right).F\left( x \right)} \right]} \right|_1^3 - \int\limits_1^3 {\left( {4{x^3} - 8} \right)F\left( x \right)dx} \)
\(\begin{array}{l} = 57.F\left( 3 \right) - \left( { - 7} \right).F\left( 1 \right) - 4\int\limits_1^3 {\left( {{x^3} - 2} \right)F\left( x \right)dx} = 57.5 + 7.3 - 4I = 306 - 4I\\ \Rightarrow 12 = 306 - 4I \Leftrightarrow I = \dfrac{{147}}{2}\end{array}\)
Chọn A
Trong không gian \(Oxyz\), cho đường thẳng \(d:\dfrac{{x - 3}}{2} = \dfrac{{y - 1}}{{ - 1}} = \dfrac{{z + 5}}{3}\). Tìm tọa độ một véc tơ chỉ phương của đường thẳng \(d.\)
Đường thẳng \(d:\dfrac{{x - 3}}{2} = \dfrac{{y - 1}}{{ - 1}} = \dfrac{{z + 5}}{3}\) có 1 VTCP là \(\overrightarrow a = \left( {2; - 1;3} \right).\)
Chọn A
Biết \(\int\limits_1^3 {f\left( x \right)dx} = 9,\int\limits_1^3 {g\left( x \right)dx} = - 5\). Tính \(K = \int\limits_1^3 {\left[ {2f\left( x \right) - 3g\left( x \right)} \right]dx} \).
Ta có : \(K = \int\limits_1^3 {\left[ {2f\left( x \right) - 3g\left( x \right)} \right]dx} \)\( = 2\int\limits_1^3 {f\left( x \right)dx} - 3\int\limits_1^3 {g\left( x \right)dx} = 2.9 - 3.\left( { - 5} \right) = 33\).
Vậy \(K = 33\).
Chọn B
Biết \(\int {f\left( t \right)dt} = {t^2} + 3t + C.\) Tính \(\int {f\left( {\sin 2x} \right)\cos 2xdx} \)
Đặt \(\sin 2x = t \Rightarrow 2\cos 2xdx = dt \Leftrightarrow dx = \dfrac{1}{{2\cos 2x}}dt\)
Ta có
\(\begin{array}{l}\int {f\left( {\sin 2x} \right)\cos 2xdx} = \int {f\left( t \right).\cos 2x.\dfrac{1}{{2\cos 2x}}dt} = \dfrac{1}{2}\int {f\left( t \right)dx} \\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{1}{2}{t^2} + \dfrac{3}{2}t + C = \dfrac{1}{2}{\sin ^2}2x + \dfrac{3}{2}\sin 2x + C\end{array}\)
Chọn C
Điểm \(M\) trong hình vẽ bên là điểm biểu diễn của số phức nào dưới đây?
Điểm \(M\left( {3; - 2} \right)\) biểu diễn số phức \(z = 3 - 2i\).
Chọn D
Tìm số phức \(\overline z \) , biết \(\left( {2 - 5i} \right)z - 3 + 2i = 5 + 7i\).
Ta có
\(\left( {2 - 5i} \right)z - 3 + 2i = 5 + 7i \Leftrightarrow \left( {2 - 5i} \right)z = 8 + 5i \Leftrightarrow z = \dfrac{{8 + 5i}}{{2 - 5i}} = \dfrac{{\left( {8 + 5i} \right)\left( {2 + 5i} \right)}}{{\left( {2 - 5i} \right)\left( {2 + 5i} \right)}} = - \dfrac{9}{{29}} + \dfrac{{50}}{{29}}i\)
Suy ra \(\overline z = - \dfrac{9}{{29}} - \dfrac{{50}}{{29}}i.\)
Chọn B
Gọi \({z_1},{z_2}\) là hai nghiệm phức của phương trình \({z^2} + 2z + 3 = 0\) . Tính \(P = 2\left| {{z_1}} \right| + 5\left| {{z_2}} \right|\).
Phương trình \({z^2} + 2z + 3 = 0\) có hai nghiệm \({z_{1,2}} = - 1 \pm \sqrt 2 i\)\( \Rightarrow \left| {{z_1}} \right| = \left| {{z_2}} \right| = \sqrt {1 + 2} = \sqrt 3 \)
Vậy \(P = 2\left| {{z_1}} \right| + 5\left| {{z_2}} \right| = 2.\sqrt 3 + 5.\sqrt 3 = 7\sqrt 3 \).
Chọn D
Cho hai số phức \({z_1} = 3 - 4i\) và \({z_2} = - 2 + i\). Tìm số phức liên hợp của \({z_1} + {z_2}.\)
Ta có \({z_1} + {z_2} = 3 - 4i + \left( { - 2} \right) + i = 1 - 3i\) nên \(\overline {{z_1} + {z_2}} = 1 + 3i.\)
Chọn A
Biết \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \dfrac{1}{{2x + 3}}\) và \(F\left( 0 \right) = 0\). Tính \(F\left( 2 \right)\).
Ta có : \(F\left( x \right) = \int {\dfrac{1}{{2x + 3}}dx} = \dfrac{1}{2}\ln \left| {2x + 3} \right| + C\).
Do \(F\left( 0 \right) = 0\) nên \(\dfrac{1}{2}\ln 3 + C = 0 \Leftrightarrow C = - \dfrac{1}{2}\ln 3\)\( \Rightarrow F\left( x \right) = \dfrac{1}{2}\ln \left| {2x + 3} \right| - \dfrac{1}{2}\ln 3\)
\( \Rightarrow F\left( 2 \right) = \dfrac{1}{2}\ln 7 - \dfrac{1}{2}\ln 3 = \dfrac{1}{2}\ln \dfrac{7}{3}\).
Chọn C
Trong không gian \(Oxyz\), cho điểm \(A\left( {3;5;2} \right)\). Phương trình nào dưới đây là phương trình mặt phẳng đi qua các điểm là hình chiếu của điểm \(A\) trên các mặt phẳng tọa độ?
Hình chiếu của điểm \(A\left( {3;5;2} \right)\) lên các mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right);\,\,\left( {Oyz} \right);\,\,\left( {Oxz} \right)\) lần lượt là \(M\left( {3;5;0} \right);N\left( {0;5;2} \right);P\left( {3;0;2} \right)\)
Ta có \(\overrightarrow {MN} = \left( { - 3;0;2} \right);\,\,\,\overrightarrow {MP} = \left( {0; - 5;2} \right)\)
Phương trình mặt phẳng \(\left( {MNP} \right)\) có 1 VTPT là \(\overrightarrow n = \left[ {\overrightarrow {MN} ;\overrightarrow {MP} } \right] = \left( {10;6;15} \right)\).
Phương trình mặt phẳng \(\left( {MNP} \right)\) là: \(10\left( {x - 3} \right) + 6\left( {y - 5} \right) + 15z = 0 \Leftrightarrow 10x + 6y + 15z - 60 = 0\)
Chọn B
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên đoạn \(\left[ {a;b} \right]\) và \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của \(f\left( x \right)\) trên đoạn \(\left[ {a;b} \right]\). Mệnh đề nào dưới đây đúng?
Do \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của \(f\left( x \right)\) nên \(\int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} = F\left( b \right) - F\left( a \right)\).
Chọn B
Cho hình phẳng \(D\) giới hạn bởi đồ thị của hai hàm số \(y = f\left( x \right),y = g\left( x \right)\) (phần tô đậm trong hình vẽ). Gọi \(S\) là diện tích của hình phẳng \(D\). Mệnh đề nào dưới đây đúng?
Diện tích hình phẳng cần tìm là:
\(S = \int\limits_{ - 3}^0 {\left| {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right|dx} = \int\limits_{ - 3}^0 {\left[ {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right]dx} \)(vì \(f\left( x \right) > g\left( x \right)\) với \(x \in \left( { - 3;0} \right)\))
Chọn A
Tìm phần thực \(a\) và phần ảo \(b\) của số phức \(z = \sqrt 5 - 2i\).
Số phức \(z = \sqrt 5 - 2i\) có phần thực \(a = \sqrt 5 \) và phần ảo \(b = - 2\).
Chọn C
Gọi D là phần hình phảng giới hạn bởi đồ thị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên đoạn \(\left[ {a;b} \right],\) trục hoành và hai đường thẳng \(x = a;x = b.\) Thể tích \(V\) của khối tròn xoay tạo thành khi quay hình D xung quanh trục \(Ox\) được tính theo công thức nào dưới đây?
Thể tích \(V\) của khối tròn xoay tạo thành khi quay hình D giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\), trục hoành và hai đường thẳng \(x = a;x = b\) xung quanh trục \(Ox\) được tính theo công thức \(V = \pi \int\limits_a^b {{f^2}\left( x \right)dx} .\)
Chọn B
Biết \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \sin 2x\) và \(F\left( {\dfrac{\pi }{4}} \right) = - 1\). Tính \(F\left( {\dfrac{\pi }{6}} \right)\).
Ta có: \(F\left( x \right) = \int {\sin 2xdx} = - \dfrac{1}{2}\cos 2x + C\).
Do \(F\left( {\dfrac{\pi }{4}} \right) = - 1\) nên \( - \dfrac{1}{2}\cos \dfrac{\pi }{2} + C = - 1 \Leftrightarrow C = - 1\)\( \Rightarrow F\left( x \right) = - \dfrac{1}{2}\cos 2x - 1\).
Vậy \(F\left( {\dfrac{\pi }{6}} \right) = - \dfrac{1}{2}\cos \dfrac{\pi }{3} - 1 = - \dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2} - 1 = - \dfrac{5}{4}\).
Chọn D
Trên mặt phẳng tọa dộ, tìm tập hợp điểm biểu diễn các số phức \(z\) thỏa mãn \(\left| z \right| = \sqrt 7 .\)
Gọi số phức \(z = x + yi\,\left( {x;y \in \mathbb{R}} \right)\) suy ra \(\left| z \right| = \sqrt {{x^2} + {y^2}} = \sqrt 7 \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} = 7\)
Tập hợp điểm biểu diễn số phức \(z\) là đường tròn tâm \(O\left( {0;0} \right)\) bán kính \(R = \sqrt 7 \).
Chọn D
Trong không gian \(Oxyz\), cho tam giác \(ABC\) biết \(C\left( {1;1;1} \right)\) và trọng tâm \(G\left( {2;5;8} \right)\). Tìm tọa độ các đỉnh \(A\) và \(B\) biết \(A\) thuộc mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\) và \(B\) thuộc trục \(Oz\).
Gọi \(A\left( {a;b;0} \right) \in \left( {Oxy} \right),B\left( {0;0;c} \right) \in Oz\).
Do \(G\left( {2;5;8} \right)\) là trọng tâm tam giác \(ABC\) nên \(\left\{ \begin{array}{l}2 = \dfrac{{a + 0 + 1}}{3}\\5 = \dfrac{{b + 0 + 1}}{3}\\8 = \dfrac{{0 + c + 1}}{3}\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 5\\b = 14\\c = 23\end{array} \right.\)\( \Rightarrow A\left( {5;14;0} \right),B\left( {0;0;23} \right)\).
Chọn D
Cho số phức \({z_1} = 1 - 2i\) và \({z_2} = 3 + 4i.\) Tìm điểm \(M\) biểu diễn số phức \({z_1}.{z_2}\) trên mặt phẳng tọa độ.
Ta có \({z_1}.{z_2} = \left( {1 - 2i} \right)\left( {3 + 4i} \right) = 3 + 4i - 6i - 8{i^2} = 11 - 2i\)
Điểm biểu diễn \({z_1}.{z_2}\) là \(M\left( {11; - 2} \right)\).
Chọn C
Trong không gian Oxyz, tìm tọa độ của vectơ \(\overrightarrow a \) biết \(\overrightarrow a = 3\overrightarrow i - 5\overrightarrow k \).
Do \(\overrightarrow a = 3\overrightarrow i - 5\overrightarrow k = 3\overrightarrow i + 0\overrightarrow j - 5\overrightarrow k \) nên \(\overrightarrow a = \left( {3;0; - 5} \right)\).
Chọn D
Tính \(\int {{3^{2018x}}dx} \)
Ta có \(\int {{3^{2018x}}dx} = \dfrac{{{3^{2018x}}}}{{2018\ln 3}} + C.\)
Chọn C
Tính môđun của số phức \(z\) thỏa mãn \(\left( {1 + i} \right)z\left| z \right| - 1 = \left( {i - 2} \right)\left| z \right|\).
Đặt \(t = \left| z \right| \ge 0\) ta có : \(\left( {1 + i} \right)zt - 1 = \left( {i - 2} \right)t\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow \left( {1 + i} \right)zt = 1 + \left( {i - 2} \right)t \Rightarrow \left| {1 + i} \right|.\left| z \right|.t = \left| {1 - 2t + ti} \right|\\ \Rightarrow \sqrt 2 {t^2} = \sqrt {{{\left( {1 - 2t} \right)}^2} + {t^2}} \Leftrightarrow 2{t^4} = 1 - 4t + 4{t^2} + {t^2}\\ \Leftrightarrow 2{t^4} - 5{t^2} + 4t - 1 = 0 \Leftrightarrow \left( {t - 1} \right)\left( {2{t^3} + 2{t^2} - 3t + 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 1\\2{t^3} + 2{t^2} - 3t + 1 = 0\end{array} \right.\end{array}\)
Xét hàm \(f\left( t \right) = 2{t^3} + 2{t^2} - 3t + 1\) trên \(\left[ {0; + \infty } \right)\) có:
\(f'\left( t \right) = 6{t^2} + 4t - 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = \dfrac{{ - 2 + \sqrt {22} }}{6} = {t_1} > 0\\t = \dfrac{{ - 2 - \sqrt {22} }}{6} < 0\left( L \right)\end{array} \right.\)
Bảng biến thiên:
Từ bảng biến thiên ta thấy \(f\left( t \right) > 0,\forall t \ge 0\) nên phương trình \(f\left( t \right) = 0\) vô nghiệm.
Vậy \(t = 1\) hay \(\left| z \right| = 1\).
Chọn A
Biết \(F\left( x \right) = - \dfrac{1}{{{x^2}}}\) là một nguyên hàm của hàm số \(y = \dfrac{{f\left( x \right)}}{x}.\) Tính \(\int {f'\left( x \right)\ln xdx.} \)
Đặt \(\left\{ \begin{array}{l}\ln x = u\\f'\left( x \right)dx = dv\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{1}{x}dx = du\\v = f\left( x \right)\end{array} \right.\)
Ta có \(\int {f'\left( x \right)\ln xdx} = \ln x.f\left( x \right) - \int {\dfrac{1}{x}f\left( x \right)dx} = \ln x.f\left( x \right) + \dfrac{1}{{{x^2}}} + C\)
(vì theo giả thiết \(\int {\dfrac{{f\left( x \right)}}{x}dx} = - \dfrac{1}{{{x^2}}} + C\))
Lại có \({\left( {F\left( x \right)} \right)^\prime } = \dfrac{{f\left( x \right)}}{x} \Leftrightarrow \dfrac{{f\left( x \right)}}{x} = {\left( { - \dfrac{1}{{{x^2}}}} \right)^\prime } \Leftrightarrow \dfrac{{f\left( x \right)}}{x} = \dfrac{2}{{{x^3}}} \Rightarrow f\left( x \right) = \dfrac{2}{{{x^2}}}\)
Suy ra \(\int {f'\left( x \right)\ln xdx} = \ln x.f\left( x \right) + \dfrac{1}{{{x^2}}} + C = \dfrac{{2\ln x}}{{{x^2}}} + \dfrac{1}{{{x^2}}} + C.\)
Chọn B
Tính diện tích \(S\) của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = \cos x + 2\), trục hoành và các đường thẳng \(x = 0,x = \dfrac{\pi }{4}\).
Ta có: \(S = \int\limits_0^{\dfrac{\pi }{4}} {\left| {\cos x + 2} \right|dx} = \)\(\int\limits_0^{\dfrac{\pi }{4}} {\left( {\cos x + 2} \right)dx} = \left. {\left( {\sin x + 2x} \right)} \right|_0^{\dfrac{\pi }{4}} = \dfrac{{\sqrt 2 }}{2} + \dfrac{\pi }{2}\).
Chọn C
Tìm tọa độ của điểm biểu diễn số phức \(z = \dfrac{{3 + 4i}}{{1 - i}}\) trên mặt phẳng tọa độ.
Ta có \(z = \dfrac{{3 + 4i}}{{1 - i}} = \dfrac{{\left( {3 + 4i} \right)\left( {1 + i} \right)}}{{\left( {1 - i} \right)\left( {1 + i} \right)}} = - \dfrac{1}{2} + \dfrac{7}{2}i\)
Điểm biểu diễn số phức \(z\) là \(P\left( { - \dfrac{1}{2};\dfrac{7}{2}} \right)\) .
Chọn C
Biết \(\int\limits_0^1 {\sqrt {{x^2} + 4} .xdx} = \dfrac{1}{a}\left( {\sqrt {{b^3}} - c} \right)\). Tính \(Q = abc\).
Đặt \(t = \sqrt {{x^2} + 4} \)\( \Rightarrow {x^2} + 4 = {t^2} \Rightarrow xdx = tdt\). Đổi cận \(\left\{ \begin{array}{l}x = 0 \Rightarrow t = 2\\x = 1 \Rightarrow t = \sqrt 5 \end{array} \right.\).
Khi đó \(\int\limits_0^1 {\sqrt {{x^2} + 4} .xdx} = \int\limits_2^{\sqrt 5 } {{t^2}dt} = \left. {\dfrac{{{t^3}}}{3}} \right|_2^{\sqrt 5 } = \dfrac{1}{3}\left( {\sqrt {{5^3}} - 8} \right)\)
Do đó \(a = 3,b = 5,c = 8 \Rightarrow abc = 120\).
Chọn A
Cho hai hàm số \(f\left( x \right)\) và \(g\left( x \right)\) liên tục trên \(K\) (với \(K\) là khoảng hoặc đoạn hoặc nửa khoảng của \(\mathbb{R}\)). Mệnh đề nào dưới đây sai?
Dễ thấy A, C, D đúng.
\(\int {f\left( x \right).g\left( x \right)dx} \ne \int {f\left( x \right)dx} .\int {g\left( x \right)dx} \) nên B sai.
Chọn B
Tìm một căn bậc hai của \( - 5\).
Căn bậc hai của số \( - 5\) là \( \pm i\sqrt 5 \).
Chọn A
Cho hình phẳng D giới hạn bởi các đường \(y = x + 2,y = 0,x = 1\) và \(x = 3.\) Tính thể tích \(V\) của khối tròn xoay tạo thành khi quay hình D xung quanh trục \(Ox.\)
Thể tích cần tìm là \(V = \pi \int\limits_1^3 {{{\left( {x + 2} \right)}^2}dx} = \pi \left. {\dfrac{{{{\left( {x + 2} \right)}^3}}}{3}} \right|_1^3 = \dfrac{{98\pi }}{3}.\)
Chọn C
Gọi \({z_1}\) và \({z_2}\) là hai nghiệm phức của phương trình \({z^2} - 2z + 5 = 0\), trong đó \({z_2}\) có phần ảo âm. Tìm phần ảo \(b\) của số phức \(w = {\left[ {\left( {{z_1} - i} \right)\left( {{z_2} + 2i} \right)} \right]^{2018}}\).
Phương trình \({z^2} - 2z + 5 = 0\) có hai nghiệm \({z_{1,2}} = 1 \pm 2i\).
Do \({z_2}\) có phần ảo âm nên \({z_1} = 1 + 2i,{z_2} = 1 - 2i\).
Khi đó
\(\begin{array}{l}w = {\left[ {\left( {{z_1} - i} \right)\left( {{z_2} + 2i} \right)} \right]^{2018}} = {\left[ {\left( {1 + 2i - i} \right)\left( {1 - 2i + 2i} \right)} \right]^{2018}}\\ = {\left( {1 + i} \right)^{2018}} = {\left[ {{{\left( {1 + i} \right)}^2}} \right]^{1009}} = {\left( {2i} \right)^{1009}} = {2^{1009}}.{i^{1009}} = {2^{1009}}.{\left( {{i^4}} \right)^{252}}.i = {2^{1009}}i\end{array}\)
Vậy phần ảo của \(w\) là \(b = {2^{1009}}\).
Chọn A
Trong không gian \(Oxyz,\) phương trình nào dưới đây là phương trình của mặt phẳng đi qua điểm \(M\left( {2;3; - 1} \right)\) và có véc tơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left( {2; - 2;5} \right)?\)
Phương trình mặt phẳng đi qua điểm \(M\left( {2;3; - 1} \right)\) và có véc tơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left( {2; - 2;5} \right)\) là
\(2\left( {x - 2} \right) - 2\left( {y - 3} \right) + 5\left( {z + 1} \right) = 0 \Leftrightarrow 2x - 2y + 5z + 7 = 0\).
Chọn B
Biết \(\int {\left( {3{x^3} + 5{x^4}} \right)dx} = A.{x^\alpha } + B.{x^\beta } + C\). Tính \(P = A.\alpha + B.\beta \)
Ta có : \(\int {\left( {3{x^3} + 5{x^4}} \right)dx} = 3.\dfrac{{{x^4}}}{4} + 5.\dfrac{{{x^5}}}{5} + C = \dfrac{3}{4}{x^4} + {x^5} + C\).
Do đó \(A = \dfrac{3}{4},\alpha = 4,B = 1,\beta = 5\)\( \Rightarrow P = A.\alpha + B.\beta = \dfrac{3}{4}.4 + 1.5 = 8\)
Chọn D
Trong không gian \(Oxyz,\) cho hai điểm \(A\left( {7; - 2;2} \right)\) và \(B\left( {1;2;4} \right)\). Phương trình nào dưới đây là phương trình mặt cầu đường kính \(AB?\)
Trung điểm \(I\) của \(AB\) có tọa độ \(\left\{ \begin{array}{l}{x_I} = \dfrac{{{x_A} + {x_B}}}{2} = \dfrac{{7 + 1}}{2} = 4\\{y_I} = \dfrac{{{y_A} + {y_B}}}{2} = \dfrac{{ - 2 + 2}}{2} = 0\\{z_I} = \dfrac{{{z_A} + {z_B}}}{2} = \dfrac{{2 + 4}}{2} = 3\end{array} \right.\) suy ra \(I\left( {4;0;3} \right)\)
\(AB = \sqrt {{{\left( {1 - 7} \right)}^2} + {{\left( {2 + 2} \right)}^2} + {{\left( {4 - 2} \right)}^2}} = 2\sqrt {14} \)
Mặt cầu đường kính \(AB\) nhận trung điểm \(I\left( {4;0;3} \right)\) của \(AB\) làm tâm và bán kính \(R = \dfrac{{AB}}{2} = \sqrt {14} \)
Phương trình mặt cầu là \({\left( {x - 4} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = 14\) .
Chọn B
Trong không gian Oxyz, cho điểm \(P\left( {3;1;3} \right)\) và đường thẳng \(d:\dfrac{{x - 3}}{1} = \dfrac{{y + 4}}{3} = \dfrac{{z - 2}}{3}\). Phương trình nào dưới đây là phương trình của mặt phẳng đi qua điểm \(P\) và vuông góc với đường thẳng \(d\)?
Đường thẳng \(d:\dfrac{{x - 3}}{1} = \dfrac{{y + 4}}{3} = \dfrac{{z - 2}}{3}\) có VTCP \(\overrightarrow u = \left( {1;3;3} \right)\).
\(\left( Q \right) \bot d\) nên \(\left( Q \right)\) nhận \(\overrightarrow u = \left( {1;3;3} \right)\) làm VTPT.
\(\left( Q \right)\) đi qua \(P\left( {3;1;3} \right)\) nên \(\left( Q \right):1\left( {x - 3} \right) + 3\left( {y - 1} \right) + 3\left( {z - 3} \right) = 0\) hay \(x + 3y + 3z - 15 = 0\).
Chọn D
Trong không gian \(Oxyz,\) cho mặt phẳng \(\left( P \right):5x + 3y - 2z + 1 = 0\). Tìm tọa độ một véc tơ pháp tuyến của mặt phẳng \(\left( P \right).\)
Mặt phẳng \(\left( P \right):5x + 3y - 2z + 1 = 0\) có 1 VTPT là \(\overrightarrow u = \left( {5;3; - 2} \right)\).
Chọn A
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \(A\left( {5;0;4} \right)\) và \(B\left( {3;4;2} \right)\). Phương trình nào dưới đây là phương trình mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng \(AB\)?
Ta có: \(A\left( {5;0;4} \right)\), \(B\left( {3;4;2} \right)\)\( \Rightarrow \overrightarrow {AB} = \left( { - 2;4; - 2} \right)\).
Mặt phẳng trung trực của \(AB\) đi qua trung điểm \(I\left( {4;2;3} \right)\) của \(AB\) và nhận \( - \dfrac{1}{2}\overrightarrow {AB} = \left( {1; - 2;1} \right)\) làm VTPT.
\( \Rightarrow \left( P \right):1\left( {x - 4} \right) - 2\left( {y - 2} \right) + 1\left( {z - 3} \right) = 0\) hay \(x - 2y + z - 3 = 0\).
Chọn D
Trong không gian \(Oxyz,\) cho ba điểm \(A\left( {2;0;0} \right),B\left( {0;0;3} \right)\) và \(C\left( {0;5;0} \right).\) Phương trình nào dưới đây là phương trình của mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)?\)
Phương trình mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) là \(\dfrac{x}{2} + \dfrac{y}{5} + \dfrac{z}{3} = 1\) .
Chọn B