Đề thi HK2 môn Hóa học 10 năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm

Đề thi HK2 môn Hóa học 10 năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 55 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 280655

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

A sai do ozon có khả năng tan trong nước nhiều hơn 16 lần so với oxi

Đáp án A

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 280656

Hiện tượng quan sát được khi sục khí SOvào H2S là?

Xem đáp án

Ta có PTHH:

SO2 + H2S → 3S + 2H2O

=> Sau phản ứng , dung dịch xuất hiện vẩn đục vàng của lưu huỳnh (S)

Đáp án B

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 280657

Để pha loãng H2SO4 đặc, người ta dùng cách nào sau đây?

Xem đáp án

Để pha loãng H2SO4 đặc ta cần rót từ từ axit H2SO4 đặc vào nước và khuấy đều

Đáp án C

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 280658

Ở điều kiện thường chất nào là chất rắn, màu vàng?

Xem đáp án

Ở điều kiên thường, S tồn tại ở thể rắn, có màu vàng

Đáp án A

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 280659

Khi tác dụng với phi kim có hoạt động mạnh hơn, S thể hiện tính chất hóa học nào?

Xem đáp án

Khi tác dụng với phi kim hoạt động mạnh hơn, S thường thể hiện số oxi hóa +4, +6 (đóng vai trò là chất khử)

Đáp án D

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 280660

Hidrosunfua là chất khí

Xem đáp án

H2S là chất khí có mùi trứng thối

Đáp án D

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 280661

Phát biểu nào sau đây không đúng về oxi?

Xem đáp án

A sai do oxi ít tan trong nước

Đáp án A

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 280662

Cho 2,8 gam Fe tác dụng hết với S, sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối?

Xem đáp án

nFe = 2,8 : 56 = 0,05 (mol)

nFe = nFeS = 0,05 (mol)

Vậy mFeS = 0,05 * (56 + 32) = 4,4 (gam)

Đáp án B

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 280663

Chất khí nào sau đây có mùi hắc, tan nhiều trong nước?

Xem đáp án

Trong các chất có trong đáp án, chất khí có mùi hắc, tan nhiều trong nước là SO2

Đáp án D

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 280666

Hóa chất dùng để phân biệt dung dịch Na2SO4, NaCl là?

Xem đáp án

Cho 2 dung dịch Na2SO4 và NaCl tác dụng với BaCl2, dung dịch nào thấy xuất hiện kết tủa thì đó là Na2SO4.

BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl

Còn lại là NaCl

Đáp án D

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 280667

Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với cả hai chất nào sau đây?

Xem đáp án

Các chất có khả năng tác dụng được với H2SO4 loãng: Kim loại hoạt động, bazo, oxit bazo, muối của axit yếu.

=> 2 chất tác dụng được với H2SO4 loãng là Na2CO3 và FeS

Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2

FeS + H2SO4 →FeSO4 + H2S

Đáp án C

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 280668

Oxi có thể thu được từ sự nhiệt phân chất nào sau đây

Xem đáp án

2NaHCO3 → Na2CO3 + CO+ H2O

KClO3 → KCl + 3/2 O2

CaCO3 → CaO + CO2

(NH4)2SO4 → 2NH3 + H2SO4

Đáp án B

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 280669

Nguyên tố lưu huỳnh có Z = 16. Công thức oxi cao nhất của S là?

Xem đáp án

Z = 16: 1s22s22p63s23p4

=> Z thuộc nhóm VIA

=> Công thức oxit cao nhất của S là SO3 (S mang hóa trị 6)

Đáp án B

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 280670

Đốt nóng thìa sắt nhỏ có chứa bột lưu huỳnh trên ngọn lửa đèn cồn, lưu huỳnh nóng chảy sau đó cháy trong không khí cho ngọn lửa xanh mờ. Đưa lưu huỳnh đang cháy vào bình đựng khí oxi, lưu huỳnh tiếp tục cháy cho ngọn lửa

Xem đáp án

Khi thay không khi bằng oxi, ngọn lửa sẽ tiếp xúc được với nhiều oxi => ngọn lửa sẽ sáng hơn

S + O2 SO2

=> Khí tạo thành là SO2

Đáp án C

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 280671

Phương trình phản ứng hóa học của lưu huỳnh tác dụng với axit sunfuric đặc nóng:

S + H2SO4 → SO2 + H2O

Trong phản ứng này, tỉ số giữa nguyên tử lưu huỳnh bị khử và số nguyên tử lưu huỳnh bị OXH là:

Xem đáp án

Ta có phương trình:

\(\overset{0}{\mathop{S}}\,+2{{H}_{2}}\overset{+6}{\mathop{S}}\,{{O}_{4}}\to 3\overset{+4}{\mathop{S}}\,{{O}_{2}}+2{{H}_{2}}O\)

Trong phương trình có 1 nguyên tử S0 sau phản ứng lên 1 nguyên tử S+4

=> Trong phản ứng có 1 nguyên tử S bị OXH

Trong phương trình có 2 nguyên tử S+6 sau phản ứng xuống 2 nguyên tử S+4

=> Trong phản ứng có 2 nguyên tử S bị khử

Số nguyên tử S bị khử : số nguyên tử S bị OXH là : 2:1

Đáp án B

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 280673

H2SO4 đặc nguội có thể tác dụng với nhóm kim loại nào sau đây:

Xem đáp án

Fe, Al, Cr bị thụ động trong H2SO4 đặc nguội

Đáp án D

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 280674

Trong các phản ứng sau đây, hãy chọn câu kết luận không đúng về H2SO4:

Xem đáp án

Khi pha loãng dung dịch axit đặc, ta cần đổ từ từ axit vào nước, do axit H2SO4 đặc là một chất rất háo nước, nên nếu không cẩn thận và biết cách xử lý sẽ dễ dàng gây nên bỏng

Đáp án D

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 280675

Để thu được CO2 từ hỗn hợp CO2 và SO2, người ta cho hỗn hợp đi qua

Xem đáp án

Cho hỗn hợp khí trên đi qua dung dịch Br2

SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr

Sau phản ứng SO2 bị giữ lại, ta thu được CO2 tinh khiết

Đáp án A

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 280676

Cho phản ứng:

6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3 Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O

Trong phản ứng trên, chất OXH và chất khử lần lượt là?

Xem đáp án

Trong phương trình trên Fe+2 lên Fe+3 => FeSO4 là chất khử

Mn+7 xuống Mn+2 => K2Cr2O7 là chất OXH

Đáp án B

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 280677

Trường hợp không xảy ra phản ứng hóa học là:

Xem đáp án

FeCl2 không tác dụng được với H2S do H2S là axit yếu hơn HCl, nên không thể đẩy được Cl- ra khỏi dung dịch muối

Đáp án D

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 280678

Oxi có thể oxi hóa tất cả các chất của dãy

Xem đáp án

Đáp án A: Oxi không tác dụng được với Ag, Br2

Đáp án B: Oxi không tác dụng được với Cl2

Đáp án D: Oxxi không tác dụng được với Pt

Đáp án C

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 280679

Cho khí H2S lội qua dung dịch Pb(NO3)2 thấy có kết tủa màu đen chứng tỏ:

Xem đáp án

Cho H2S vào Pb(NO3)2 tạo kết tủa đen điều này chứng tỏ PbS tạo ra không tan được trong axit HNO3

Đáp án C

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 280680

Dùng phương pháp nào để thu được khí SO2 khi điều chế

Xem đáp án

Do SO2 tan được trong nước và nặng hơn không khí nên để thu được khí SO2 ta cần dùng phương pháp đẩy không khí và ngửa bình

Đáp án B

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 280681

Hơi thủy ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thủy ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thủy ngân rồi gom lại là?

Xem đáp án

Do tính chất của S có khả năng tác dụng với Hg ngay ở điều kiện thường nên người ta hay sử dụng S để thu gom Hg nếu như bị vỡ nhiệt kế thủy ngân

S + Hg → HgS

Đáp án A

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 280682

Dẫn khí A không màu vào dung dịch nước brom có màu vàng thì dung dịch mất màu. A có thể là chất khí nào sau đây?

Xem đáp án

Khi dẫn khí SO2 vào dung dịch nước Brom sẽ khiến cho dung dịch bị mất màu do có phản ứng

SO2 + Br2 +2H2O → H2SO4 + 2HBr

Đáp án A

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 280683

Trong sản xuất H2SO4 trong công nghiệp người ta cho khí SO3 hấp thụ vào

Xem đáp án

Để sản xuất H2SO4 đặc, người ta hấp thụ SO3 vào H2SO4 đặc để tạo oleum

Đáp án A

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 280685

Cho FeCO3 tác dụng với H2SO4 đặc nóng, sản phẩm khí thu được gồm có

Xem đáp án

2FeCO3 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 2CO2 + 4H2O

=> Sau phản ứng có xuất hiện 2 khí SO2 và CO2

Đáp án C

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 280686

Dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với các chất của dãy nào?

Xem đáp án

Đáp án A: Cu không tác dụng được với H2SO4 loãng

Đáp án C: C không tác dụng được với H2SO4 loãng

Đáp án D: S không tác dụng được với H2SO4 loãng

Đáp án B

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 280687

Trong tự nhiên có nhiều nguồn chất hữu cơ sau khi bị thối rữa sinh ra H2S, nhưng trong không khí, hàm lượng H2S rất ít nguyên nhân của sự việc này là?

Xem đáp án

Khi H2S sinh ra, nó đã bị oxi trong không khí OXH chậm nên dẫn đến trong tự nhiên, hàm lượng khí H2S khá thấp

Đáp án D

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 280688

Người ta đã sử dụng nhiệt độ của phản ứng đốt cháy than đá để nung vôi, biện pháp kỹ thuật nào sau đây không được sử dụng để tăng tốc độ phản ứng nung vôi?

Xem đáp án

(A) tăng diện tích tiếp xúc

(B) Tăng áp suất

(D) Tăng nhiệt độ

=> C không có tác dụng làm tăng tốc độ phản ứng

Đáp án C

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 280689

Các chất đốt như than, củi, ,,, có kích thước nhỏ hơn sẽ cháy nhanh hơn. yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trên là?

Xem đáp án

Than, củi có kích thước nhỏ sẽ cháy nhanh hơn do diện tích tiếp xúc với lửa của chúng nhiều hơn

Đáp án D

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 280690

Dung dịch axit tác dụng được với chất nào sau đây?

Xem đáp án

(A) sai do HCl không tác dụng được với S

(B) sai do HCl không tác dụng được với Ag

(C) sai do HCl không tác dụng được với Au

(D) thỏa mãn

Đáp án D

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 280691

Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 thu được 2,24 lít khí SO2. Gía trị của m là?

Xem đáp án

2FeS2 + 11/2 O2 → Fe2O3 + 4SO2 (I)

nSO2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 (mol)

Từ (I) => nFeS= ½ nSO2 = 0,05 (mol)

=> mFeS2 = 0,05 * (56 + 32 * 2) = 6 (gam)

Đáp án D

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 280692

Phương pháp để điều chế khí O2 trong PTN là?

Xem đáp án

Để điều chế O2 trong phòng TN người ta nhiệt phân một số chất có hàm lượng oxi cao (KMnO4, KClO3….)

Đáp án D

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 280693

Người ta lợi dụng yếu tố nào sau đây để làm tăng tốc độ phản ứng khi nung đá vôi ở nhiệt độ cao trong quá trình sản xuất vôi sống?

Xem đáp án

Người ta đã nung đá vôi để tăng tốc độ phản ứng

→ Họ đã lợi dụng yếu tố nhiệt độ

Đáp án A

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 280694

Dung dịch axit nào sau đây không thể chứa trong bình thủy tinh?

Xem đáp án

HF có khả năng hòa tan SiO2 (chiếm thành phần chính của thủy tinh) nên không thể chứa được trong bình thủy tinh

4HF + SiO2 → SiF4 + 2H2O

Đáp án B

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »