Đề thi HK2 môn Hóa học 10 năm 2021 - Trường THPT Lê Quý Đôn
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
62 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cho phản ứng: KMnO4 + HCl → Cl2 + H2O + KCl + MnCl2. Tổng hệ số cân bằng (số nguyên, có tỉ lệ tối giản) của phương trình là
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ \times 2}\\{ \times 5}\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{l}}{M{n^{ + 7}} + 5e \to M{n^{ + 2}}}\\{2C{l^ - } \to C{l_2} + 2e}\end{array}} \right.\)
⟹ PTHH: 2KMnO4 + 16HCl → 5Cl2 + 8H2O + 2KCl + 2MnCl2.
Tổng hệ số = 2 + 16 + 5 + 8 + 2 + 2 = 35.
Chọn B.
Phản ứng tổng hợp amoniac trong công nghiệp xảy ra theo phương trình hóa học: N2 + 3H2 ⇄ 2NH3; (ΔH < 0). Muốn tăng hiệu suất của phản ứng cần
Để tăng hiệu suất phản ứng cần làm cho phản ứng chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận nên cần tăng áp suất và giảm nhiệt độ.
Chọn B.
Trong các chất sau đây, chất nào dùng để nhận biết hồ tinh bột?
Iot (I2) là thuốc thử để nhận biết hồ tinh bột do có hiện tượng chuyển màu xanh tím.
Chọn B.
Chất nào sau đây có thể oxi hóa được kim loại Ag thành Ag2O?
Ozon có tính oxi hóa mạnh có thể oxi hóa được Ag ngay ở điều kiện thường.
PTHH: 2Ag + O3 → Ag2O + O2.
Chọn A.
Khi tham gia các phản ứng hóa học, nguyên tử oxi có khả năng dễ dàng
Cấu hình e của nguyên tử O: 1s22s22p4 ⟹ nguyên tử oxi dễ nhận thêm 2 electron để đạt cấu hình bền của khí hiếm.
Chọn D.
Số oxi hóa của lưu huỳnh trong H2SO4 là
\({\mathop {{\rm{ }}H}\limits^{ + 1} _2}\mathop S\limits^x {\mathop O\limits^{ - 2} _4}\) ⟹ (+1).2 + x + (-2).4 = 0 ⟹ x = +6.
Chọn D.
Để nhận ra sự có mặt của ion sunfat trong dung dịch, người ta thường dùng
Để nhận ra sự có mặt của ion sunfat trong dung dịch, người ta thường dùng dung dịch chứa ion Ba2+.
PT ion rút gọn: Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓ trắng.
Chọn A.
Trong phản ứng Cl2 + H2O ⇄ HCl + HClO. Vai trong của clo là
\({{\overset{0}{\mathop{Cl}}\,}_{2}}+{{H}_{2}}O\text{ }\!\!~\!\!\text{ }\rightleftharpoons \text{ }\!\!~\!\!\text{ }H\overset{-1}{\mathop{Cl}}\,+H\overset{+1}{\mathop{Cl}}\,O\)
⟹ Cl2 vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa.
Chọn B.
Kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl?
HCl tác dụng được với các kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại.
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.
Chọn C.
Để pha loãng dung dịch H2SO4 đậm đặc, trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành theo cách nào trong các cách sau đây?
H2SO4 tan vô hạn trong nước và tỏa rất nhiều nhiệt. Nếu ta rót nước vào H2SO4 đặc, nước sôi đột ngột và kéo theo những giọt axit bắn ra xung quanh gây nguy hiểm. Vì vậy muốn pha loãng axit H2SO4 đặc, người ta phải rót từ từ H2SO4 đặc vào nước và khuấy nhẹ bằng đũa thủy tinh mà không được làm ngược lại.
Chọn B.
Lưu huỳnh có khả năng thể hiện được tính chất
Lưu huỳnh (S) có số oxi hóa trung gian là 0 nên vừa có khả năng xuống mức oxi hóa -2 và lên mức oxi hóa +4, +6
⟹ Lưu huỳnh vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.
Chọn B.
Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl?
Các kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học tác dụng được với dung dịch HCl.
Do đó kim loại Cu không tác dụng với dung dịch HCl.
Đáp án A
Kim loại M phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 đặc nguội. Kim loại M là:
- Al phản ứng với HCl, không phản ứng với H2SO4 đặc nguội ⟹ A sai
- Fe phản ứng với HCl, không phản ứng với H2SO4 đặc nguội ⟹ B sai
- Zn vừa phản ứng với HCl, H2SO4 đặc nguội ⟹ C đúng
- Cu không phản ứng với HCl, phản ứng với H2SO4 đặc nguội ⟹ D sai
Đáp án C
Để trung hòa 30 ml dung dịch HCl 0,1M cần 10 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị của x là:
HCl + NaOH → NaCl + H2O
Ta có: nNaOH = nHCl → 0,01x = 0,03.0,1 → x = 0,3M
Đáp án A
Trong các chất sau, chất nào dễ tan trong nước?
Trong các muối bạc halogenua thì chỉ có muối AgF dễ tan trong nước.
Đáp án C
Trường hợp nào sau đây xảy ra phản ứng hóa học?
Phản ứng A không xảy ra vì Cu đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại.
Phản ứng B xảy ra vì
H2S + Pb(NO3)2 → PbS↓ + 2HNO3
Phản ứng C không xảy ra vì tính axit của H2S yếu hơn axit HCl.
Phản ứng D không xảy ra vì Al bị thụ động hóa trong dung dịch H2SO4 đặc nguội.
Đáp án D
Trong điều kiện thích hợp, xảy ra các phản ứng sau:
(a) 2H2SO4 + C → 2SO2 + CO2 + 2H2O
(b) 4H2SO4 + 2FeO → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
(c) 6H2SO4 + 2Fe → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
(d) H2SO4 + Fe(OH)2 → FeSO4 + 2H2O
Trong các phản ứng trên, phản ứng xảy ra tương ứng với tính chất của dung dịch H2SO4 loãng là:
Phản ứng (a), (b) và (c) tương ứng với tính chất của dung dịch H2SO4 đặc.
Phản ứng (d) tương ứng với tính chất của dung dịch H2SO4 loãng.
Đáp án A
Cho dãy các kim loại: Zn, Al, Cu, Fe, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là:
Các kim loại: Zn, Al, Fe phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng (có 3 kim loại).
Đáp án D
Cho 2,7 gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H2 (đktc) thoát ra là:
PTHH: 2Al + 3H2SO4 loãng → Al2(SO4)3 + 3H2↑
Ta có: nH2 = 1,5.nAl = 1,5.0,1 = 0,15 mol
→ VH2 = 0,15.22,4 = 3,36 lít
Đáp án C
Cho 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 22,2 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 60,2 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là:
Theo bảo toàn khối lượng ta có mX = mZ - mY = 60,2 - 22,2 = 37,8 (gam)
Đặt số mol Cl2 là x mol; số mol O2 là y mol.
Ta có: x + y = nX = 0,7 mol và mX = 71x + 32y = 38 gam
Giải hệ trên ta có x = 0,4 và y = 0,3
Gọi số mol Mg là a mol; số mol Al là b mol → 24a + 27b = 22,2 (1)
Các quá trình cho e:
Mg0 → Mg+2 + 2e
Al0 → Al+3 + 3e
Các quá trình nhận e:
Cl2 + 2e → 2Cl-
O2 + 4e → 2O-2
Theo bảo toàn electron ta có
2.nMg + 3.nAl = 2.nCl2 + 4.nO2
→ 2a + 3b = 2. 0,4 + 4.0,3 = 2 (mol) (2)
Giải hệ (1) và (2) ta có a = 0,7 và b = 0,2
Phần trăm khối lượng của Al trong Y là:
%mAl = \(\frac{0,2.27}{22,2}.100%\) = 24,32%
Đáp án B
Nung nóng hỗn hợp bột X gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, hiệu suất phản ứng bằng 50%, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 5. Tỉ lệ a : b bằng
- Nung nóng hỗn hợp bột X gồm Fe và S (phản ứng có hiệu suất) thu được hỗn hợp Y:
Fe + S → FeS (1)
⟹ Hỗn hợp Y chứa FeS, Fe dư, S dư
- Cho hỗn hợp Y tác dụng với HCl dư thu được hỗn hợp khí Z:
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S ↑ (2)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑ (3)
⟹ Hỗn hợp khí Z chứa H2 và H2S
Áp dụng phương pháp đường chéo cho hỗn hợp khí Z (MZ = 5.2 = 10)
⟹ nH2 : nH2S = 24 : 8 = 3 : 1
Giả sử H2S là 1 mol thì số mol H2 là 3 mol
Theo (1) (2) ⟹ nFe pư = nFeS = nH2S = 1 mol
Theo (3) ⟹ nFe dư = nH2 = 3 mol
⟹ nFe ban đầu = nFe pư + nFe dư = 3 + 1 = 4 mol
Vì H = 50% > nFe pu/nFe = 0,25 nên hiệu suất phản ứng tính theo nguyên tố S.
Ta có: nS pư = nFeS = 1 mol
⟹ nS ban đầu = 1.(100%:H%) = 2 mol.
Vậy a : b = 4 : 2 = 2 : 1.
Đáp án A
Chất nào sau đây có tên gọi là lưu huỳnh trioxit?
SO3 có tên gọi là lưu huỳnh trioxit.
Đáp án D
Dẫn khí H2S vào dung dịch muối Pb(NO3)2, hiện tượng quan sát được là
H2S + Pb(NO3)2 → PbS↓ + 2HNO3
Vậy hiện tượng quan sát được là có kết tủa màu đen (PbS) xuất hiện.
Đáp án C
Nước Gia-ven là dung dịch hỗn hợp chứa các chất tan:
Nước Gia-ven là dung dịch hỗn hợp chứa các chất tan NaCl và NaClO.
Đáp án D
Tiến hành thí nghiệm với axit H2SO4 đặc, nóng thường sinh ra khí SO2. Để ngăn chặn khí SO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta thường dùng bông tẩm dung dịch chất X để nút miệng ống nghiệm. X có thể là chất nào sau đây ?
Chất X có thể là NaOH vì khi đó xảy ra phản ứng:
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
Khi đó khí SO2 sẽ bị giữ lại, không thoát ra gây ô nhiễm môi trường.
Đáp án D
Nguyên tắc nào dùng để pha loãng axit sunfuric đặc?
H2SO4 tan vô hạn trong nước và tỏa rất nhiều nhiệt. Nếu ta rót nước vào axit, nước sôi đột ngột và kéo theo những giọt axit bắn ra xung quanh gây nguy hiểm. Vì vậy muốn pha loãng axit H2SO4 đặc, người ta phải rót từ từ axit vào nước và khuấy nhẹ bằng đũa thủy tinh mà không được làm ngược lại.
Đáp án C
Chất khí Y được tìm thấy nhiều lần ở tầng bình lưu của khí quyển, có vai trò như một tấm lá chắn ngăn các bức xạ có hại từ Mặt Trời chiếu xuống Trái Đất, chất Y là:
Khí ozon O3 có trong tầng bình lưu của khí quyển, có vai trò như một tấm lá chắn ngăn các bức xạ có hại từ Mặt Trời chiếu xuống Trái Đất.
Đáp án A
Chỉ ra đâu không phải là ứng dụng của clorua vôi?
- Clorua vôi có tính oxi hóa mạnh tương tự nước Gia-ven nên được dùng để tẩy trắng vải, sợi, giấy.
- So với nước Gia-ven, clorua vôi rẻ hơn, hàm lượng hipoclorit cao hơn nên còn dùng để tẩy uế hố rác, cống rãnh, chuồng trại chăn nuôi, …
- Một lượng lớn clorua vôi dùng trong tinh chế dầu mỏ.
- Do có khả năng tác dụng với các chất hữu cơ, clorua vôi được dùng để xử lí các chất độc, bảo vệ môi trường.
→ Ứng dụng không phải của clorua vôi là dùng để diệt khuẩn, bảo vệ môi trường.
Đáp án D
Hòa tan hết 0,1 mol Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được bao nhiêu lít (đktc) khí H2?
Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2
Ta có: nH2 = nFe = 0,1 mol
Do đó: VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 (lít)
Đáp án B
Halogen có tính oxi hóa mạnh nhất là
Trong nhóm VIIA, đi từ trên xuống theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân tính oxi hóa giảm dần.
Vậy halogen có tính oxi hóa mạnh nhất là F2.
Đáp án B
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm halogen là:
Các nguyên tố nhóm halogen thuộc nhóm VIIA của bảng tuần hoàn nên có 7 electron ở lớp ngoài cùng, do đó cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np5.
Đáp án D
Khí clo không phản ứng với chất nào sau đây?
Các halogen đều không phản ứng với oxi. Do đó khí clo không phản ứng với O2.
Đáp án C
Phương trình hóa học nào sau đây viết không đúng?
Phản ứng PbS + 2HCl → H2S + PbCl2 không đúng vì một số muối sunfua như PbS, CuS và Ag2S không tan trong axit HCl và axit H2SO4 loãng.
Đáp án C
Cho 0,1 mol SO2 hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Chất tan có trong dung dịch sau phản ứng là:
Ta có tỉ lệ k = nNaOH/nSO2 = 0,2 : 0,1 = 2.
→ Chất tan có trong dung dịch sau phản ứng là: Na2SO3
Phương trình hóa học xảy ra là
2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O
Đáp án C
Chất nào sau đây khi cho vào hồ tinh bột tạo thành hợp chất có màu xanh?
Ở điều kiện thường, I2 tạo với hồ tinh bột hợp chất có màu xanh.
Đáp án C
Ở điều kiện thường, trạng thái vật lí nào sau đây là của clo?
Trạng thái, màu sắc của các halogen ở điều kiện thường:
F2: khí, màu lục nhạt
Cl2: khí, vàng lục
Br2: lỏng, màu nâu đỏ
I2: rắn, màu tím đen
Đáp án A
Nhỏ dung dịch AgNO3 vào dung dịch chất nào sau đây sẽ thu được kết tủa màu trắng ?
Nhỏ dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl thu được kết tủa màu trắng vì:
HCl + AgNO3 → AgCl↓ (trắng) + HNO3
Chú ý:
Ghi nhớ màu sắc của các muối bạc halogenua: AgCl (màu trắng); AgBr (vàng nhạt); AgI (vàng đậm).
Đáp án A
Nhóm gồm các chất đều có khả năng phản ứng với axit H2SO4 đặc, nguội là:
Nhóm gồm các chất đều có khả năng phản ứng với axit H2SO4 đặc, nguội là Cu và Al2O3.
PTHH:
Cu + 2H2SO4 đặc → CuSO4 + SO2 + 2H2O
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
Chú ý: Một số kim loại bị thụ động với H2SO4 đặc nguội như Al, Fe, Cr, …
Đáp án A
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về lưu huỳnh ?
Lưu huỳnh là chất rắn, màu vàng, không tan trong nước, tan trong các dung môi hữu cơ, dẫn điện, dẫn nhiệt kém.
Vậy phát biểu sai là không tan trong các dung môi hữu cơ.
Đáp án B
Nhóm chất đều tác dụng với dung dịch HCl là
A loại KCl
B loại NaCl
C loại Cu
D thỏa mãn
PTHH:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
NaOH + HCl → NaCl + H2O
Đáp án D