Đề thi HK2 môn Hóa học 10 năm 2021 - Trường THPT Lê Quý Đôn

Đề thi HK2 môn Hóa học 10 năm 2021 - Trường THPT Lê Quý Đôn

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 62 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 280495

Cho phản ứng: KMnO4 + HCl → Cl2 + H2O + KCl + MnCl2. Tổng hệ số cân bằng (số nguyên, có tỉ lệ tối giản) của phương trình là

Xem đáp án

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ \times 2}\\{ \times 5}\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{l}}{M{n^{ + 7}} + 5e \to M{n^{ + 2}}}\\{2C{l^ - } \to C{l_2} + 2e}\end{array}} \right.\)

⟹ PTHH: 2KMnO4 + 16HCl → 5Cl2 + 8H2O + 2KCl + 2MnCl2.

Tổng hệ số = 2 + 16 + 5 + 8 + 2 + 2 = 35.

Chọn B.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 280496

Phản ứng tổng hợp amoniac trong công nghiệp xảy ra theo phương trình hóa học: N2 + 3H2 ⇄ 2NH3; (ΔH < 0). Muốn tăng hiệu suất của phản ứng cần

Xem đáp án

Để tăng hiệu suất phản ứng cần làm cho phản ứng chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận nên cần tăng áp suất và giảm nhiệt độ.

Chọn B.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 280497

Trong các chất sau đây, chất nào dùng để nhận biết hồ tinh bột?

Xem đáp án

Iot (I2) là thuốc thử để nhận biết hồ tinh bột do có hiện tượng chuyển màu xanh tím.

Chọn B.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 280498

Chất nào sau đây có thể oxi hóa được kim loại Ag thành Ag2O?

Xem đáp án

Ozon có tính oxi hóa mạnh có thể oxi hóa được Ag ngay ở điều kiện thường.

PTHH: 2Ag + O3 → Ag2O + O2.

Chọn A.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 280499

Khi tham gia các phản ứng hóa học, nguyên tử oxi có khả năng dễ dàng

Xem đáp án

Cấu hình e của nguyên tử O: 1s22s22p4 ⟹ nguyên tử oxi dễ nhận thêm 2 electron để đạt cấu hình bền của khí hiếm.

Chọn D.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 280500

Số oxi hóa của lưu huỳnh trong H2SO4 là

Xem đáp án

\({\mathop {{\rm{ }}H}\limits^{ + 1} _2}\mathop S\limits^x {\mathop O\limits^{ - 2} _4}\) ⟹ (+1).2 + x + (-2).4 = 0 ⟹ x = +6.

Chọn D.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 280501

Để nhận ra sự có mặt của ion sunfat trong dung dịch, người ta thường dùng

Xem đáp án

Để nhận ra sự có mặt của ion sunfat trong dung dịch, người ta thường dùng dung dịch chứa ion Ba2+.

PT ion rút gọn: Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓ trắng.

Chọn A.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 280502

Trong phản ứng Cl2 + H2O ⇄ HCl + HClO. Vai trong của clo là

Xem đáp án

\({{\overset{0}{\mathop{Cl}}\,}_{2}}+{{H}_{2}}O\text{ }\!\!~\!\!\text{ }\rightleftharpoons \text{ }\!\!~\!\!\text{ }H\overset{-1}{\mathop{Cl}}\,+H\overset{+1}{\mathop{Cl}}\,O\)

⟹ Cl2 vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa.

Chọn B.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 280503

Kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl?

Xem đáp án

HCl tác dụng được với các kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại.

PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.

Chọn C.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 280504

Để pha loãng dung dịch H2SO4 đậm đặc, trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành theo cách nào trong các cách sau đây?

Xem đáp án

H2SO4 tan vô hạn trong nước và tỏa rất nhiều nhiệt. Nếu ta rót nước vào H2SO4 đặc, nước sôi đột ngột và kéo theo những giọt axit bắn ra xung quanh gây nguy hiểm. Vì vậy muốn pha loãng axit H2SO4 đặc, người ta phải rót từ từ H2SO4 đặc vào nước và khuấy nhẹ bằng đũa thủy tinh mà không được làm ngược lại.

Chọn B.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 280505

Lưu huỳnh có khả năng thể hiện được tính chất

Xem đáp án

Lưu huỳnh (S) có số oxi hóa trung gian là 0 nên vừa có khả năng xuống mức oxi hóa -2 và lên mức oxi hóa +4, +6

⟹ Lưu huỳnh vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.

Chọn B.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 280506

Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl?

Xem đáp án

Các kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học tác dụng được với dung dịch HCl.

Do đó kim loại Cu không tác dụng với dung dịch HCl.

Đáp án A

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 280507

Kim loại M phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 đặc nguội. Kim loại M là:

Xem đáp án

- Al phản ứng với HCl, không phản ứng với H2SO4 đặc nguội ⟹ A sai

- Fe phản ứng với HCl, không phản ứng với H2SO4 đặc nguội ⟹ B sai

- Zn vừa phản ứng với HCl, H2SO4 đặc nguội ⟹ C đúng

- Cu không phản ứng với HCl, phản ứng với H2SO4 đặc nguội ⟹ D sai

Đáp án C

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 280508

Để trung hòa 30 ml dung dịch HCl 0,1M cần 10 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị của x là:

Xem đáp án

HCl + NaOH → NaCl + H2O

Ta có: nNaOH = nHCl → 0,01x = 0,03.0,1 → x = 0,3M

Đáp án A

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 280509

Trong các chất sau, chất nào dễ tan trong nước?

Xem đáp án

Trong các muối bạc halogenua thì chỉ có muối AgF dễ tan trong nước.

Đáp án C

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 280510

Trường hợp nào sau đây xảy ra phản ứng hóa học?

Xem đáp án

Phản ứng A không xảy ra vì Cu đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại.

Phản ứng B xảy ra vì

H2S + Pb(NO3)2 → PbS↓ + 2HNO3

Phản ứng C không xảy ra vì tính axit của H2S yếu hơn axit HCl.

Phản ứng D không xảy ra vì Al bị thụ động hóa trong dung dịch H2SO4 đặc nguội.

Đáp án D

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 280513

Cho 2,7 gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H2 (đktc) thoát ra là:

Xem đáp án

PTHH: 2Al + 3H2SO4 loãng → Al2(SO4)3 + 3H2

Ta có: nH2 = 1,5.nAl = 1,5.0,1 = 0,15 mol

→ VH2 = 0,15.22,4 = 3,36 lít

Đáp án C

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 280514

Cho 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 22,2 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 60,2 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là:

Xem đáp án

Theo bảo toàn khối lượng ta có mX = mZ - mY = 60,2 - 22,2 = 37,8 (gam)

Đặt số mol Cl2 là x mol; số mol O2 là y mol.

Ta có: x + y = nX = 0,7 mol và mX = 71x + 32y = 38 gam

Giải hệ trên ta có x = 0,4 và y = 0,3

Gọi số mol Mg là a mol; số mol Al là b mol → 24a + 27b = 22,2 (1)

Các quá trình cho e:

Mg0 → Mg+2 + 2e

Al→ Al+3 + 3e

Các quá trình nhận e:

Cl2 + 2e → 2Cl-

O2 + 4e → 2O-2

Theo bảo toàn electron ta có

2.nMg + 3.nAl = 2.nCl2 + 4.nO2

→ 2a + 3b = 2. 0,4 + 4.0,3 = 2 (mol) (2)

Giải hệ (1) và (2) ta có a = 0,7 và b = 0,2

Phần trăm khối lượng của Al trong Y là:

%mAl = \(\frac{0,2.27}{22,2}.100%\) = 24,32%

Đáp án B

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 280515

Nung nóng hỗn hợp bột X gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, hiệu suất phản ứng bằng 50%, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 5. Tỉ lệ a : b bằng

Xem đáp án

- Nung nóng hỗn hợp bột X gồm Fe và S (phản ứng có hiệu suất) thu được hỗn hợp Y:

Fe + S → FeS (1)

⟹ Hỗn hợp Y chứa FeS, Fe dư, S dư

- Cho hỗn hợp Y tác dụng với HCl dư thu được hỗn hợp khí Z:

FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S ↑ (2)

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑ (3)

⟹ Hỗn hợp khí Z chứa H2 và H2S

Áp dụng phương pháp đường chéo cho hỗn hợp khí Z (MZ = 5.2 = 10)

⟹ nH2 : nH2S = 24 : 8 = 3 : 1

Giả sử H2S là 1 mol thì số mol H2 là 3 mol

Theo (1) (2) ⟹ nFe pư = nFeS = nH2S = 1 mol

Theo (3) ⟹ nFe dư = nH2 = 3  mol

⟹ nFe ban đầu = nFe pư + nFe dư = 3 + 1 = 4 mol

Vì H = 50% > nFe pu/nFe = 0,25 nên hiệu suất phản ứng tính theo nguyên tố S.

Ta có: nS pư = nFeS = 1 mol

⟹ nS ban đầu = 1.(100%:H%) = 2 mol.

Vậy a : b = 4 : 2 = 2 : 1.

Đáp án A

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 280516

Chất nào sau đây có tên gọi là lưu huỳnh trioxit?

Xem đáp án

SO3 có tên gọi là lưu huỳnh trioxit.

Đáp án D

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 280517

Dẫn khí H2S vào dung dịch muối Pb(NO3)2, hiện tượng quan sát được là

Xem đáp án

H2S + Pb(NO3)2 → PbS↓ + 2HNO3

Vậy hiện tượng quan sát được là có kết tủa màu đen (PbS) xuất hiện.

Đáp án C

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 280518

Nước Gia-ven là dung dịch hỗn hợp chứa các chất tan:

Xem đáp án

Nước Gia-ven là dung dịch hỗn hợp chứa các chất tan NaCl và NaClO.

Đáp án D

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 280519

Tiến hành thí nghiệm với axit H2SO4 đặc, nóng thường sinh ra khí SO2. Để ngăn chặn khí SO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta thường dùng bông tẩm dung dịch chất X để nút miệng ống nghiệm. X có thể là chất nào sau đây ?

Xem đáp án

Chất X có thể là NaOH vì khi đó xảy ra phản ứng:

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

Khi đó khí SO2 sẽ bị giữ lại, không thoát ra gây ô nhiễm môi trường.

Đáp án D

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 280520

Nguyên tắc nào dùng để pha loãng axit sunfuric đặc?

Xem đáp án

H2SO4 tan vô hạn trong nước và tỏa rất nhiều nhiệt. Nếu ta rót nước vào axit, nước sôi đột ngột và kéo theo những giọt axit bắn ra xung quanh gây nguy hiểm. Vì vậy muốn pha loãng axit H2SO4 đặc, người ta phải rót từ từ axit vào nước và khuấy nhẹ bằng đũa thủy tinh mà không được làm ngược lại.

Đáp án C

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 280521

Chất khí Y được tìm thấy nhiều lần ở tầng bình lưu của khí quyển, có vai trò như một tấm lá chắn ngăn các bức xạ có hại từ Mặt Trời chiếu xuống Trái Đất, chất Y là:

Xem đáp án

Khí ozon O3 có trong tầng bình lưu của khí quyển, có vai trò như một tấm lá chắn ngăn các bức xạ có hại từ Mặt Trời chiếu xuống Trái Đất.

Đáp án A

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 280522

Chỉ ra đâu không phải là ứng dụng của clorua vôi?

Xem đáp án

- Clorua vôi có tính oxi hóa mạnh tương tự nước Gia-ven nên được dùng để tẩy trắng vải, sợi, giấy.

- So với nước Gia-ven, clorua vôi rẻ hơn, hàm lượng hipoclorit cao hơn nên còn dùng để tẩy uế hố rác, cống rãnh, chuồng trại chăn nuôi, …

- Một lượng lớn clorua vôi dùng trong tinh chế dầu mỏ.

- Do có khả năng tác dụng với các chất hữu cơ, clorua vôi được dùng để xử lí các chất độc, bảo vệ môi trường.

→ Ứng dụng không phải của clorua vôi là dùng để diệt khuẩn, bảo vệ môi trường.

Đáp án D

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 280523

Hòa tan hết 0,1 mol Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được bao nhiêu lít (đktc) khí H2?

Xem đáp án

Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2

Ta có: nH2 = nFe = 0,1 mol

Do đó: VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 (lít)

Đáp án B

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 280524

Halogen có tính oxi hóa mạnh nhất là

Xem đáp án

Trong nhóm VIIA, đi từ trên xuống theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân tính oxi hóa giảm dần.

Vậy halogen có tính oxi hóa mạnh nhất là F2.

Đáp án B

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 280525

Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm halogen là:

Xem đáp án

Các nguyên tố nhóm halogen thuộc nhóm VIIA của bảng tuần hoàn nên có 7 electron ở lớp ngoài cùng, do đó cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np5.

Đáp án D

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 280526

Khí clo không phản ứng với chất nào sau đây?

Xem đáp án

Các halogen đều không phản ứng với oxi. Do đó khí clo không phản ứng với O2.

Đáp án C

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 280527

Phương trình hóa học nào sau đây viết không đúng?

Xem đáp án

Phản ứng PbS + 2HCl → H2S + PbClkhông đúng vì một số muối sunfua như PbS, CuS và Ag2S không tan trong axit HCl và axit H2SO4 loãng.

Đáp án C

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 280528

Cho 0,1 mol SO2 hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Chất tan có trong dung dịch sau phản ứng là:

Xem đáp án

Ta có tỉ lệ k = nNaOH/nSO2 = 0,2 : 0,1 = 2.

→ Chất tan có trong dung dịch sau phản ứng là: Na2SO3

Phương trình hóa học xảy ra là

2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O

Đáp án C

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 280529

Chất nào sau đây khi cho vào hồ tinh bột tạo thành hợp chất có màu xanh?

Xem đáp án

Ở điều kiện thường, I2 tạo với hồ tinh bột hợp chất có màu xanh.

Đáp án C

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 280530

Ở điều kiện thường, trạng thái vật lí nào sau đây là của clo?

Xem đáp án

Trạng thái, màu sắc của các halogen ở điều kiện thường:

F2: khí, màu lục nhạt

Cl2: khí, vàng lục

Br2: lỏng, màu nâu đỏ

I2: rắn, màu tím đen

Đáp án A

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 280531

Nhỏ dung dịch AgNO3 vào dung dịch chất nào sau đây sẽ thu được kết tủa màu trắng ?

Xem đáp án

Nhỏ dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl thu được kết tủa màu trắng vì:

HCl + AgNO3 → AgCl↓ (trắng) + HNO3

Chú ý:

Ghi nhớ màu sắc của các muối bạc halogenua: AgCl (màu trắng); AgBr (vàng nhạt); AgI (vàng đậm).

Đáp án A

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 280532

Nhóm gồm các chất đều có khả năng phản ứng với axit H2SO4 đặc, nguội là:

Xem đáp án

Nhóm gồm các chất đều có khả năng phản ứng với axit H2SO4 đặc, nguội là Cu và Al2O3.

PTHH:

Cu + 2H2SO4 đặc → CuSO4 + SO2 + 2H2O

Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O

Chú ý: Một số kim loại bị thụ động với H2SO4 đặc nguội như Al, Fe, Cr, …

Đáp án A

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 280533

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về lưu huỳnh ?

Xem đáp án

Lưu huỳnh là chất rắn, màu vàng, không tan trong nước, tan trong các dung môi hữu cơ, dẫn điện, dẫn nhiệt kém.

Vậy phát biểu sai là không tan trong các dung môi hữu cơ.

Đáp án B

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 280534

Nhóm chất đều tác dụng với dung dịch HCl là

Xem đáp án

A loại KCl

B loại NaCl

C loại Cu

D thỏa mãn

PTHH:

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

NaOH + HCl → NaCl + H2O

Đáp án D

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »