Đề thi HK2 môn Hóa học 10 năm 2021 - Trường THPT Chuyên Nguyễn Huệ
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
57 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl khí có tỉ khối so với hiđro là 9. Thành phần % theo khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là
Giả sử hỗn hợp ban đầu có x mol Fe và y mol FeS
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
FeS + 2HCl→ FeCl2 + H2S↑
Theo PTHH: nH2 = nFe = x mol; nH2S = nFeS = y mol
Ta có: \({{M}_{khi}}=\frac{{{m}_{khi}}}{{{n}_{khi}}}=\frac{2x+34y}{x+y}=9.2=18\)
→ 16y = 16x → x = y
Phần trăm theo khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là:
\(%{{m}_{Fe}}=\frac{{{m}_{F\text{e}}}}{{{m}_{F\text{e}}}+{{m}_{F\text{eS}}}}.100%=\frac{56x}{56x+88x}.100%=38,89%\)
Đáp án C
Cho 13,92 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 (trong số đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3) tác dụng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng được dung dịch X. Sục khí clo vào dung dịch X đến khi phản ứng xong được dung dịch Y. Cô cạn dd Y được m gam muối khan. Giá trị của m là
Vì số mol FeO bằng số mol Fe2O3 nên có thể coi hỗn hợp X chỉ gồm Fe3O4.
Suy ra nFe3O4 = 13,92 : 232 = 0,06 mol
Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
0,06 → 0,06 0,06 (mol)
3Cl2 + 6FeSO4 → 2FeCl3 + 2Fe2(SO4)3
0,06 → 0,02 0,02 (mol)
Dung dịch Y chứa 0,08 mol Fe2(SO4)3 và 0,02 mol FeCl3
Vậy m = mFe2(SO4)3 + mFeCl3
= 0,08.400 + 0,02.162,5 = 35,25 (gam).
Đáp án C
Cho sơ đồ phản ứng:
S + H2SO4 (đặc, nóng) → X + H2O. X là
S + 2H2SO4 (đặc,nóng) → 3SO2 + 2H2O
Vậy X là khí SO2.
Đáp án D
Axit sunfuric được sản xuất trong công nghiệp bằng phương pháp tiếp xúc. Phương pháp này gồm bao nhiêu công đoạn chính?
a. Sản xuất lưu huỳnh đioxit (SO2):
+ Đốt cháy lưu huỳnh:
S + O2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) SO2
+ Đốt quặng pirit sắt:
4FeS2 + 11O2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) 2Fe2O3 + 8SO2
b. Sản xuất SO3:
2SO2 + O2 \(\xrightarrow{{{V}_{2}}{{O}_{5}},{{t}^{0}}}\) 2SO3
c. Hấp thụ SO3 bằng H2SO4
98% theo phương pháp ngược dòng tạo oleum:
H2SO4 + nSO3 → H2SO4.nSO3
- Dùng lượng nước thích hợp pha loãng oleum được dung dịch H2SO4.
Vậy phương pháp này gồm 3 công đoạn chính là:
+ Sản xuất SO2
+ Sản xuất SO3
+ Hấp thụ SO3 bằng H2SO4
Đáp án A
Nguyên tắc pha loãng axit sunfuric đặc là
H2SO4 tan vô hạn trong nước và tỏa rất nhiều nhiệt. Nếu ta rót nước vào axit, nước sôi đột ngột và kéo theo những giọt axit bắn ra xung quanh gây nguy hiểm. Vì vậy muốn pha loãng axit H2SO4 đặc, người ta phải rót từ từ axit vào nước và khuấy nhẹ bằng đũa thủy tinh mà không được làm ngược lại.
Đáp án D
Chất dùng để làm khô khí Cl2 ẩm là
Chất dùng để làm khô khí Cl2 ẩm là chất hút nước mạnh và không tác dụng với Cl2.
Cả 4 chất trên đều hút nước nhưng Na2SO3, NaOH đặc, CaO đều tác dụng với Cl2:
Na2SO3 + Cl2 + H2O → 2HCl + Na2SO4
2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O
CaO + H2O → Ca(OH)2;
Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O
Vậy chỉ có thể dùng dung dịch H2SO4 đậm đặc để làm khô khí Cl2 ẩm.
Đáp án D
Hợp chất nào sau đây vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử?
Trong hợp chất SO2 nguyên tố S có số oxi hóa +4 là số oxi hóa trung gian
→ SO2 vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử.
Đáp án B
Trong nhóm oxi, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân:
Trong nhóm cùng nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân: tính phi kim giảm, độ âm điện giảm, bán kính nguyên tử tăng.
Đáp án B
Tầng ozon có khả năng ngăn tia cực tím từ vũ trụ thâm nhập vào trái đất vì
Tầng ozon có khả năng ngăn tia cực tím từ vũ trụ thâm nhập vào trái đất vì tầng ozon đã hấp thụ tia cực tím cho cân bằng chuyển hóa ozon và oxi: \(2{{\text{O}}_{3}}\overset{UV}{leftrightarrows}3{{O}_{2}}\)
Đáp án C
Cho biết phản ứng nào xảy ra trong bình cầu?
.png)
Phản ứng xảy ra trong bình cầu là:
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O.
Đáp án B
Kim loại nào dưới đây có phản ứng với axit H2SO4 đặc, nguội?
Các kim loại Al, Fe, Cr bị thụ động hóa trong axit H2SO4 đặc nguội. Vậy nên chỉ có kim loại Zn có phản ứng với axit H2SO4 đặc, nguội.
Đáp án D
Hòa tan m gam Fe trong dung dịch H2SO4 loãng thì sinh ra 3,36 lít khí (đktc). Nếu cho m gam Fe này vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thì lượng khí (đktc) sinh ra là
Fe + H2SO4loãng → FeSO4 + H2 (1)
2Fe + 6H2SO4 đặc nóng → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (2)
Theo PTHH (1) ta có: nFe = nH2 = 0,15 mol
Theo PTHH (2) ta có: nSO2 = 1,5.nFe = 1,5.0,15 = 0,225 mol
→ VSO2 = 5,04 (lít)
Đáp án B
Hiđro peoxit tham gia các phản ứng hóa học:
H2O2 + 2KI → I2 + 2KOH (1)
H2O2 + Ag2O → 2Ag + H2O + O2 (2).
Nhận xét nào đúng?
Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong 2 phản ứng sau:
\(\begin{array}{*{20}{l}}{{H_2}{{\mathop O\limits^{ - 1} }_2}\; + \;2K\mathop I\limits^{ - 1} \; \to {\rm{ }}{{\mathop I\limits^0 }_2}\; + \;2K\mathop O\limits^{ - 2} H\;\;\;\left( 1 \right)\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;}\\{{H_2}{{\mathop O\limits^{ - 1} }_2}\; + \;{{\mathop {Ag}\limits^{ + 1} }_2}O\; \to {\rm{ }}2\mathop {Ag}\limits^0 \; + \;{H_2}O\; + \;{{\mathop O\limits^0 }_2}\;\;\;\left( 2 \right).\;\;\;}\end{array}\).
Ở phản ứng (1), số oxi hóa của O trong H2O2 giảm từ -1 xuống -2 nên H2O2 là chất oxi hóa, có tính oxi hóa.
Ở phản ứng (2), số oxi hóa của O trong H2O2 tăng từ -1 lên 0 nên H2O2 là chất khử, có tính khử.
Vậy hiđro peoxit vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
Đáp án A
Cấu hình lớp electron ngoài cùng của các nguyên tố nhóm oxi là:
Cấu hình lớp electron ngoài cùng của các nguyên tố nhóm oxi là ns2np4.
Đáp án C
Khi sục SO2 vào dung dịch H2S thì
Khi sục SO2 vào dung dịch H2S thì xảy ra phản ứng:
SO2 + 2H2S → 3S↓ + 2H2O
Vậy hiện tượng là dung dịch bị vẩn đục màu vàng (S).
Đáp án A
Để phân biệt được 3 chất khí: CO2, SO2 và O2 đựng trong 3 bình mất nhãn riêng biệt, người ta dùng thuốc thử lần lượt là:
Dẫn 3 khí lần lượt qua dung dịch brom, chất làm mất màu dung dịch brom là SO2.
SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
Còn lại không có hiện tượng gì là CO2 và O2.
Dẫn 2 khí còn lại qua dung dịch nước vôi trong, chất làm đục nước vôi trong là CO2.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
Khí còn lại là O2
Đáp án B
Cho các phát biểu sau:
(1) Cân bằng hóa học là trạng thái mà phản ứng đã xảy ra hoành toàn.
(2) Khi thay đổi trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch, cân bằng sẽ chuyển dịch về phía chống lại sự thay đổi đó.
(3) Chất xúc tác làm tăng tốc độ của phản ứng thuận bao nhiêu lần thì làm giảm tốc độ của phản ứng nghịch bấy nhiêu lần.
(4) Khi tăng nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt.
(5) Khi tăng áp suất chung của hệ thì cân bằng luôn chuyển dịch theo chiều thuận.
(6) Trong hệ cân bằng có chất rắn, thì việc thêm hoặc bớt lượng chất rắn cũng không ảnh hưởng đến cân bằng.
Số phát biểu sai là
(1) Cân bằng hóa học là trạng thái mà phản ứng đã xảy ra hoành toàn: Sai, vì cân bằng hóa học là trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi tốc độ của phản ứng thuận bằng tốc độ của phản ứng nghịch.
(2) Khi thay đổi trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch, cân bằng sẽ chuyển dịch về phía chống lại sự thay đổi đó: Đúng.
(3) Chất xúc tác làm tăng tốc độ của phản ứng thuận bao nhiêu lần thì làm giảm tốc độ của phản ứng nghịch bấy nhiêu lần: Sai, vì chất xúc tác làm tăng tốc độ của phản ứng thuận và tốc độ của phản ứng nghịch với số lần bằng nhau.
(4) Khi tăng nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt: Đúng.
(5) Khi tăng áp suất chung của hệ thì cân bằng luôn chuyển dịch theo chiều thuận: Sai, vì áp suất ảnh hưởng đến cân bằng như thế nào tùy thuộc vào số mol khí ở hai bên.
(6) Trong hệ cân bằng có chất rắn, thì việc thêm hoặc bớt lượng chất rắn cũng không ảnh hưởng đến cân bằng: Đúng.
Vậy các phát biểu sai là (1), (3), (5)
Đáp án B
Đun nóng 22,12 gam KMnO4 thu được 21,16 gam hỗn hợp chất rắn. Cho hỗn hợp chất rắn tác dụng với dung dịch HCl đặc thì lượng khí clo thoát ra là
\(\eqalign{ & {\rm{ 2KMn}}{{\rm{O}}_4}\buildrel {t^\circ } \over \longrightarrow {K_2}Mn{O_4} + Mn{O_2} + {O_2} \cr & {n_{KMn{O_4}}} = 0,14\left( {mol} \right) \cr} \)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
\({m_{{O_2}}} = {m_{KMn{O_4}}} - \) mhh rắn = 22,12 – 21,16 = 0,96 (gam)
\( \to {n_{{O_2}}} = {m \over M} = {{0,96} \over {32}} = 0,03\left( {mol} \right)\)
Theo phương trình:
\(\eqalign{ & {n_{KMn{O_4}}} = 2.{n_{{O_2}}} = 0,06\left( {mol} \right) \cr & \to {n_{KMn{O_4}\text{dư}}} = 0,1 - 0,06 = 0,08\left( {mol} \right) \cr & {n_{KMn{O_4}}} = {n_{Mn{O_2}}} = {n_{{O_2}}} = 0,03\left( {mol} \right) \cr} \)
Khi đó hỗn hợp rắn tác dụng với dung dịch HCl đặc thì các phản ứng xảy ra là phản ứng oxi hóa khử.
Dùng phương pháp bảo toàn electron
Đáp án B
Hòa tan hoàn toàn 2,72 gam hỗn hợp CaC2 và Al4C3 vào dung dịch HCl 2M ta thu được một lượng hỗn hợp khí có tỷ khối so với H2 là 10. Số mol CaC2 và Al4C3 lần lượt là
Gọi x, y lần lượt là số mol của CaC2 và Al4C3 trong hỗn hợp
\( \to 64x + 144y = 2,72\left( 1 \right)\)
\(\Rightarrow \dfrac{x}{{3y}} = \dfrac{{20 - 16}}{{26 - 20}} = \dfrac{2}{3}\)
\(\Leftrightarrow x = 2y\left( 2 \right)\)
Từ (1) và (2) ta có: x = 0,02; y = 0,01
Đáp án D
Cho các phát biểu sau
(1) Oxi và ozon là hai đồng phân của nhau vì đều được cấu tạo từ nguyên tố oxi.
(2) Trong công nghiệp, oxi được điều chế theo phương pháp chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
(3) Ozon được thêm vào trong kem đánh răng để chống sâu răng.
(4) Oxi là một khí không màu, không mùi còn ozon là khí có màu xanh nhạt và có mùi đặc trưng riêng.
(5) Oxi và ozon đều có tính oxi hóa mạnh nhưng tính oxi hóa của ozon mạnh hơn oxi.
Số phát biểu đúng là
(1) Oxi và ozon là hai đồng phân của nhau vì đều được cấu tạo từ nguyên tố oxi: Sai, vì oxi và ozon được gọi là ạng thù hình của nhau, không phải là đồng phân.
(2) Trong công nghiệp, oxi được điều chế theo phương pháp chưng cất phân đoạn không khí lỏng: Đúng.
(3) Ozon được thêm vào trong kem đánh răng để chống sâu răng: Sai, vì ozon có thể dùng chữa sâu răng nhưng không phải là thành phần của kem đánh răng.
(4) Oxi là một khí không màu, không mùi còn ozon là khí có màu xanh nhạt và có mùi đặc trưng riêng: Đúng.
(5) Oxi và ozon đều có tính oxi hóa mạnh nhưng tính oxi hóa của ozon mạnh hơn oxi: Đúng.
Đáp án B
Sục 7,84 lít khí SO2 ở đktc vào 500 ml dung dịch KOH 2M thu được dung dịch X. Nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch X là
\({n_{S{O_2}}} = 0,35\left( {mol} \right),{n_{KOH}} = 1\left( {mol} \right)\)
\(\dfrac{{{n_{KOH}}}}{{{n_{S{O_2}}}}} = \dfrac{1}{{0,35}} = 2,86 > 2\) nên phản ứng tạo muối trung hòa, KOH dư.
Phương trình hóa học
\(\eqalign{ & S{O_2} + 2KOH \to {K_2}S{O_3} + {H_2}O \cr & 0,35 \to 0,7{\rm{ }} \to 0,35mol \cr} \)
Dung dịch sau phản ứng gồm K2SO3 (0,35 mol), và KOH dư (0,3 mol)
\(\eqalign{ & {C_{{M_{{K_2}S{O_3}}}}} = {n \over V} = {{0,35} \over {0,5}} = 0,7\left( M \right) \cr & {C_{{M_{KOH}}}} = {n \over V} = {{0,3} \over {0,5}} = 0,6\left( M \right) \cr} \)
Đáp án D
Cho các bước tiến hành thí nghiệm SO2 từ Na2SO3 và H2SO4 đặc như sau
(1) Cho vào ống nghiệm có nhánh một lượng nhỏ Na2SO3.
(2) Nối ống của ống nghieemj có nhánh với ống dẫn thủy tinh thẳng bằng ống dẫn cao su.
(3) Bóp nhẹ quả bóp cao su cho H2SO4 đặc chảy xuống và tác dụng với Na2SO3.
(4) Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có kèm ống nhỏ giọt chứa H2SO4 đặc.
(5) Kẹp ống nghiệm lên giá.
(6) Nhúng đầu ống dẫn thủy tinh vào eclen khô dùng để thu khí SO2, đậy miệng eclen bằng bông tẩm dung dịch NaOH.
Thứ tự các bước tiến hành thí nghiệm là
Thứ tự đúng của cách tiến hành thí nghiệm là:
(2) Nối ống của ống nghieemj có nhánh với ống dẫn thủy tinh thẳng bằng ống dẫn cao su.
(6) Nhúng đầu ống dẫn thủy tinh vào eclen khô dùng để thu khí SO2, đậy miệng eclen bằng bông tẩm dung dịch NaOH.
(5) Kẹp ống nghiệm lên giá.
(1) Cho vào ống nghiệm có nhánh một lượng nhỏ Na2SO3.
(4) Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có kèm ống nhỏ giọt chứa H2SO4 đặc.
(3) Bóp nhẹ quả bóp cao su cho H2SO4 đặc chảy xuống và tác dụng với Na2SO3.
Đáp án C
Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ khí oxi tinh khiết, người ta thường nhiệt phân các hợp chất giàu oxi và kém bền với nhiệt như KMnO4, KClO3... và có thể thu được bằng cách đẩy nước hay không khí. Mô hình điều chế oxi đúng nhất là
.jpg)
Oxi là một khí không màu, hơi nhẹ hơn không khí và ít tan trong nước. Do vậy ta có thể thu khí oxi bằng phương pháp dời nước hoặc đẩy khí nhưng phải úp bình thu khí \( \Rightarrow \) loại C và D
Vì hỗn hợp KClO3 + MnO2 ở dạng rắn, trong quá trình bảo quản có khả năng bị hút ẩm. Do đó trong quá trình nhiệt phân có thể sinh ra hơi nước. Để tránh cho việc hơi nước sinh ra chảy ngược xuống đáy ống nghiệm làm vỡ ống nghiệm, ta cần chú ý kẹp ống nghiệm sao cho miệng ống nghiệm hơi chúc xuống phía dưới.
Hình vẽ mô tả cách điều chế oxi đúng nhất là hình 1
Đáp án A
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa.
(b) Axit flohiđric là axit yếu.
(c) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng.
(d) Trong hợp chất, các halogen (F,Cl, Br, I) đều có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5 và +7.
(e) Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự: F-, Cl-, Br-, I-.
Số phát biểu đúng là
(a) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa: Đúng vì Flo có độ âm điện lớn nhất nên chỉ có khả năng thể hiện tính oxi hóa.
(b) Axit flohiđric là axit yếu: Đúng.
(c) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng: Đúng.
(d) Trong hợp chất, các halogen (F,Cl, Br, I) đều có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5 và +7: Sai vì F chỉ có oxi hóa -1 trong các hợp chất
(e) Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự: F-, Cl-, Br-, I-: Đúng
Các phát biểu đúng là (a), (b), (c), (e).
Đáp án B
Hòa tan hoàn toàn 8,8g hỗn hợp Mg và CuO vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Số mol axit HCl đã tham gia phản ứng là
\(\eqalign{ & {n_{{H_2}}} = {V \over {22,4}} = {{4,48} \over {22,4}} = 0,2\left( {mol} \right) \cr & {\rm{ Mg + 2HCl}} \to {\rm{MgC}}{{\rm{l}}_2} + {H_2} \cr & {\rm{ 0,2}} \leftarrow {\rm{0,4}} \leftarrow\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\; {\rm{ 0,2 mol}} \cr & {\rm{ CuO + HCl}} \to {\rm{CuC}}{{\rm{l}}_2} + {H_2}O \cr & {n_{CuO}} = 8,8 - 0,2.24 = 4\left( {gam} \right)\cr& \to {n_{CuO}} = 0,05\left( {mol} \right) \cr & \sum {{n_{HCl}}} = 0,4 + 2.0,05 = 0,5\left( {mol} \right) \cr} \)
Đáp án B
Hòa tan 22,8 gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe vào dung dịch H2SO4 80% (đặc, nóng, vừa đủ). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra 15,68 lít khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất (ở đktc) và dung dịch B. Thành phần phần % khối lượng của Mg trong hỗn hợp A là
\({n_{S{O_2}}} = 0,7\left( {mol} \right)\)
Gọi x, y lần lượt là số mol của Mg và Fe trong hỗn hợp A.
Có: 24x + 56y = 22,8 (1)
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 2x + 3y = 1,4 (2)
Từ (1) và (2) nên x = 0,25; y = 0,3
\( \Rightarrow \% Mg = \dfrac{{0,25.24}}{{22,8}}.100 = 26,32\% \)
Đáp án A
Cho m gam hỗn hợp gồm Mg, Zn, Fe tác dụng hết với dung dịch HCl loãng thu được 6,72 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 43,3 gam muối khan. Giá trị của m là
\({n_{{H_2} = 0,3\left( {mol} \right)}}\)
\(\eqalign{ & Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}{\rm{ }}\left( 1 \right) \cr & Zn + 2HCl \to ZnC{l_2} + {H_2}{\rm{ }}\left( 2 \right) \cr & Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}{\rm{ }}\left( 3 \right) \cr} \)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
Nhận thấy: \({n_{HCl}} = 2.{n_{{H_2}}}\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mhh + mHCl = mmuối + \({m_{{H_2}}}\)
\( \to {m_{hh}} = 43,3 + 0,3.2 - 0,3.2.36,5 \)\(\,= 22gam\)
Đáp án C
Cho sơ đồ thí nghiệm điều chế chất X:

Chất X là
Ta thấy HCl đặc phản ứng với MnO2 theo PTHH:
4HClđặc + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Vậy khí X thu được là khí Cl2.
Đáp án D
Chất nào sau đây có tên gọi là lưu huỳnh trioxit?
SO3 có tên gọi là lưu huỳnh trioxit.
Đáp án D
Dẫn khí H2S vào dung dịch muối Pb(NO3)2, hiện tượng quan sát được là
H2S + Pb(NO3)2 → PbS↓ + 2HNO3
Vậy hiện tượng quan sát được là có kết tủa màu đen (PbS) xuất hiện.
Đáp án C
Nước Gia-ven là dung dịch hỗn hợp chứa các chất tan:
Nước Gia-ven là dung dịch hỗn hợp chứa các chất tan NaCl và NaClO.
Đáp án D
Khi tiến hành thí nghiệm với axit H2SO4 đặc, nóng thường sinh ra khí SO2. Để ngăn chặn khí SO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta thường dùng bông tẩm dung dịch chất X để nút miệng ống nghiệm. X có thể là chất nào sau đây ?
Chất X có thể là NaOH vì khi đó xảy ra phản ứng:
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
Khi đó khí SO2 sẽ bị giữ lại, không thoát ra gây ô nhiễm môi trường.
Đáp án D
Nguyên tắc pha loãng axit sunfuric đặc là
H2SO4 tan vô hạn trong nước và tỏa rất nhiều nhiệt. Nếu ta rót nước vào axit, nước sôi đột ngột và kéo theo những giọt axit bắn ra xung quanh gây nguy hiểm. Vì vậy muốn pha loãng axit H2SO4 đặc, người ta phải rót từ từ axit vào nước và khuấy nhẹ bằng đũa thủy tinh mà không được làm ngược lại.
Đáp án C
Chất khí Y được tìm thấy nhiều lần ở tầng bình lưu của khí quyển, có vai trò như một tấm lá chắn ngăn các bức xạ có hại từ Mặt Trời chiếu xuống Trái Đất, chất Y là:
Khí ozon O3 có trong tầng bình lưu của khí quyển, có vai trò như một tấm lá chắn ngăn các bức xạ có hại từ Mặt Trời chiếu xuống Trái Đất.
Đáp án A
Chỉ ra đâu không phải là ứng dụng của clorua vôi?
- Clorua vôi có tính oxi hóa mạnh tương tự nước Gia-ven nên được dùng để tẩy trắng vải, sợi, giấy.
- So với nước Gia-ven, clorua vôi rẻ hơn, hàm lượng hipoclorit cao hơn nên còn dùng để tẩy uế hố rác, cống rãnh, chuồng trại chăn nuôi, …
- Một lượng lớn clorua vôi dùng trong tinh chế dầu mỏ.
- Do có khả năng tác dụng với các chất hữu cơ, clorua vôi được dùng để xử lí các chất độc, bảo vệ môi trường.
→ Ứng dụng không phải của clorua vôi là dùng để diệt khuẩn, bảo vệ môi trường.
Đáp án D
Hòa tan hết 0,1 mol Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được bao nhiêu lít (đktc) khí H2?
Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2
Ta có: nH2 = nFe = 0,1 mol
Do đó: VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 (lít)
Đáp án B
Halogen có tính oxi hóa mạnh nhất là
Trong nhóm VIIA, đi từ trên xuống theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân tính oxi hóa giảm dần.
Vậy halogen có tính oxi hóa mạnh nhất là F2.
Đáp án B
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm halogen là:
Các nguyên tố nhóm halogen thuộc nhóm VIIA của bảng tuần hoàn nên có 7 electron ở lớp ngoài cùng, do đó cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np5.
Đáp án D
Khí clo không phản ứng với chất nào sau đây?
Các halogen đều không phản ứng với oxi. Do đó khí clo không phản ứng với O2.
Đáp án C
Phương trình hóa học nào sau đây viết không đúng?
Phản ứng PbS + 2HCl → H2S + PbCl2 không đúng vì một số muối sunfua như PbS, CuS và Ag2S không tan trong axit HCl và axit H2SO4 loãng.
Đáp án C