Đề thi HK2 môn Hóa học 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Phú Nhuận

Đề thi HK2 môn Hóa học 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Phú Nhuận

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 65 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 281495

Đốt cháy hoàn toàn 6,48 gam hỗn hợp chất rắn X gồm: Cu, CuS, FeS, FeS2, FeCu2S2, S thì cần 2,52 lít O2 và thấy thoát ra 1,568 lít SO2. Mặt khác cho 6,48 gam X tác dụng với HNO3 đặc, nóng dư thu được V lít NO2 (là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Biết thể tích các khí đều đo ở đktc. Giá trị của V và m là:

Xem đáp án

Quy đổi hỗn hợp X về Fe (a mol), Cu (b mol) và S (c mol)

Bảo toàn nguyên tố S: nS = nSO2 => c = 0,07 mol

mX = 56a + 64b + 0,07.32 = 6,48

Bảo toàn electron: \(3.{n_{F{\rm{e}}}} + 2.{n_{Cu}} + 6.{n_S} = 4.{n_{{O_2}}}\) => 3a + 2b + 0,07.4 = 0,1125.4

=> a = 0,03 và b = 0,04

Bảo toàn electron: \(3.{n_{F{\rm{e}}}} + 2.{n_{Cu}} + 6.{n_S} = {n_{N{O_2}}}\)

=> nNO2 = 3a + 2b + 0,07.6 = 0,59 mol => V = 13,216 lít

mkết tủa = 107a + 98b + 233.0,07 = 23,44

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 281496

Cho các sơ đồ phản ứng sau: (1) MnO2 + HCl → khí X;  (2) FeS + HCl → khí Y;  (3) Na2SO3 + HCl → khí Z;  (4) NH4HCO3 + NaOH (dư) → khí G. Những khí sinh ra tác dụng được với NaOH là

Xem đáp án

(1) MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 (X) + 2H2O

(2) FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S (Y)

(3) Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2 (Z) + H2O

(4) NH4HCO3 + 2NaOH (dư) → Na2CO3 + NH3 (G) + 2H2O

=> những khí tác dụng được với NaOH là: Cl2 (X), H2S (Y), SO2 (Z)

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 281497

Liên kết trong phân tử X2 (X: F, Cl, Br, I) là

Xem đáp án

Liên kết trong phân tử của các đơn chất halogen là liên kết cộng hóa trị không cực.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 281498

Cho 1 lít H(đktc) tác dụng với 0,672 lít Cl2 (đktc) rồi hòa tan sản phẩm vào nước để được 20 gam dung dịch A. Lấy 5 gam A tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 1,435 gam kết tủa. Tính hiệu suất phản ứng giữa H2 và Cl2 (giả sử Cl2 và H2 không tan trong nước).

Xem đáp án

\({n_{{H_2}}} = \frac{1}{{22,4}} = 0,0446{\mkern 1mu} mol;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {n_{C{l_2}}} = 0,03{\mkern 1mu} mol\)

H2 + Cl2 → 2HCl (1)

Vì nH2>nCl2 => hiệu suất phản ứng tính theo Cl2

AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3 

=> nHCl (trong 5g A) = nAgCl = 0,01 mol 

=> nHCl (trong 20g A) = 0,01.4 = 0,04 mol

(1) => nCl2 phản ứng = 0,5.nHCl = 0,5.0,04 = 0,02 mol

=> H% = 0,02 / 0,03 .100% = 66,67%

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 281501

Cho cân bằng hóa học sau trong bình kín:

              2NO2(k)     ⇄     N2O4(k) ;  ΔH < 0

(nâu đỏ)         (không màu)

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Phản ứng có ∆H < 0 ⟹ phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt.

Khi tăng nhiệt độ của bình, theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê: cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm nhiệt độ của hệ.

⟹ Cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt.

⟹ Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch, tạo ra nhiều NO2 hơn

⟹ Màu nâu đỏ của bình đậm dần.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 281502

Trong bình định mức 2,00 lít ban đầu chỉ chứa 0,777 mol SO3 (k) tại 1100K. Tính giá trị Kc của phản ứng dưới đây, biết tại trạng thái cân bằng có 0,52 mol SO3: 2SO3 (k) ⇄ 2SO2 (k) + O2 (k)

Xem đáp án

nSO2 phản ứng = 0,777 – 0,52 = 0,257 (mol)

          2SO3 (k) ⇄⇄ 2SO2 (k) + O2 (k)

(mol) 0,257       →   0,257        0,1285

Hằng số cân bằng: 

\(Kc = \frac{{{{[S{O_2}]}^2}.[{O_2}]}}{{{{[S{O_3}]}^2}}} = \frac{{{{\left[ {\frac{{0,257}}{2}} \right]}^2}.\left[ {\frac{{0,1285}}{2}} \right]}}{{{{\left[ {\frac{{0,52}}{2}} \right]}^2}}} = 1,{569.10^{ - 2}}\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 281504

Hòa tan hết 1,69 gam oleum có công thức H2SO4.3SO3 vào nước dư. Trung hòa dung dịch thu được cần V ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là

Xem đáp án

Số mol oleum : \({n_{{H_2}S{O_4}.3{\rm{S}}{O_3}}} = \frac{{1,69}}{{338}} = 0,005{\mkern 1mu} mol\)

Bảo toàn nguyên tố S: \({n_{{H_2}S{O_4}}} = 4.{n_{{H_2}S{O_4}.3S{O_3}}} = 4.0,005 = 0,02{\mkern 1mu} mol\)

2KOH  +  H2SO4 → K2SO4 + H2O

0,04 mol ← 0,02mol

=> Thể tích dung dịch KOH cần dùng là: VKOH = 0,04 lít = 40 ml

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 281505

Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là

Xem đáp án

Vì có 1 phần Fe không tan => 1 phần Fe dư phản ứng với Fe2(SO4)3

=> muối thu được gồm MgSO4 và FeSO4

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 281506

Hòa tan 28,6 gam hỗn hợp X (gồm Fe, Cu, Ag) vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 12,88 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

\({n_{S{O_2}}} = {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \frac{{12,88}}{{22,4}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu}  = {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 0,575{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} mol\)

Xét quá trình nhận e: \({\mkern 1mu} \mathop S\limits^{ + 6} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu}  + {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 2e{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu}  \to {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \mathop {{\mkern 1mu} S}\limits^{ + 4} \)

→ ne nhận  = \({n_{S{O_2}}}\) = 2.0,575 = 1,15 mol →  ne cho  = ne nhận = 1,15 mol

→ \({n_{SO_4^{2 - }}} = \frac{{{n_{e\;cho}}}}{2}\) = 0,575 mol → mmuối  = mkim loại + \(mSO_4^{2 - }\) = 28,6 + 0,575.96 = 83,8 gam

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 281507

Cho một lượng muối khan BaCl2 tác dụng vừa đủ với 300 gam dung dịch H2SO4 14,7% thu được dung dịch X và kết tủa. Phần trăm chất tan trong dung dịch X là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}
C{\rm{\% }} = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{{\rm{dd}}}}}}.100{\rm{\% }} \to {m_{{H_2}S{O_4}}} = \frac{{{m_{{\rm{dd}}}}.C{\rm{\% }}}}{{100{\rm{\% }}}} = \frac{{300.14,7{\rm{\% }}}}{{100{\rm{\% }}}} = 44,1{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} g\\
 \to {n_{{H_2}S{O_4}}} = \frac{m}{M} = 0,45{\rm{ }}mol
\end{array}\)

PTHH: BaCl2 + H2SO4 → BaSO↓ + 2HCl

              0,45  ← 0,45   →   0,45      → 0,9

Dung dịch X chứa chất tan HCl: mHCl = n.M = 32,85 g

mdung dịch spứ = \({m_{BaC{l_2}}} + {m_{{\rm{dd}}\,\,{H_2}S{O_4}}} - {m_{BaS{O_4}}}\) = 0,45.208 + 300 – 0,45.233 = 288,75 g

\(C{{\rm{\% }}_{HCl}} = \frac{{{m_{HCl}}}}{{{m_{{\rm{dd}}}}}} = \frac{{32,85}}{{288,75}} \approx 11,38{\rm{\% }}\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 281508

Hấp thụ hết 5,6 lít SO2 (đktc) trong 200 ml dung dịch chứa NaOH 1M và Na2SO3 xM thu được dung dịch có chứa 43,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là

Xem đáp án

nSO2 = 0,25 mol; nNaOH = 0,2 mol

Hỗn hợp muối gồm NaHSO3 (a mol) và Na2SO3 (b mol) => mmuối = 104a + 126b = 43,8  (1)

+) Bảo toàn nguyên tố S: \({n_{S{O_2}}} + {n_{N{a_2}S{O_3}trp.u}} = {n_{NaHS{O_3}}} + {n_{N{a_2}S{O_3}saup.u}}\)

=> 0,25 + 0,2x = a + b  (2)

+) Bảo toàn nguyên tố Na: \({n_{NaOH}} + 2.{n_{N{a_2}S{O_3}trp.ung}} = {n_{NaHS{O_3}}} + 2.{n_{N{a_2}S{O_3}sauph.ung}}\)

=> 0,2 + 2.0,2x = a + 2b  (3)

Từ (1), (2) và (3) => a = 0,3 mol; b = 0,1 mol; x = 0,75 mol

Đáp án cần chọn là: D

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 281509

Dẫn 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm H2S và CO2 vào lượng dư dung dịch Pb(NO3)2, thu được 23,9 gam kết tủa. Thành phần phần trăm thể tích của H2S trong X là

Xem đáp án

nhh X = 0,4 mol

nPbS = 0,1 mol

H2S + Pb(NO3)2 → PbS + 2HNO3

0,1←                       0,1

%VH2S = 25%

Đáp án cần chọn là: A

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 281510

Khi nhiệt phân hoàn toàn 100 gam mỗi chất KClO3 (xt MnO2), KMnO4, KNO3, AgNO3 thì chất tạo ra lượng oxi lớn nhất là

Xem đáp án

2KClO3 → 2KCl + 3O2

100 : 122,5      →         1,224

2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2

100 : 158                   →                       0,316

2KNO3 → 2KNO2 + O2

100 : 101       →              0,495

2AgNO3 → 2Ag + NO2 + 2O2

100 : 170               →                 0,588

=> chất tạo lượng oxi lớn nhất là KClO3

Đáp án cần chọn là: A

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 281511

X, Y là hai halogen thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Hỗn hợp A chứa 2 muối của X, Y với natri. Để kết tủa hoàn toàn 2,2 gam hỗn hợp A cần dùng 150 ml dung dịch AgNO3 0,2M. Hai nguyên tố X, Y là

Xem đáp án

nAgNO3 = 0,15×0,2 = 0,03 (mol)

Đặt công thức chung của hai muối là: \(Na\bar X\)

\(\begin{array}{*{20}{c}} {}&{Na\bar X + AgN{O_3} \to Ag\bar X + NaN{O_3}}\\ {}&{0,2 \leftarrow 0,2{\mkern 1mu} (mol)}\\ {}&{Theo{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} PTHH:{\mkern 1mu} {n_{Na\bar X}} = nAgN{O_3} = 0,2{\mkern 1mu} (mol)}\\ {}&{ \Rightarrow {M_{Na\bar X}} = \frac{{{m_{Na\bar X}}}}{{{n_{Na\bar X}}}} = \frac{{2,2}}{{0,03}} \approx 73,33{\mkern 1mu} (g/mol)}\\ {}&{ \Rightarrow 23 + {M_{\bar X}} = 73,33}\\ {}&{ \Rightarrow {M_{\bar X}} = 50,33{\mkern 1mu} (g/mol)} \end{array}\)

Vì X, Y là 2 halogen thuộc 2 chu kì liên tiếp nhau trong dãy BTH → 2 nguyên tố là Cl và Br

Đáp án cần chọn là: A

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 281512

Cho a gam kim loại R phản ứng vừa đủ với 28,4 gam khí Clo thì thu được 43,52 gam muối clorua với hiệu suất 80%. Khối lượng a và tên của Kim loại R là:

Xem đáp án

nCl2 bđ = 28,4/71 = 0,4 mol  => n Cl2 thực tế phản ứng = 0,4.80% = 0,32 mol

Giả sử kim loại có hóa trị là n.

2R + nCl2 → 2RCln

        0,32 → 0,64/n

=> m muối = 0,64/n.(R + 35,5n) = 43,52 => 0,64R = 20,8n => R = 32,5n

+ n = 1 => R = 32,5 (loại)

+ n = 2 => R = 65 (Zn)

=> m Zn bđ = nCl2 bđ =  0,4 mol => a = 0,4.65 = 26 gam

Đáp án cần chọn là: A

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 281513

Cho clo vào nước, thu được nước clo. Biết clo tác dụng không hoàn toàn với nước. Nước clo là hỗn hợp gồm các chất:

Xem đáp án

Cl2 có phản ứng thuận nghịch với nước:

H2O + Cl2  HCl + HClO (axit clohiđric và axit hipoclorơ)

Ngoài ra clo tan trong nước theo kiểu vật lí

=> trong nước clo có chứa Cl2, HCl, HClO, H2O.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 281514

Hai nhóm học sinh làm thí nghiệm nghiên cứu tốc độ phản ứng kẽm với dung dịch axit clohiđric:

- Nhóm thứ nhất: Cân 1 gam kẽm miếng và thả vào cốc đựng 200 ml dung dịch axit HCl 2M

- Nhóm thứ hai: Cân 1 gam kẽm bột và thả vào cốc đựng 300 ml dung dịch axit HCl 2M

Kết quả cho thấy bọt khí thoát ra ở thí nghiệm của nhóm thứ hai mạnh hơn là do:

Xem đáp án

A. Sai vì cả hai nhóm dùng nồng độ HCl như nhau là 2M

B. Đúng

C. Sai, vì kẽm bột là chất rắn nên không có nồng độ

D. Sai

Đáp án cần chọn là: B

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 281515

Trong acquy chì chứa dung dịch axit sunfuric. Khi sử dụng acquy lâu ngày thường acquy bị “cạn nước”. Để bổ sung nước cho acquy, người ta cho thêm vào acquy chất nào sau đây?

Xem đáp án

Để bổ sung nước cho acquy, người ta cho thêm vào acquy dung dịch H2SO­4 loãng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 281516

Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trên các phân lớp s là 6 và có 6e lớp ngoài cùng. Nguyên tố X là

Xem đáp án

Tổng số e ở phân lớp s là 6 và có 6e lớp ngoài cùng => cấu hình e của X là 1s22s22p63s23p4

=> nguyên tố X là S

Đáp án cần chọn là: D

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 281517

Yếu tố nào dưới đây đã được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng khi rắc men vào tinh bột đã được nấu chín (cơm, ngô, khoai, sắn) để ủ rượu?

Xem đáp án

Men là chất xúc tác để làm tăng tốc độ phản ứng lên men tinh bột thành rượu.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 281518

Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử nhóm halogen là

Xem đáp án

Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử nhóm halogen là 7

Đáp án cần chọn là: A

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 281519

Đổ một lượng dung dịch H2SO4 vào cốc đựng dung dịch Na2S2O3 được 40 ml dung dịch X. Nồng độ ban đầu của H2SO4 trong dung dịch X bằng 0,05M. Sau 20 giây quan sát phản ứng, thấy nồng độ H2SO4 chỉ còn 15% so với ban đầu và trong cốc xuất hiện m gam kết tủa vàng. Tốc độ trung bình của phản ứng trong 20 giây quan sát (tính theo H2SO4) và giá trị của m lần lượt là

Xem đáp án

Sau 20 giây quan sát phản ứng, thấy nồng độ H2SO4 chỉ còn 15% so với ban đầu

⟹ Nồng độ H2SO4 đã phản ứng bằng 100% – 15% = 85% nồng độ ban đầu

⟹ ∆CH2SO4 = CH2SO4(pứ) = 0,05.85% = 0,0425 M.

⟹ nH2SO4 (pứ) = 0,0425.0,04 = 1,7.10-3 mol.

Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian 20 giây theo H2SO4 là \(\bar v = \frac{{0,0425}}{{20}} = 2,{125.10^{ - 3}}\)

PTHH của phản ứng xảy ra: Na2S2O3 + H2SO4 → S↓ + SO2 + H2O + Na2SO4

⟹ nS ↓ = nH2SO4 pứ = 1,7.10-3 mol

Vậy khối lượng kết tủa vàng là m = mS = 1,7.10-3.32 = 0,0544 g.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 281520

O2 bị lẫn một ít tạp chất Cl2. Chất tốt nhất để loại bỏ Cl2 là

Xem đáp án

Cl2 bị hấp thụ hoàn toàn trong dung dịch KOH => loại bỏ Cl2 bằng KOH

Cl2 + 2KOH → KCl + KClO + H2O

Đáp án cần chọn là: B

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 281522

Hòa tan hết một lượng rắn X gồm FeS; FeS2 và Fe3O4 trong HNO3 dư thấy có 0,34 mol HNO3 phản ứng. Sau phản ứng thu được 5,6 lít (đktc) hỗn hợp NO, NO2 có tỉ khối so với H2 là 15,32 và dung dịch chỉ chứa HNO3 dư cùng 19,26 gam hỗn hợp muối. Biết chỉ xảy ra 2 quá trình khử N+5. Phần trăm khối lượng FeS2 trong X là

Xem đáp án

nNO = 0,24 mol; nNO2 = 0,01 mol

Đặt a, b, c là số mol FeS, FeS2, Fe3O­4

Bảo toàn electron: \(9.{n_{F{\rm{e}}S}} + 15.{n_{F{\rm{e}}{S_2}}} + {n_{F{{\rm{e}}_3}{O_4}}} = 3.{n_{NO}} + {n_{N{O_2}}}\)

=> 9a + 15b + c = 0,24.3 + 0,01.1  (1)

Dung dịch sau phản ứng chứa:

Fe3+ : (a + b + 3c) mol

SO42- : (a + 2b) mol

NO3- : 0,34 – 0,24 – 0,01 = 0,09 mol (BTNT N)

Bảo toàn điện tích: \(3.{n_{F{{\rm{e}}^{3 + }}}} = 2.{n_{SO_4^{2 - }}} + {n_{NO_3^ - }}\)

=> 3.(a + b + 3c) = 2.(a + 2b) + 0,09   (2)

mmuối = 56.(a + b + 3c) + 96.(a + 2b) + 62.0,09 = 19,26   (3)

Từ (1), (2), (3) => a = 0,03 ; b = 0,03 ; c = 0,01

=> mhh X = 8,56 gam

=> %mFeS­2 = 42,06%

Đáp án cần chọn là: A

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 281523

Nguyên tố R là phi kim thuộc phân nhóm chính trong bảng tuần hoàn. Tỉ lệ giữa phần trăm nguyên tố R trong oxit cao nhất và phần trăm R trong hợp chất khí với hiđro bằng 0,5955. Cho 4,05 gam một kim loại M chưa rõ hóa trị tác dụng hết với đơn chất R thì thu được 40,05 gam muối. Xác định công thức của muối M.

Xem đáp án

Đặt công thức oxi cao nhất của R với oxi là R2Ox (với x - số thứ tự nhóm của R trong BTH)

→ Hóa trị của R với hidro là: 8 - x

→ Công thức của X với hợp chất hidro là RH8-x

Phần trăm của R trong R2Ox là: \({\rm{\% }}R = \frac{{2{M_R}}}{{2{M_R} + 16x}}.100{\rm{\% }}\)

Phần trăm của R trong RH8-x là: \({\rm{\% }}R = \frac{{{M_R}}}{{{M_R} + (8 - x)}}.100{\rm{\% }}\)

Theo bài ta suy ra

\( \Rightarrow \frac{{\frac{{2{M_R}}}{{2{M_R} + 16x}}.100\% }}{{\frac{{{M_R}}}{{{M_R} + (8 - x)}}.100\% }} = 0,5955\)

\(\begin{array}{l}
 \Rightarrow \frac{{2[{M_R} + (8 - x)]}}{{2{M_R} + 16x}} = 0,5955\\
 \Rightarrow 2{M_R} + 16 - 2x = 1,191.{M_R} + 9,528x\\
 \Rightarrow 0,809{M_R} = 11,528x - 16
\end{array}\)

Vậy với x = 7 thì MR = 80 thỏa mãn → R là Brom

Đặt hóa trị của kim loại M là n

PTHH:            2M + nBr2 ⟶ MBrn

Theo PT có: nM = nMBrn

\(\begin{array}{l}
 \Rightarrow \frac{{4,05}}{M} = \frac{{40,05}}{{M + 80n}} \Rightarrow 4,05M + 324n = 40,05M\\
 \Rightarrow 36M = 324n \Rightarrow M = 9n
\end{array}\)

Hóa trị của kim loại thường là 1,2, 3. Chạy n = 3 thì M = 27 thỏa mãn → M là Nhôm (Al)

Vậy công thức muối là AlBr3.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 281524

Dưới tác dụng của nhiệt, PCl5 bị phân tách thành PCl3 và Cl2  theo phản ứng cân bằng PCl5(k) ⇄ PCl3(k) + Cl2(k). Ở 2730C và dưới áp suất 1atm, hỗn hợp lúc cân bằng có khối lượng riêng là 2,48 gam/lít. Lúc cân bằng nồng độ mol của PCl5 có giá trị gần nhất với ? 

Xem đáp án

Xét 1 lit hỗn hợp khí => nhh = 0,0223 mol

PCl5 ⇄  PCl3 + Cl2

x              y         y   (mol)

=> mhh = 208,5(x + y) = 2,48g => x + y = 0,0119 mol

nhh khí = x + 2y = 0,0223 mol

=> x =  1,5.10-3 ; y = 0,0104 mol

Đáp án cần chọn là: C

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 281525

Phản ứng trong bình kín giữa các phân tử khí xảy ra theo phương trình:

                                      A2 + 2B → 2AB

Tốc độ của phản ứng thay đổi như thế nào khi áp suất của A2 tăng lên 6 lần?

Xem đáp án

Gọi k là hằng số tốc độ phản ứng.

→ Công thức tính tốc độ phản ứng theo k: \({v_1} = k\left[ {{A_2}} \right]{\left( {\left[ B \right]} \right)^2}\)

Khi áp suất của A2 tăng lên 6 lần thì nồng độ của A2 tăng lên 6 lần và nồng độ của B không đổi thì: \({v_2}{\rm{\;}} = k.6.\left[ {{A_2}} \right]{\left( {\left[ B \right]} \right)^2}\)

\( \to {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \frac{{{v_2}}}{{{v_1}}} = {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \frac{{k.6.\left[ {{A_2}} \right]{{\left( {\left[ B \right]} \right)}^2}}}{{k\left[ {{A_2}} \right]{{\left( {\left[ B \right]} \right)}^2}}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu}  = {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 6{\mkern 1mu} {\mkern 1mu}  \to {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {v_2} = {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 6{v_1}\) → Tốc độ phản ứng tăng lên 6 lần.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 281526

Hòa tan hết 1,69 gam oleum có công thức H2SO4.3SO3 vào nước dư. Trung hòa dung dịch thu được cần V ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là

Xem đáp án

Số mol oleum : \({n_{{H_2}S{O_4}.3{\rm{S}}{O_3}}} = \frac{{1,69}}{{338}} = 0,005{\mkern 1mu} mol\)

Bảo toàn nguyên tố S: \({n_{{H_2}S{O_4}}} = 4.{n_{{H_2}S{O_4}.3S{O_3}}} = 4.0,005 = 0,02{\mkern 1mu} mol\)

2KOH  +  H2SO4 → K2SO4 + H2O

0,04 mol ← 0,02mol

=> Thể tích dung dịch KOH cần dùng là: VKOH = 0,04 lít = 40 ml

Đáp án cần chọn là: B

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 281527

Hòa tan kim loại Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y, chất rắn Z và khí T. Phát biểu nào sau đây không đúng

Xem đáp án

2Fe + 6H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + 3SO2 +  6H2O

Fe + Fe2(SO4)3→ 3FeSO4

Y chứa FeSO4; Z chứa Fe dư; khí T là SO2

Phát biểu không đúng là A

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 281528

Hoà tan hoàn toàn a gam hỗn hợp A gồm Zn và một kim loại M vào dung dịch H2SO4 đặc thu được 4,144 lít hỗn hợp khí X gồm SO2 và H2S có tỉ khối so với hiđro bằng 31,595. Khối lượng axit H2SO4 đặc đã phản ứng là

Xem đáp án

+) \({n_{S{O_2}}} = a{\mkern 1mu} mol;{\mkern 1mu} {n_{{H_2}S}} = b{\mkern 1mu} mol\)

nX = 4,144 : 22,4= 0,185 mol → a + b = 0,185 (1)

+) \({\bar M_X} = {\kern 1pt} \frac{{64a + 34b}}{{a + b}} = 2.31,595\)  → 0,81a = 29,19b  (2)

Từ (1) và (2) → a = 0,18;  b = 0,005

Xét quá trình nhận e

\(\begin{array}{l} \mathop S\limits^{ + 6} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} + {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 2e{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \to {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \mathop S\limits^{ + 4} \\ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,36{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \leftarrow {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 0,18\\ \mathop S\limits^{ + 6} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} + {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 8e{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \to {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \mathop S\limits^{ - 2} \\ {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 0,04{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \leftarrow {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 0,005 \end{array}\)

→ ne nhận = 0,36 + 0,04 = 0,4 mol → ne cho  = 0,4 mol

+) \({n_{{H_2}S{O_4}}} = {n_{SO_4^{2 - }}} + {n_{S{O_2}}} + {n_{{H_2}S}} = \frac{{{n_{e\,cho}}}}{2} + 0,18 + 0,005\) = 0,385 mol 

→mH2SO4 = 0,385.98 = 37,73 gam

Đáp án cần chọn là: A

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 281529

Cho cân bằng hoá học: PCl5(k) ⇔ PCl3(k) + Cl2(k); Δ H > 0

Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi

Xem đáp án

Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.

Chọn đáp án B.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 281530

Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hoá học?

Xem đáp án

H2S + ZnCl2 → không phản ứng.

Chọn đáp án C.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 281531

Dung dịch H2SO4 loãng có thể tác dụng với cả 2 chất nào sau đây?

Xem đáp án

Dung dịch H2SO4 loãng có thể tác dụng với cả 2 chất Fe và Fe2O3.

Chọn đáp án B.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 281532

Hòa tan hết 9 gam Fe(OH)2 bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được V lít (đktc) khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là

Xem đáp án

2Fe(OH)2 + 4H2SO → Fe2(SO4)3 + SO2 +6 H2O

0,1                                                         0,05

→Vkhí = 0,05.22,4 = 1,12 lít.

Chọn đáp án D.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 281533

Dẫn 2,24 lít SO2 (đktc) vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2. Khối lượng kết tủa tạo thành sau phản ứng là

Xem đáp án

SO2 + Ba(OH)2 dư → BaSO3 + H2O

0,1                                    0,1 (mol)

→ m ↓ = 0,1.217 = 21,7 gam.

Chọn đáp án B.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 281534

Nguyên tố oxi trong hợp chất nào sau đây có số oxi hóa khác với các hợp chất còn lại?

Xem đáp án

Nguyên tố oxi trong H2O2 có số oxi hóa là -1.

Chọn đáp án B.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »