Đề thi HK2 môn Hóa học 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Phú Nhuận
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
64 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Đốt cháy hoàn toàn 6,48 gam hỗn hợp chất rắn X gồm: Cu, CuS, FeS, FeS2, FeCu2S2, S thì cần 2,52 lít O2 và thấy thoát ra 1,568 lít SO2. Mặt khác cho 6,48 gam X tác dụng với HNO3 đặc, nóng dư thu được V lít NO2 (là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Biết thể tích các khí đều đo ở đktc. Giá trị của V và m là:
Quy đổi hỗn hợp X về Fe (a mol), Cu (b mol) và S (c mol)
Bảo toàn nguyên tố S: nS = nSO2 => c = 0,07 mol
mX = 56a + 64b + 0,07.32 = 6,48
Bảo toàn electron: \(3.{n_{F{\rm{e}}}} + 2.{n_{Cu}} + 6.{n_S} = 4.{n_{{O_2}}}\) => 3a + 2b + 0,07.4 = 0,1125.4
=> a = 0,03 và b = 0,04
Bảo toàn electron: \(3.{n_{F{\rm{e}}}} + 2.{n_{Cu}} + 6.{n_S} = {n_{N{O_2}}}\)
=> nNO2 = 3a + 2b + 0,07.6 = 0,59 mol => V = 13,216 lít
mkết tủa = 107a + 98b + 233.0,07 = 23,44
Đáp án cần chọn là: C
Cho các sơ đồ phản ứng sau: (1) MnO2 + HCl → khí X; (2) FeS + HCl → khí Y; (3) Na2SO3 + HCl → khí Z; (4) NH4HCO3 + NaOH (dư) → khí G. Những khí sinh ra tác dụng được với NaOH là
(1) MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 (X) + 2H2O
(2) FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S (Y)
(3) Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2 (Z) + H2O
(4) NH4HCO3 + 2NaOH (dư) → Na2CO3 + NH3 (G) + 2H2O
=> những khí tác dụng được với NaOH là: Cl2 (X), H2S (Y), SO2 (Z)
Đáp án cần chọn là: D
Liên kết trong phân tử X2 (X: F, Cl, Br, I) là
Liên kết trong phân tử của các đơn chất halogen là liên kết cộng hóa trị không cực.
Đáp án cần chọn là: B
Cho 1 lít H2 (đktc) tác dụng với 0,672 lít Cl2 (đktc) rồi hòa tan sản phẩm vào nước để được 20 gam dung dịch A. Lấy 5 gam A tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 1,435 gam kết tủa. Tính hiệu suất phản ứng giữa H2 và Cl2 (giả sử Cl2 và H2 không tan trong nước).
\({n_{{H_2}}} = \frac{1}{{22,4}} = 0,0446{\mkern 1mu} mol;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {n_{C{l_2}}} = 0,03{\mkern 1mu} mol\)
H2 + Cl2 → 2HCl (1)
Vì nH2>nCl2 => hiệu suất phản ứng tính theo Cl2
AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3
=> nHCl (trong 5g A) = nAgCl = 0,01 mol
=> nHCl (trong 20g A) = 0,01.4 = 0,04 mol
(1) => nCl2 phản ứng = 0,5.nHCl = 0,5.0,04 = 0,02 mol
=> H% = 0,02 / 0,03 .100% = 66,67%
Đáp án cần chọn là: D
Nung một hỗn hợp rắn gồm a mol FeCO3 và b mol FeS2 trong bình kín chứa không khí dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thu được chất rắn duy nhất là Fe2O3 và hỗn hợp khí. Biết áp suất khí trong bình trước và sau phản ứng bằng nhau, mối liên hệ giữa a và b là (biết sau các phản ứng, lưu huỳnh ở mức oxi hoá +4, thể tích các chất rắn là không đáng kể)
4FeCO3 + O2 → 2Fe2O3 + 4CO2
a → 0,25a → a
4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
b → 2,75b → 2b
=> 0,25a + 2,75b = a + 2b => a= b
Đáp án cần chọn là: B
Nung nóng hỗn hợp gồm 15,8 gam KMnO4 và 24,5 gam KClO3 một thời gian thu được 36,3 gam hỗn hợp Y gồm 6 chất. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư, đun nóng, lượng khí clo sinh ra cho hấp thụ vào 300 ml dung dịch NaOH 5M đun nóng thu được dung dịch Z. Cô cạn Z thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Bảo toàn e: nCl2 = (0,1. 5 + 0,2. 6 – 0,125. 4): 2 = 0,6 mol
xCl2 + 2xNaOH → NaClOx + (2x-1)NaCl + x H2O
=> 0,6 mol Cl2 + 1,5 mol NaOH → {NaCl; NaClOx; NaOH dư} + 0,6 mol H2O
=> mZ = 0,6. 71 + 1,5. 40 – 0,6. 18 = 91, 8 gam
Đáp án cần chọn là: B
Cho cân bằng hóa học sau trong bình kín:
2NO2(k) ⇄ N2O4(k) ; ΔH < 0
(nâu đỏ) (không màu)
Phát biểu nào sau đây đúng?
Phản ứng có ∆H < 0 ⟹ phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt.
Khi tăng nhiệt độ của bình, theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê: cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm nhiệt độ của hệ.
⟹ Cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt.
⟹ Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch, tạo ra nhiều NO2 hơn
⟹ Màu nâu đỏ của bình đậm dần.
Đáp án cần chọn là: A
Trong bình định mức 2,00 lít ban đầu chỉ chứa 0,777 mol SO3 (k) tại 1100K. Tính giá trị Kc của phản ứng dưới đây, biết tại trạng thái cân bằng có 0,52 mol SO3: 2SO3 (k) ⇄ 2SO2 (k) + O2 (k)
nSO2 phản ứng = 0,777 – 0,52 = 0,257 (mol)
2SO3 (k) ⇄⇄ 2SO2 (k) + O2 (k)
(mol) 0,257 → 0,257 0,1285
Hằng số cân bằng:
\(Kc = \frac{{{{[S{O_2}]}^2}.[{O_2}]}}{{{{[S{O_3}]}^2}}} = \frac{{{{\left[ {\frac{{0,257}}{2}} \right]}^2}.\left[ {\frac{{0,1285}}{2}} \right]}}{{{{\left[ {\frac{{0,52}}{2}} \right]}^2}}} = 1,{569.10^{ - 2}}\)
Đáp án cần chọn là: A
Cho phản ứng: Br2 + HCOOH → 2HBr + CO2.Nồng độ ban đầu của Br2 là a mol/lít, sau 50 giây nồng độ Br2 còn lại là 0,01 mol/lít. Tốc độ trung bình của phản ứng trên tính theo Br2 là 4.10-5 mol/(l.s). Giá trị của a là
∆CBr2 = a-0,01 = v.t = 50.4.10-5 => a = 0,012 mol/lít
Đáp án cần chọn là: C
Hòa tan hết 1,69 gam oleum có công thức H2SO4.3SO3 vào nước dư. Trung hòa dung dịch thu được cần V ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là
Số mol oleum : \({n_{{H_2}S{O_4}.3{\rm{S}}{O_3}}} = \frac{{1,69}}{{338}} = 0,005{\mkern 1mu} mol\)
Bảo toàn nguyên tố S: \({n_{{H_2}S{O_4}}} = 4.{n_{{H_2}S{O_4}.3S{O_3}}} = 4.0,005 = 0,02{\mkern 1mu} mol\)
2KOH + H2SO4 → K2SO4 + H2O
0,04 mol ← 0,02mol
=> Thể tích dung dịch KOH cần dùng là: VKOH = 0,04 lít = 40 ml
Đáp án cần chọn là: B
Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là
Vì có 1 phần Fe không tan => 1 phần Fe dư phản ứng với Fe2(SO4)3
=> muối thu được gồm MgSO4 và FeSO4
Đáp án cần chọn là: A
Hòa tan 28,6 gam hỗn hợp X (gồm Fe, Cu, Ag) vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 12,88 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và m gam muối. Giá trị của m là
\({n_{S{O_2}}} = {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \frac{{12,88}}{{22,4}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} = {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 0,575{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} mol\)
Xét quá trình nhận e: \({\mkern 1mu} \mathop S\limits^{ + 6} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} + {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 2e{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \to {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \mathop {{\mkern 1mu} S}\limits^{ + 4} \)
→ ne nhận = \({n_{S{O_2}}}\) = 2.0,575 = 1,15 mol → ne cho = ne nhận = 1,15 mol
→ \({n_{SO_4^{2 - }}} = \frac{{{n_{e\;cho}}}}{2}\) = 0,575 mol → mmuối = mkim loại + \(mSO_4^{2 - }\) = 28,6 + 0,575.96 = 83,8 gam
Đáp án cần chọn là: C
Cho một lượng muối khan BaCl2 tác dụng vừa đủ với 300 gam dung dịch H2SO4 14,7% thu được dung dịch X và kết tủa. Phần trăm chất tan trong dung dịch X là
\(\begin{array}{l}
C{\rm{\% }} = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{{\rm{dd}}}}}}.100{\rm{\% }} \to {m_{{H_2}S{O_4}}} = \frac{{{m_{{\rm{dd}}}}.C{\rm{\% }}}}{{100{\rm{\% }}}} = \frac{{300.14,7{\rm{\% }}}}{{100{\rm{\% }}}} = 44,1{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} g\\
\to {n_{{H_2}S{O_4}}} = \frac{m}{M} = 0,45{\rm{ }}mol
\end{array}\)
PTHH: BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HCl
0,45 ← 0,45 → 0,45 → 0,9
Dung dịch X chứa chất tan HCl: mHCl = n.M = 32,85 g
mdung dịch spứ = \({m_{BaC{l_2}}} + {m_{{\rm{dd}}\,\,{H_2}S{O_4}}} - {m_{BaS{O_4}}}\) = 0,45.208 + 300 – 0,45.233 = 288,75 g
\(C{{\rm{\% }}_{HCl}} = \frac{{{m_{HCl}}}}{{{m_{{\rm{dd}}}}}} = \frac{{32,85}}{{288,75}} \approx 11,38{\rm{\% }}\)
Đáp án cần chọn là: A
Hấp thụ hết 5,6 lít SO2 (đktc) trong 200 ml dung dịch chứa NaOH 1M và Na2SO3 xM thu được dung dịch có chứa 43,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là
nSO2 = 0,25 mol; nNaOH = 0,2 mol
Hỗn hợp muối gồm NaHSO3 (a mol) và Na2SO3 (b mol) => mmuối = 104a + 126b = 43,8 (1)
+) Bảo toàn nguyên tố S: \({n_{S{O_2}}} + {n_{N{a_2}S{O_3}trp.u}} = {n_{NaHS{O_3}}} + {n_{N{a_2}S{O_3}saup.u}}\)
=> 0,25 + 0,2x = a + b (2)
+) Bảo toàn nguyên tố Na: \({n_{NaOH}} + 2.{n_{N{a_2}S{O_3}trp.ung}} = {n_{NaHS{O_3}}} + 2.{n_{N{a_2}S{O_3}sauph.ung}}\)
=> 0,2 + 2.0,2x = a + 2b (3)
Từ (1), (2) và (3) => a = 0,3 mol; b = 0,1 mol; x = 0,75 mol
Đáp án cần chọn là: D
Dẫn 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm H2S và CO2 vào lượng dư dung dịch Pb(NO3)2, thu được 23,9 gam kết tủa. Thành phần phần trăm thể tích của H2S trong X là
nhh X = 0,4 mol
nPbS = 0,1 mol
H2S + Pb(NO3)2 → PbS + 2HNO3
0,1← 0,1
%VH2S = 25%
Đáp án cần chọn là: A
Khi nhiệt phân hoàn toàn 100 gam mỗi chất KClO3 (xt MnO2), KMnO4, KNO3, AgNO3 thì chất tạo ra lượng oxi lớn nhất là
2KClO3 → 2KCl + 3O2
100 : 122,5 → 1,224
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
100 : 158 → 0,316
2KNO3 → 2KNO2 + O2
100 : 101 → 0,495
2AgNO3 → 2Ag + NO2 + 2O2
100 : 170 → 0,588
=> chất tạo lượng oxi lớn nhất là KClO3
Đáp án cần chọn là: A
X, Y là hai halogen thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Hỗn hợp A chứa 2 muối của X, Y với natri. Để kết tủa hoàn toàn 2,2 gam hỗn hợp A cần dùng 150 ml dung dịch AgNO3 0,2M. Hai nguyên tố X, Y là
nAgNO3 = 0,15×0,2 = 0,03 (mol)
Đặt công thức chung của hai muối là: \(Na\bar X\)
\(\begin{array}{*{20}{c}} {}&{Na\bar X + AgN{O_3} \to Ag\bar X + NaN{O_3}}\\ {}&{0,2 \leftarrow 0,2{\mkern 1mu} (mol)}\\ {}&{Theo{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} PTHH:{\mkern 1mu} {n_{Na\bar X}} = nAgN{O_3} = 0,2{\mkern 1mu} (mol)}\\ {}&{ \Rightarrow {M_{Na\bar X}} = \frac{{{m_{Na\bar X}}}}{{{n_{Na\bar X}}}} = \frac{{2,2}}{{0,03}} \approx 73,33{\mkern 1mu} (g/mol)}\\ {}&{ \Rightarrow 23 + {M_{\bar X}} = 73,33}\\ {}&{ \Rightarrow {M_{\bar X}} = 50,33{\mkern 1mu} (g/mol)} \end{array}\)
Vì X, Y là 2 halogen thuộc 2 chu kì liên tiếp nhau trong dãy BTH → 2 nguyên tố là Cl và Br
Đáp án cần chọn là: A
Cho a gam kim loại R phản ứng vừa đủ với 28,4 gam khí Clo thì thu được 43,52 gam muối clorua với hiệu suất 80%. Khối lượng a và tên của Kim loại R là:
nCl2 bđ = 28,4/71 = 0,4 mol => n Cl2 thực tế phản ứng = 0,4.80% = 0,32 mol
Giả sử kim loại có hóa trị là n.
2R + nCl2 → 2RCln
0,32 → 0,64/n
=> m muối = 0,64/n.(R + 35,5n) = 43,52 => 0,64R = 20,8n => R = 32,5n
+ n = 1 => R = 32,5 (loại)
+ n = 2 => R = 65 (Zn)
=> m Zn bđ = nCl2 bđ = 0,4 mol => a = 0,4.65 = 26 gam
Đáp án cần chọn là: A
Cho clo vào nước, thu được nước clo. Biết clo tác dụng không hoàn toàn với nước. Nước clo là hỗn hợp gồm các chất:
Cl2 có phản ứng thuận nghịch với nước:
H2O + Cl2 HCl + HClO (axit clohiđric và axit hipoclorơ)
Ngoài ra clo tan trong nước theo kiểu vật lí
=> trong nước clo có chứa Cl2, HCl, HClO, H2O.
Đáp án cần chọn là: D
Hai nhóm học sinh làm thí nghiệm nghiên cứu tốc độ phản ứng kẽm với dung dịch axit clohiđric:
- Nhóm thứ nhất: Cân 1 gam kẽm miếng và thả vào cốc đựng 200 ml dung dịch axit HCl 2M
- Nhóm thứ hai: Cân 1 gam kẽm bột và thả vào cốc đựng 300 ml dung dịch axit HCl 2M
Kết quả cho thấy bọt khí thoát ra ở thí nghiệm của nhóm thứ hai mạnh hơn là do:
A. Sai vì cả hai nhóm dùng nồng độ HCl như nhau là 2M
B. Đúng
C. Sai, vì kẽm bột là chất rắn nên không có nồng độ
D. Sai
Đáp án cần chọn là: B
Trong acquy chì chứa dung dịch axit sunfuric. Khi sử dụng acquy lâu ngày thường acquy bị “cạn nước”. Để bổ sung nước cho acquy, người ta cho thêm vào acquy chất nào sau đây?
Để bổ sung nước cho acquy, người ta cho thêm vào acquy dung dịch H2SO4 loãng.
Đáp án cần chọn là: C
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trên các phân lớp s là 6 và có 6e lớp ngoài cùng. Nguyên tố X là
Tổng số e ở phân lớp s là 6 và có 6e lớp ngoài cùng => cấu hình e của X là 1s22s22p63s23p4
=> nguyên tố X là S
Đáp án cần chọn là: D
Yếu tố nào dưới đây đã được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng khi rắc men vào tinh bột đã được nấu chín (cơm, ngô, khoai, sắn) để ủ rượu?
Men là chất xúc tác để làm tăng tốc độ phản ứng lên men tinh bột thành rượu.
Đáp án cần chọn là: C
Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử nhóm halogen là
Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử nhóm halogen là 7
Đáp án cần chọn là: A
Đổ một lượng dung dịch H2SO4 vào cốc đựng dung dịch Na2S2O3 được 40 ml dung dịch X. Nồng độ ban đầu của H2SO4 trong dung dịch X bằng 0,05M. Sau 20 giây quan sát phản ứng, thấy nồng độ H2SO4 chỉ còn 15% so với ban đầu và trong cốc xuất hiện m gam kết tủa vàng. Tốc độ trung bình của phản ứng trong 20 giây quan sát (tính theo H2SO4) và giá trị của m lần lượt là
Sau 20 giây quan sát phản ứng, thấy nồng độ H2SO4 chỉ còn 15% so với ban đầu
⟹ Nồng độ H2SO4 đã phản ứng bằng 100% – 15% = 85% nồng độ ban đầu
⟹ ∆CH2SO4 = CH2SO4(pứ) = 0,05.85% = 0,0425 M.
⟹ nH2SO4 (pứ) = 0,0425.0,04 = 1,7.10-3 mol.
Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian 20 giây theo H2SO4 là \(\bar v = \frac{{0,0425}}{{20}} = 2,{125.10^{ - 3}}\)
PTHH của phản ứng xảy ra: Na2S2O3 + H2SO4 → S↓ + SO2 + H2O + Na2SO4
⟹ nS ↓ = nH2SO4 pứ = 1,7.10-3 mol
Vậy khối lượng kết tủa vàng là m = mS = 1,7.10-3.32 = 0,0544 g.
Đáp án cần chọn là: D
O2 bị lẫn một ít tạp chất Cl2. Chất tốt nhất để loại bỏ Cl2 là
Cl2 bị hấp thụ hoàn toàn trong dung dịch KOH => loại bỏ Cl2 bằng KOH
Cl2 + 2KOH → KCl + KClO + H2O
Đáp án cần chọn là: B
Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm MgCl2 và FeCl3 vào nước thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được m1 gam kết tủa. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được m2 gam kết tủa. Biết m2 – m1 = 66,7 và tổng số mol muối trong hỗn hợp X là 0,25 mol. Phần trăm khối lượng MgCl2 trong hỗn hợp X là
\( \Rightarrow {\rm{\% }}{m_{MgC{l_2}}} = \frac{{0,15.95}}{{0,15.95 + 0,1.162,5}}.100{\rm{\% }} = 46,72{\rm{\% }}\)
Đáp án cần chọn là: B
Hòa tan hết một lượng rắn X gồm FeS; FeS2 và Fe3O4 trong HNO3 dư thấy có 0,34 mol HNO3 phản ứng. Sau phản ứng thu được 5,6 lít (đktc) hỗn hợp NO, NO2 có tỉ khối so với H2 là 15,32 và dung dịch chỉ chứa HNO3 dư cùng 19,26 gam hỗn hợp muối. Biết chỉ xảy ra 2 quá trình khử N+5. Phần trăm khối lượng FeS2 trong X là
nNO = 0,24 mol; nNO2 = 0,01 mol
Đặt a, b, c là số mol FeS, FeS2, Fe3O4
Bảo toàn electron: \(9.{n_{F{\rm{e}}S}} + 15.{n_{F{\rm{e}}{S_2}}} + {n_{F{{\rm{e}}_3}{O_4}}} = 3.{n_{NO}} + {n_{N{O_2}}}\)
=> 9a + 15b + c = 0,24.3 + 0,01.1 (1)
Dung dịch sau phản ứng chứa:
Fe3+ : (a + b + 3c) mol
SO42- : (a + 2b) mol
NO3- : 0,34 – 0,24 – 0,01 = 0,09 mol (BTNT N)
Bảo toàn điện tích: \(3.{n_{F{{\rm{e}}^{3 + }}}} = 2.{n_{SO_4^{2 - }}} + {n_{NO_3^ - }}\)
=> 3.(a + b + 3c) = 2.(a + 2b) + 0,09 (2)
mmuối = 56.(a + b + 3c) + 96.(a + 2b) + 62.0,09 = 19,26 (3)
Từ (1), (2), (3) => a = 0,03 ; b = 0,03 ; c = 0,01
=> mhh X = 8,56 gam
=> %mFeS2 = 42,06%
Đáp án cần chọn là: A
Nguyên tố R là phi kim thuộc phân nhóm chính trong bảng tuần hoàn. Tỉ lệ giữa phần trăm nguyên tố R trong oxit cao nhất và phần trăm R trong hợp chất khí với hiđro bằng 0,5955. Cho 4,05 gam một kim loại M chưa rõ hóa trị tác dụng hết với đơn chất R thì thu được 40,05 gam muối. Xác định công thức của muối M.
Đặt công thức oxi cao nhất của R với oxi là R2Ox (với x - số thứ tự nhóm của R trong BTH)
→ Hóa trị của R với hidro là: 8 - x
→ Công thức của X với hợp chất hidro là RH8-x
Phần trăm của R trong R2Ox là: \({\rm{\% }}R = \frac{{2{M_R}}}{{2{M_R} + 16x}}.100{\rm{\% }}\)
Phần trăm của R trong RH8-x là: \({\rm{\% }}R = \frac{{{M_R}}}{{{M_R} + (8 - x)}}.100{\rm{\% }}\)
Theo bài ta suy ra
\( \Rightarrow \frac{{\frac{{2{M_R}}}{{2{M_R} + 16x}}.100\% }}{{\frac{{{M_R}}}{{{M_R} + (8 - x)}}.100\% }} = 0,5955\)
\(\begin{array}{l}
\Rightarrow \frac{{2[{M_R} + (8 - x)]}}{{2{M_R} + 16x}} = 0,5955\\
\Rightarrow 2{M_R} + 16 - 2x = 1,191.{M_R} + 9,528x\\
\Rightarrow 0,809{M_R} = 11,528x - 16
\end{array}\)
Vậy với x = 7 thì MR = 80 thỏa mãn → R là Brom
Đặt hóa trị của kim loại M là n
PTHH: 2M + nBr2 ⟶ MBrn
Theo PT có: nM = nMBrn
\(\begin{array}{l}
\Rightarrow \frac{{4,05}}{M} = \frac{{40,05}}{{M + 80n}} \Rightarrow 4,05M + 324n = 40,05M\\
\Rightarrow 36M = 324n \Rightarrow M = 9n
\end{array}\)
Hóa trị của kim loại thường là 1,2, 3. Chạy n = 3 thì M = 27 thỏa mãn → M là Nhôm (Al)
Vậy công thức muối là AlBr3.
Đáp án cần chọn là: B
Dưới tác dụng của nhiệt, PCl5 bị phân tách thành PCl3 và Cl2 theo phản ứng cân bằng PCl5(k) ⇄ PCl3(k) + Cl2(k). Ở 2730C và dưới áp suất 1atm, hỗn hợp lúc cân bằng có khối lượng riêng là 2,48 gam/lít. Lúc cân bằng nồng độ mol của PCl5 có giá trị gần nhất với ?
Xét 1 lit hỗn hợp khí => nhh = 0,0223 mol
PCl5 ⇄ PCl3 + Cl2
x y y (mol)
=> mhh = 208,5(x + y) = 2,48g => x + y = 0,0119 mol
nhh khí = x + 2y = 0,0223 mol
=> x = 1,5.10-3 ; y = 0,0104 mol
Đáp án cần chọn là: C
Phản ứng trong bình kín giữa các phân tử khí xảy ra theo phương trình:
A2 + 2B → 2AB
Tốc độ của phản ứng thay đổi như thế nào khi áp suất của A2 tăng lên 6 lần?
Gọi k là hằng số tốc độ phản ứng.
→ Công thức tính tốc độ phản ứng theo k: \({v_1} = k\left[ {{A_2}} \right]{\left( {\left[ B \right]} \right)^2}\)
Khi áp suất của A2 tăng lên 6 lần thì nồng độ của A2 tăng lên 6 lần và nồng độ của B không đổi thì: \({v_2}{\rm{\;}} = k.6.\left[ {{A_2}} \right]{\left( {\left[ B \right]} \right)^2}\)
\( \to {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \frac{{{v_2}}}{{{v_1}}} = {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \frac{{k.6.\left[ {{A_2}} \right]{{\left( {\left[ B \right]} \right)}^2}}}{{k\left[ {{A_2}} \right]{{\left( {\left[ B \right]} \right)}^2}}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} = {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 6{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \to {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {v_2} = {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 6{v_1}\) → Tốc độ phản ứng tăng lên 6 lần.
Đáp án cần chọn là: A
Hòa tan hết 1,69 gam oleum có công thức H2SO4.3SO3 vào nước dư. Trung hòa dung dịch thu được cần V ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là
Số mol oleum : \({n_{{H_2}S{O_4}.3{\rm{S}}{O_3}}} = \frac{{1,69}}{{338}} = 0,005{\mkern 1mu} mol\)
Bảo toàn nguyên tố S: \({n_{{H_2}S{O_4}}} = 4.{n_{{H_2}S{O_4}.3S{O_3}}} = 4.0,005 = 0,02{\mkern 1mu} mol\)
2KOH + H2SO4 → K2SO4 + H2O
0,04 mol ← 0,02mol
=> Thể tích dung dịch KOH cần dùng là: VKOH = 0,04 lít = 40 ml
Đáp án cần chọn là: B
Hòa tan kim loại Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y, chất rắn Z và khí T. Phát biểu nào sau đây không đúng
2Fe + 6H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Fe + Fe2(SO4)3→ 3FeSO4
Y chứa FeSO4; Z chứa Fe dư; khí T là SO2
Phát biểu không đúng là A
Hoà tan hoàn toàn a gam hỗn hợp A gồm Zn và một kim loại M vào dung dịch H2SO4 đặc thu được 4,144 lít hỗn hợp khí X gồm SO2 và H2S có tỉ khối so với hiđro bằng 31,595. Khối lượng axit H2SO4 đặc đã phản ứng là
+) \({n_{S{O_2}}} = a{\mkern 1mu} mol;{\mkern 1mu} {n_{{H_2}S}} = b{\mkern 1mu} mol\)
nX = 4,144 : 22,4= 0,185 mol → a + b = 0,185 (1)
+) \({\bar M_X} = {\kern 1pt} \frac{{64a + 34b}}{{a + b}} = 2.31,595\) → 0,81a = 29,19b (2)
Từ (1) và (2) → a = 0,18; b = 0,005
Xét quá trình nhận e
\(\begin{array}{l} \mathop S\limits^{ + 6} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} + {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 2e{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \to {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \mathop S\limits^{ + 4} \\ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,36{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \leftarrow {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 0,18\\ \mathop S\limits^{ + 6} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} + {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 8e{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \to {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \mathop S\limits^{ - 2} \\ {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 0,04{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \leftarrow {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 0,005 \end{array}\)
→ ne nhận = 0,36 + 0,04 = 0,4 mol → ne cho = 0,4 mol
+) \({n_{{H_2}S{O_4}}} = {n_{SO_4^{2 - }}} + {n_{S{O_2}}} + {n_{{H_2}S}} = \frac{{{n_{e\,cho}}}}{2} + 0,18 + 0,005\) = 0,385 mol
→mH2SO4 = 0,385.98 = 37,73 gam
Đáp án cần chọn là: A
Cho cân bằng hoá học: PCl5(k) ⇔ PCl3(k) + Cl2(k); Δ H > 0
Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi
Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.
Chọn đáp án B.
Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hoá học?
H2S + ZnCl2 → không phản ứng.
Chọn đáp án C.
Dung dịch H2SO4 loãng có thể tác dụng với cả 2 chất nào sau đây?
Dung dịch H2SO4 loãng có thể tác dụng với cả 2 chất Fe và Fe2O3.
Chọn đáp án B.
Hòa tan hết 9 gam Fe(OH)2 bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được V lít (đktc) khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
2Fe(OH)2 + 4H2SO4đ → Fe2(SO4)3 + SO2 +6 H2O
0,1 0,05
→Vkhí = 0,05.22,4 = 1,12 lít.
Chọn đáp án D.
Dẫn 2,24 lít SO2 (đktc) vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2. Khối lượng kết tủa tạo thành sau phản ứng là
SO2 + Ba(OH)2 dư → BaSO3 + H2O
0,1 0,1 (mol)
→ m ↓ = 0,1.217 = 21,7 gam.
Chọn đáp án B.
Nguyên tố oxi trong hợp chất nào sau đây có số oxi hóa khác với các hợp chất còn lại?
Nguyên tố oxi trong H2O2 có số oxi hóa là -1.
Chọn đáp án B.