Đề thi HK2 môn Hóa học 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Du

Đề thi HK2 môn Hóa học 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Du

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 71 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 281575

Tính chất hóa học đặc trưng của lưu huỳnh là gì ?

Xem đáp án

Tính chất hóa học đặc trưng của lưu huỳnh là tính oxi hóa và tính khử

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 281576

Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?

Xem đáp án

Trường hợp không xảy ra phản ứng là: FeCl2 + H2S vì nếu phản ứng sinh ra FeS sẽ bị hòa tan bởi HCl

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 281577

Cho 4 gam hỗn hợp MCO3 và M’CO3 vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra V lít khí ở đktc. Dung dịch thu được đem cô cạn thấy có 5,1 gam muối khan. Giá trị của V là

Xem đáp án

Gọi công thức chung của 2 muối là RCO3

Gọi số mol khí CO2 thu được là x mol

RCO3 + 2HCl → RCl2 + H2O + CO2

                2x   ←                x ←    x   (mol)

BTKL: mRCO3 + mHCl = mmuối clorua + mH2O + mCO2

⇔ 4 + 2x.36,5 = 5,1 + 18x + 44x

⇔ x = 0,1 mol

⟹ V = 0,1.22,4 = 2,24 lít

Đáp án C

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 281578

Cho 3,164 gam hỗn hợp 2 muối CaCO3 và BaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 448 ml khí CO2 (đktc) Phần trăm số mol của BaCO3 trong hỗn hợp là

Xem đáp án

Đặt số mol CaCO3 và BaCO3 lần lượt là x, y (mol)

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2

     x →                                              x  (mol)

BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + H2O + CO2

     y →                                              y  (mol)

+) mhh = 100x + 197y = 3,164 (1)

+) nCO2 = x + y = 0,448/22,4 = 0,02 (2)

Giải hệ (1) (2) được x = 0,008 và y = 0,012

\( \to {\rm{\% }}{n_{BaC{{\rm{O}}_3}}} = \frac{{0,012}}{{0,008 + 0,012}}.100{\rm{\% }} = 60{\rm{\% }}\)

Đáp án D

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 281579

O2 bị lẫn một ít tạp chất Cl2. Chất tốt nhất để loại bỏ Cl2 là

Xem đáp án

Cl2 bị hấp thụ hoàn toàn trong dung dịch KOH => loại bỏ Cl2 bằng KOH

Cl2 + 2KOH → KCl + KClO + H2O

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 281580

Để hoà tan một tấm Zn trong dd HCl ở 200C thì cần 27 phút, cũng tấm Zn đó tan hết trong dd HCl nói trên ở 400C trong 3 phút. Hỏi để hoà tan hết Tấm Zn đó trong dd HCl trên ở 550C thì cần bao nhiêu thời gian?

Xem đáp án

Theo dữ kiện của đề bài ta sẽ có:

Cứ (40 - 20) = 200C thì tốc độ phản ứng tăng 27 : 3 = 9 lần.

Suy ra ở nhiệt độ 55 độ C thì tốc độ phản ứng tăng  \( {9^{\frac{{55 - 20}}{{20}}}} = 46,77\) lần

Vậy thời gian để hòa tan hết mẫu Zn đó ở 550C là 27  :  46,77 = 0,577 phút = 34,64s

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 281581

Khi nhiệt độ tăng lên 100C, tốc độ của một phản ứng hoá học tăng lên 3 lần. Người ta nói rằng tốc độ phản ứng hoá học trên có hệ số nhiệt độ bằng 3. Điều khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Tốc độ sẽ tăng lên \( {3^{\frac{{50 - 20}}{{10}}}} = {3^3} = 27\) lần

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 281583

Cho chất xúc tác MnO2 vào 100 ml dung dịch H2O2, sau 60 giây thu được 3,36 ml khí O2 (ở đktc). Tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo H2O2) trong 60 giây trên là

Xem đáp án

nO2 = 1,5.10-4 mol

=> nH2O2 phản ứng= 3.10-4 mol

=> ∆CH2O2 = n/V = 3.10-4/0,1 = 3.10-3 M

=> v = ∆C/∆t = 3.10-3 / 60 = 5.10-5 mol/(l.s)

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 281585

Có hai mẫu đá vôi:

Mẫu 1: đá vôi có dạng khối.

Mẫu 2: đá vôi có dạng hạt nhỏ. Hòa tan cả hai mẫu đá vôi bằng cùng một thể tích dung dịch HCl dư có cùng nồng độ. Ta thấy thời gian để mẫu 1 phản ứng hết nhiều hơn mẫu 2.

Thí nghiệm trên chứng minh điều gì?

Xem đáp án

Mẫu 2 chứa đá vôi có dạng hạt nhỏ, mẫu 1 chứa đá vôi dạng khối

⟹ Diện tích tiếp xúc của mẫu 2 với dung dịch HCl lớn hơn mẫu 1.

⟹ Mẫu 2 tan nhanh hơn trong dung dịch HCl so với mẫu 1.

Vậy thí nghiệm này chứng minh tốc độ phản ứng phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc giữa các chất phản ứng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 281586

Dưới tác dụng của nhiệt, PCl5 bị phân tách thành PCl3 và Cl2 theo phản ứng cân bằng PCl5(k) ⇄ PCl3(k) + Cl2(k). Ở 2730C và dưới áp suất 1atm, hỗn hợp lúc cân bằng có khối lượng riêng là 2,48 gam/lít. Lúc cân bằng nồng độ mol của PCl5 có giá trị gần nhất với 

Xem đáp án

Xét 1 lit hỗn hợp khí ⇒ nhh = 0,0223 mol

PCl5 ⇄ PCl+ Cl2

x              y         y   (mol)

⇒  mhh = 208,5(x + y) = 2,48g ⇒  x + y = 0,0119 mol

nhh khí = x + 2y = 0,0223 mol

⇒ x =  1,5.10-3 ; y = 0,0104 mol

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 281587

Trong công ngiệp, sản xuất NH3, phản ứng xảy ra tạo thành một cân bằng hóa học. Cân bằng hóa học này phải thực hiện ở áp suất cao, nhiệt độ thấp nhưng không quá thấp (khoảng 4500C). Từ đó suy ra đặc điểm của phản ứng là

Xem đáp án

Vì mục đích tăng hiệu suất ⇒ các yếu tố tác động sao cho cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận

+) Áp suất cao ⇒ phản ứng thuận làm giảm áp suất của hệ

+) Nhiệt độ thấp nhưng không quá thấp⇒ phản ứng thuận tỏa nhiệt

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 281588

Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học là:

Xem đáp án

Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học là: nồng độ, nhiệt độ, áp suất

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 281589

Cho cân bằng sau diễn ra trong hệ kín:

2NO2 (k)  ⇆ N2O4 (k) 

Nâu đỏ          không màu

Biết rằng khi làm lạnh thấy màu của hỗn hợp khí nhạt hơn. Các yếu tố tác động vào hệ cân bằng trên đều làm cho cân bằng hóa học chuyển dịch theo chiều nghịch là

Xem đáp án

+ Khi làm lạnh thấy màu của hỗn hợp khí nhạt hơn nghĩa là cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

⇒ Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt (∆H < 0) ⇒ khi tăng nhiệt độ thì cân bằng chuyển dịch theo chiều thu nhiệt (chiều nghịch).

+ Theo chiều thuận, số mol khí của hệ giảm ⇒  khi giảm áp suất chung của hệ thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều tăng áp suất (số mol khí tăng), tức chiều nghịch.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 281590

Cần hấp thụ bao nhiêu lít SO2 (đktc) vào 300 ml Ba(OH)2 1M để em thu được 21,7g kết tủa?

Xem đáp án

Trường hợp 1: Ba(OH) 2dư, SO2 hết , nSO2 = n BaSO3

Ba(OH) 2 + SO2 → BaSO3 ↓+ H2O

                     0,1 ←0,1

→ VSO2 = 0,1. 22,4 = 2,24 lít

Trường hợp 2: Ba(OH) 2hết, SO2dư nhưng không hòa tan hết kết tủa ( kế t tủa chỉ tan một phần)

a(OH) 2 + SO2 → BaSO3↓+ H2O

0,1         0,1         ←0,1

Ba(OH) 2 + 2SO2 → Ba(HSO32

( 0,3 – 0,1) → 0,4

→ nSO2 = 0,1 + 0,4 = 0,5 mol

→ VSO2 = 0,5. 22,4 = 11,2lít

(tính nhanh nSO2 = 2nBa(OH)2 - n = 2. 0,3 – 0,1 = 0,5 mol)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 281591

Cho 6,72 lít khí SO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 2M thu được lượng muối nào?

Xem đáp án

Ba(OH) 2 + SO2 → BaSO3 ↓+ H2O

x mol → x mol     → x mol

BaSO3 + SO2dư + H2O → Ba(HSO32

x mol → x mol

tạo kết tủa, khi dư SO2, kết tủa bị hòa tan, để hòa tan hết kết tủa nSO2 ít nhất = 2x= 2nBa(OH)2

Nếu lượng SO2 không đủ để hòa tan hết kết tủa, thì kết tủa chỉ bị tan một phần tức tồn tại 2 muối BaSO3 và Ba(HSO32

Ba(OH) 2 + SO2 → BaSO3 ↓+ H2O

0,2 →     0,2                 0,2

BaSO3 + SO2dư + H2O → Ba(HSO3)2

0,1 ←      (0,3-0,2)                    → 0,1

nBaSOcòn lại = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol

→ mBaSO3 = 0,1 . 217 = 12,7g

mBa(HSO3)2 = 0,1.299 = 29,9g

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 281592

Hấp thụ 3,36 lít khí SO2 (đktc) hết vào 200 ml dung dịch NaOH có nồng độ mol là bao nhiêu?

Xem đáp án

Vì đề cho chỉ tạo muối trung hòa nên chỉ xảy ra phản ứng

SO2 + 2NaOH → Na2 SO3 + H2 O

0,15 → 0,3

NSO2 = 0,15 mol , VNaOH = 200 ml = 0,2 lít

→ a = CM (NaOH) = 0,75M

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 281593

Dẫn a mol khí H2S vào b mol NaOH, mối quan hệ để thu được muối trung hòa?

Xem đáp án

Đáp án C

H2S + 2NaOH → Na2S + H2O

a              b

⇒ b/a ≥2

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 281594

Phát biểu nào sau đây sai về H2S và SO2, SO3?

Xem đáp án

Đáp án C

SO3 là chất lỏng.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 281595

Nếu ta cho 11,2g Fe và 6,4g Cu vào H2SO4 loãng, dư thu được bao nhiêu lít khí H2 (đktc). 

Xem đáp án

Đáp án C

Cu không phản ứng với H2SO4 loãng

nFe = 0,2 (mol)

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

0,2                                  0,2 (mol)

V = 0,2.22,4 = 4,48 (lít)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 281596

Tạo được sản phẩm nào khi cho H2SO4 loãng tác dụng với Fe?

Xem đáp án

Đáp án B.

Phương trình hóa học

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 281597

Thuốc phân biệt HCl, Na2SOvà dung dịch Na2SO3.

Xem đáp án

Đáp án D

Lấy BaCl2 cho lần lượt vào 3 mẫu thử.

Các phương trình phản ứng xảy ra:

BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl

BaCl2 + Na2SO3 → BaSO3↓ + 2NaCl

Mẫu không có kết tủa là HCl. Lấy HCl cho vào kết tủa, BaSO3 tan.

BaSO3 + 2HCl → BaCl2 + SO2 + H2O

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 281598

Cho hh Zn và Cu cần vào 200ml H2SO4 loãng 0,1M thu được bao nhiêu lít khí (đktc)?

Xem đáp án

Đáp án C.

Cu không phản ứng với H2SO4 loãng

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

0,02                                0,02

V = 0,02.22,4 = 4,48 (l)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 281599

Cho 2,8 gam sắt tác dụng với 0,32 gam lưu huỳnh sản phẩm thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là

Xem đáp án

Fe      +      S   → FeS

0,05         0,01

→ Sau phản ứng thu được Fe dư và FeS

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 281600

Đun nóng một hỗn hợp gồm 4,8 gam bột lưu huỳnh và 16,25 gam bột kẽm trong môi trường kín không có không khí. Chất nào còn dư sau phản ứng và có khối lượng là bao nhiêu?

Xem đáp án

nS = 0,15 mol; nZn = 0,25 mol

\(Zn{\rm{ }} + {\rm{ }}S\;\mathop \to \limits^{{t^o}} ZnS\)

Vì n< nZn⇒ S phản ứng hết và Zn còn dư

nZn phản ứng = nS = 0,15 mol ⇒ mZn dư = 16,25 – 0,15.65 = 6,5 gam

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 281602

Trên trạm vũ trụ, để duy trì hoạt động hô hấp của các nhà du hành thì khí oxi được tái sinh bằng kali supeoxit KO2 theo PTPƯ:

4KO+ 2CO2 → 2K2CO3 + 3O2

Một trạm du hành vũ trụ có trang bị 355 kg KO2 cho một phi đội gồm 2 nhà du hành, mỗi người trong 1 ngày đêm thải ra 1,1 kg khí CO2.

Hỏi hoạt động của phi hành đoàn được duy trì bao nhiêu ngày đêm?

Xem đáp án

\(\begin{array}{*{20}{l}} { - {\rm{ }}{n_{KO2}}\; = {\rm{ }}5{\rm{ }}kmol{\rm{ }};{\rm{ }}{n_{CO2}}\; = {\rm{ }}0,025{\rm{ }}kmol}\\ { - {\rm{ }}PTHH:{\rm{ }}4K{O_2}\;\;\;\; + {\rm{ }}\;\;2C{O_2}\;\;\; \to {\rm{ }}\;\;\;2{K_2}C{O_{3{\rm{ }}\;}}\; + {\rm{ }}\;\;\;3{O_2}}\\ {\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;5{\rm{ }}kmol{\rm{ }}\; \to {\rm{ }}\;2,5{\rm{ }}kmo} \end{array}\)

⟹ Vậy lượng COđược hấp thụ để điều chế khí Olà 2,5 kmol

- Trong 1 ngày đêm phi hành đoàn thải ra: 0,025.2 = 0,05 kmol CO2.

- Thời gian hoạt động của phi hành đoàn là: 2,5/0,5= 50 ngày đêm

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 281603

Ozon (O3) là một dạng thù hình của oxi, trong phân tử có chứa ba nguyên tử oxi thay vì hai như thông thường. Trong điều kiện nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn, ozon là một chất khí có màu xanh nhạt. Ozon hóa lỏng màu xanh thẫm ở -112oC, và hóa rắn có màu xanh thẫm ở -193oC. Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi, do ozon không bền, dễ bị phân hủy thành oxi phân tử và oxi nguyên tử.

Ozon có mùi hăng, tanh của cá. Ozon tồn tải với một tỉ lệ nhỏ trong bầu khí quyển Trái Đất và có thể được tạo thành từ O2 do sự phóng điện, tia cực tím, ví dụ như trong tia chớp, cũng như bởi tác động của bức xạ điện từ trường cao năng lượng. Ozon được điều chế trong máy ozon khi phóng điện êm qua oxi hay qua không khí khô, tinh khiết. Trong tự nhiên, ozon được tạo thành khi có sự phóng điện trong khí quyển (sấm, sét), cũng như khi oxi hóa một số chất nhựa của các cây thông.

Trong các nhà máy xử lý nước thải người ta thường dùng ozon để khử trugnf, diệt khuẩn và oxi hoá các chất hữu cơ trong nước. Ozon được bơm vào nước theo tỉ lệ tiếp xúc là 15mg/l. Theo nghiên cứu, một ngày thành phố Vinh thải ra 5 triệu m3 nước thải. Để xử lí lượng nước thải mà thành phố thải ra trong một ngày cần khối lượng ozon là

Xem đáp án

- Lượng nước thải một ngày do thành phố thải ra là Vthải = 5.106 (m3) = 5.109 (lít).

- 1 lít nước được xử lí bởi 15 mg ozon hay 15.10-9 tấn ozon.

Vậy khối lượng ozon cần để xử lí lượng nước thải một ngày do thành phố thải ra là:

m = 5.109.15.109 = 75 (tấn).

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 281604

Hơi thủy ngân rất độc, do đó phải thu hồi thủy ngân rơi vãi bằng cách

Xem đáp án

Hơi thủy ngân rất độc, do đó phải thu hồi thủy ngân rơi vãi bằng cách rắc bột lưu huỳnh lên giọt thủy ngân.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 281605

Trong số các câu sau đây, câu nào không đúng?

Xem đáp án

Câu không đúng là: Lưu huỳnh không tan trong dung môi hữu cơ.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 281606

6,72 lít (đktc) hỗn hợp X gồm O2, Cl2 có dX/H2 = 22,5 tác dụng với bao nhiêu (g) hỗn hợp Y gồm Al và Zn để thu được 31,9 gam hỗn hợp B gồm muối clorua và oxit của 2 kim loại. 

Xem đáp án

Gọi số mol Cl2 là a, số mol O2 là b. Theo bài ra ta có hệ PT:

a + b = 0,3 và 71a + 32b = 0,3.45

Giải hệ tìm được a = 0,1; b = 0,2 .

Áp dụng bảo toàn khối lượng:

m = 31,9 - 45.0,3 = 18,4 gam.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 281608

Cho 7,8 gam X gồm Al và Mg vào HCl dư thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và dung dịch tạo thành chứa bao nhiêu gam muối. 

Xem đáp án

Đáp án C

nHCl = nH2 = 2. 8,96/22,4 = 2. 0,4 = 0,8 mol

mmuối = mKL + mgốc axit = 7,8 + 0,8.35,5 = 36,2 (g)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 281609

Để trung hoà 200 ml dung dịch NaOH 1,5M thì ta cần dùng bao nhiêu lít HCl 0,5M?

Xem đáp án

Đáp án D

nNaOH = 0,2.1,5 = 0,3 (mol)

NaOH + HCl → NaCl + H2O

0,3     → 0,3 (mol)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 281610

4,8 gam một kim loại nào sau đây biết nó hóa trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít H2 (đktc). 

Xem đáp án

Đáp án C

Gọi kim loại là R. nH2 = 0,2 (mol)

R + 2HCl → RCl2 + H2

0,2 ←     0,2 (mol)

MR = 4,8/0,2 = 24 (Mg)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 281611

Đốt 16,8 g Fe trong clo thì thể tích khí clo (đktc) đã tham gia phản ứng là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án B

nFe = 0,3 (mol)

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

0,3     0,45 (mol)

V = 0,45.22,4 = 10,08 (l)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 281612

Cho 10,6 gam Na2CO3 vào HCl (loãng, dư) thu được bao nhiêu lít CO2 

Xem đáp án

nNa2CO3 = 0,1 mol

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl +H2O + CO2

0,1     →     0,1 (mol)

V = 0,1.22,4 = 2,24 (l)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 281613

Tính CM HCl đã dùng biết cho 100ml dung dịch KOH 1M vào 100ml dung dịch HCl thì phản ứng xảy ra vừa đủ.

Xem đáp án

nKOH = 0,1.1 = 0,1 (mol)

KOH + HCl → KCl + H2O

0,1 → 0,1 (mol)

CM = n/V = 0,1/0,1 = 1M

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 281614

Điện phân MCln với điện cực trơ thì ở catot được 16g kim loại M, ở anot được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại M là gì?

Xem đáp án

Đáp án C.

nkhí = 0,25 (mol)

2MCln → 2M + nCl2

0,5/n ← 0,25 (mol)

M = 16 : (0,5 : n) = 32n

Với n = 2 ⇒ M = 64 (Cu)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »