Đề thi HK1 môn Toán 7 năm 2021-2022 - Trường THCS Hùng Vương

Đề thi HK1 môn Toán 7 năm 2021-2022 - Trường THCS Hùng Vương

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 30 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 308694

Kết quả thực hiện phép tính \({\left( { - 0,5} \right)^2} + \dfrac{3}{4}\) là

Xem đáp án

\({\left( { - 0,5} \right)^2} + \dfrac{3}{4} = {\left( {\dfrac{{ - 1}}{2}} \right)^2} + \dfrac{3}{4}\) \( = \dfrac{1}{4} + \dfrac{3}{4} = \dfrac{4}{4} = 1\)

Chọn B

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 308695

Kết quả thực hiện phép tính \(\dfrac{{ - 3}}{8} + \dfrac{1}{4}:2\) là 

Xem đáp án

\(\dfrac{{ - 3}}{8} + \dfrac{1}{4}:2 = \dfrac{{ - 3}}{8} + \dfrac{1}{{4.2}}\)\( = \dfrac{{ - 3}}{8} + \dfrac{1}{8} = \dfrac{{ - 2}}{8} = \dfrac{{ - 1}}{4}\)

Chọn C

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 308696

Cho \(\Delta ABC\) có \(\widehat A = 50^\circ ,\,\,\widehat C = 70^\circ \). Góc ngoài của tam giác tại đỉnh \(B\) có số đo là 

Xem đáp án

Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác \(ABC\) ta có:

\(\widehat A + \widehat B + \widehat C = 180^\circ \)

\( \Rightarrow \widehat B = 180^\circ  - \left( {\widehat A + \widehat C} \right)\)\( = 180^\circ  - \left( {50^\circ  + 70^\circ } \right) = 60^\circ \)

Vì góc ngoài tại đỉnh \(B\) và góc \(B\) là hai góc kề bù nên có tổng số đo là \(180^\circ \).

Suy ra góc ngoài của tam giác tại đỉnh \(B\) có số đo là \(180^\circ  - 60^\circ  = 120^\circ \).

Chọn D

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 308697

Cho hình vẽ sau. Biết \(AD\) là tia phân giác \(\widehat {BAC}\). Tính số đo \(\widehat {ADC}\). 

Xem đáp án

Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác \(ABC\) ta có:

\(\widehat A + \widehat B + \widehat C = 180^\circ \)

\( \Rightarrow \widehat A = 180^\circ  - \left( {\widehat B + \widehat C} \right)\)\( = 180^\circ  - \left( {60^\circ  + 40^\circ } \right) = 80^\circ \)

Vì \(AD\) là tia phân giác \(\widehat {BAC}\)nên  \(\widehat {CAD} = \dfrac{1}{2}\widehat {BAC} = \dfrac{1}{2}.80^\circ  = 40^\circ \).

Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác \(ADC\) ta có:

\(\widehat {ADC} + \widehat {DCA} + \widehat {CAD} = 180^\circ \)

\( \Rightarrow \widehat {ADC} = 180^\circ  - \left( {\widehat {DCA} + \widehat {CAD}} \right)\)\( = 180^\circ  - \left( {40^\circ  + 40^\circ } \right) = 100^\circ \)

Chọn A

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 308698

Kết quả của phép tính \({\left( {\dfrac{1}{3}} \right)^9}:{\left( {\dfrac{1}{9}} \right)^3}\)

Xem đáp án

\({\left( {\dfrac{1}{3}} \right)^9}:{\left( {\dfrac{1}{9}} \right)^3}\)\( = {\left( {\dfrac{1}{3}} \right)^9}:{\left( {\dfrac{1}{3}} \right)^6}\)

\( = {\left( {\dfrac{1}{3}} \right)^{9 - 6}} = {\left( {\dfrac{1}{3}} \right)^3}\)

Chọn A.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 308699

Nếu \(\sqrt {x + 3}  = 4\) thì \(x\) bằng: 

Xem đáp án

\(\sqrt {x + 3}  = 4\)

\(\begin{array}{l}x + 3 = {4^2}\\x + 3 = 16\\x = 16 - 3\\x = 13\end{array}\)

Chọn C.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 308700

Từ tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\,\,\left( {a,b,c,d \ne 0} \right)\) ta có thể suy ra

Xem đáp án

Từ tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\,\,\left( {a,b,c,d \ne 0} \right)\) ta có thể suy ra \(\dfrac{b}{a} = \dfrac{d}{c}\).

Chọn C.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 308701

Điểm thuộc đồ thị hàm số \(y =  - 5x\) là: 

Xem đáp án

Đáp án A : Với \(x = 1\) thì \(y =  - 5.1 =  - 5 \ne 3\) nên điểm \(\left( {1;3} \right)\) không thuộc đồ thị hàm số.

Đáp án B : Với \(x = 1\) thì \(y =  - 5.1 =  - 5\) nên điểm \(\left( {1; - 5} \right)\) thuộc đồ thị hàm số.

Chọn B.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 308702

Cho đường thẳng \(c\)cắt hai đường thẳng \(a\) và \(b\) và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:

Xem đáp án

Nếu đường thẳng \(c\)cắt hai đường thẳng \(a\) và \(b\) và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì \(a//b\).

Chọn A.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 308703

Cho \(\Delta ABC\) có \(\angle A = 40^\circ ;\,\,\angle C = 80^\circ \). Góc ngoài của tam giác tại đỉnh \(B\) có số đo là:

Xem đáp án

Số đo góc ngoài tại đỉnh \(B\) của tam giác \(ABC\) là \({40^0} + {80^0} = {120^0}\).

Chọn D.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 308704

Cho \(\Delta ABC\) và \(\Delta MNP\), biết \(\widehat B = \widehat N;\,\,\,\widehat A = \widehat P\). Cần thêm điều kiện gì để \(\Delta ABC = \Delta MNP\)? 

Xem đáp án

Nếu \(\widehat B = \widehat N;\,\,\,\widehat A = \widehat P\) thì để \(\Delta ABC\) và \(\Delta MNP\) bằng nhau ta cần \(AB = NP\)

Chọn D.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 308705

Đường trung trực của đoạn thẳng \(MN\) là đường thẳng 

Xem đáp án

Đường trung trực của đoạn thẳng \(MN\) là đường thẳng vuông góc với \(MN\) tại trung điểm của \(MN\).

Chọn C.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 308706

Giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right) = 3{x^2} + 2\) tại \(x =  - 1\) bằng:

Xem đáp án

Thay \(x =  - 1\) vào hàm số \(y = f\left( x \right) = 3{x^2} + 2\) ta được:

\(f\left( { - 1} \right) = 3.{\left( { - 1} \right)^2} + 2 = 5\)

Chọn D

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 308707

Cho \(\Delta ABC\) có góc \(A\) bằng \(70^\circ \), góc \(B\) bằng \(50^\circ \). Khi đó góc ngoài của \(\Delta ABC\) tại đỉnh \(C\) bằng:

Xem đáp án

Góc ngoài của \(\Delta ABC\) tại đỉnh \(C\) bằng: \(\widehat A + \widehat B = {70^0} + {50^0} = {120^0}.\)

Chọn C

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 308708

Điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số \(y = 4x\)?

Xem đáp án

Thay \(x = \dfrac{1}{3};y = \dfrac{4}{3}\) vào hàm số \(y = 4x\) ta được:

\(\dfrac{4}{3} = 4.\dfrac{1}{3} \Leftrightarrow \dfrac{4}{3} = \dfrac{4}{3}\) (luôn đúng)

Nên điểm có tọa độ \(\left( {\dfrac{1}{3};\dfrac{4}{3}} \right)\) thuộc đồ thị hàm số \(y = 4x.\)

Chọn A

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 308709

Cho \(\Delta ABC\) có góc \(B\) bằng góc \(C\) và góc \(A\) bằng \(80^\circ \). Khi đó số đo của góc \(B\) bằng: 

Xem đáp án

Xét tam giác \(ABC\) có: \(\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0}\)  (tổng ba góc trong tam giác)

Mà \(\widehat B = \widehat C \Rightarrow 2\widehat B + \widehat A = {180^0}\) \( \Rightarrow 2\widehat B = {180^0} - {80^0} \Rightarrow 2\widehat B = {100^0}\) \( \Rightarrow \widehat B = {50^0}.\)

Chọn B

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 308710

Kết quả của phép tính \(\dfrac{{ - 1}}{4} - \dfrac{3}{{ - 8}}\) là bao nhiêu ?

Xem đáp án

\(\dfrac{{ - 1}}{4} - \dfrac{3}{{ - 8}} = \dfrac{{ - 1}}{4} - \dfrac{{ - 3}}{8} \)\(= \dfrac{{ - 2 + 3}}{8} = \dfrac{1}{8}\)

Chọn D.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 308711

Giá trị của \(x\) thỏa mãn đẳng thức \({2^x} = {\left( {{2^2}} \right)^3}\) là 

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}{2^x} = {\left( {{2^2}} \right)^3}\\{2^x} = {2^{2.3}} = {2^6}\\x = 6\end{array}\)

Chọn B.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 308712

Giá trị của \(x\) thỏa mãn tỉ lệ thức \(\dfrac{x}{{16}} = \dfrac{3}{8}\) là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}\dfrac{x}{{16}} = \dfrac{3}{8}\\x.8 = 16.3\\x = \dfrac{{16.3}}{8}\end{array}\)

\(x = 6.\) 

Chọn A.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 308713

Cho \(\dfrac{a}{m} = \dfrac{b}{n} = \dfrac{{2a - 3b}}{?} \cdot \) Biểu thức cần điền vào dấu “ ? ” là biểu thức nào sau đây ?

Xem đáp án

Vì \(\dfrac{a}{m} = \dfrac{b}{n} \Rightarrow \dfrac{{2a}}{{2m}} = \dfrac{{3b}}{{3n}} = \dfrac{{2a - 3b}}{{2m - 3n}}\)

Vậy \(? = 2m - 3n.\)

Chọn B.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 308714

Viết số \(5,\left( 3 \right)\) dưới dạng phân số tối giản, ta được kết quả là

Xem đáp án

\(5,\left( 3 \right) = 5 + 3.0,\left( 1 \right) = 5 + 3 \cdot \dfrac{1}{9} \)\(= 5 + \dfrac{1}{3} = \dfrac{{16}}{3}\)

Chọn C.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 308715

Làm tròn số \(2,345\) đến chữ số thập phân thứ hai sau dấu phẩy ta được kết quả là bao nhiêu ? 

Xem đáp án

Số \(2,345\) có chữ số cần bỏ đi bằng 5 nên khi làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai sau dấu phẩy ta được số \(2,35.\)

Chọn B.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 308716

Đại lượng \(y\) tỉ lệ thuận với đại lượng \(x\) theo hệ số tỉ lệ \(k\) (\(k\) là hằng số khác \(0\)) nếu

Xem đáp án

Đại lượng \(y\) tỉ lệ thuận với đại lượng \(x\) theo hệ số tỉ lệ \(k\) (\(k\) là hằng số khác \(0\)) thì \(y = kx\).

Chọn A.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 308717

Công thức nào sau đây cho ta quan hệ tỉ lệ nghịch giữa \(x\) và \(y?\) 

Xem đáp án

Đáp án A. \(5y = 3x \Rightarrow y = \dfrac{{3x}}{5}\) hay đại lượng \(y\) tỉ lệ thuận với đại lượng \(x.\)

Đáp án B. \(y\) và \(x\) là hai đại lượng tỉ lệ thuận với hệ số tỉ lệ là \( - 2\) .

Đáp án C. \(y\) và \(x\) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với hệ số tỉ lệ là \(2019\).

Đáp án D. \(y\) và \(x\) không tỉ lệ thuận cũng không tỉ lệ nghịch.

Chọn C.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 308718

Đường thẳng \(xx'\) cắt đường thẳng \(yy'\) tại \(O,\) biết \(\widehat {xOy'} = 50^\circ ,\) số đo góc \(x'Oy\) bằng bao nhiêu ? 

Xem đáp án

Ta có : \(Ox\) là tia đối của \(Ox'\); \(Oy\) là tia đối của \(Oy'\) (do cách vẽ)

Vậy \(\widehat {xOy'}\) và \(\widehat {x'Oy}\) là hai góc đối đỉnh

\( \Rightarrow \widehat {xOy'} = \widehat {x'Oy} = 50^\circ .\)

Chọn D.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 308719

Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng sẽ

Xem đáp án

Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.
Chọn A.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 308720

Tổng các góc ngoài của một tam giác bằng bao nhiêu độ ?

Xem đáp án

Giả sử có \(\Delta ABC\)

Góc ngoài tại đỉnh \(A\) bằng \(\widehat B + \widehat C\)

Góc ngoài tại đỉnh  bằng \(\widehat A + \widehat C\)

Góc ngoài tại đỉnh \(C\) bằng \(\widehat B + \widehat A\)

Tổng ba góc ngoài của tam giác \(ABC\) bằng \(2\left( {\widehat A + \widehat B + \widehat C} \right)\)

Mà \(\widehat A + \widehat B + \widehat C = 180^\circ \) nên tổng ba góc ngoài của tam giác bằng \(2.180^\circ  = 360^\circ .\)

Chọn C.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 308721

Cho \(\Delta ABC = \Delta MNP\) và \(AC = 5cm.\)  Cạnh nào của tam giác \(MNP\) có độ dài bằng \(5cm?\) 

Xem đáp án

\(\Delta ABC = \Delta MNP \Rightarrow AC = MP\) (cặp cạnh tương ứng)

\( \Rightarrow MP = 5cm.\) 

Chọn C.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 308722

Tìm x biết \( - \frac{3}{4} - \left( {x + \frac{1}{2}} \right) = 1\frac{2}{3}\)

Xem đáp án

\(\begin{aligned} & - \frac{3}{4} - \left( {x + \frac{1}{2}} \right) = 1\frac{2}{3}\\ & - \frac{3}{4} - \left( {x + \frac{1}{2}} \right) = \frac{5}{3}\\ & - \left( {x + \frac{1}{2}} \right) = \frac{5}{3} + \frac{3}{4}\\ & - \left( {x + \frac{1}{2}} \right) = \frac{{29}}{{12}}\\ &x + \frac{1}{2} = - \frac{{29}}{{12}}\\ &x = - \frac{{29}}{{12}} - \frac{1}{2}\\ &x = - \frac{{35}}{{12}} \end{aligned}\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 308723

Cho |x| = 4 thì:

Xem đáp án

|x| = 4 suy ra x = 4 hoặc x = −4

Đáp án cần chọn là: C

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 308724

Tìm số tự nhiên n biết \(\begin{array}{l} \frac{{{{( - 2)}^n}}}{{16}} = - 8 \end{array}\)

Xem đáp án

 \(\begin{array}{l} \frac{{{{( - 2)}^n}}}{{16}} = - 8\\ \frac{{{{( - 2)}^n}}}{{{{( - 2)}^4}}} = {( - 2)^3}\\ {( - 2)^{n - 4}} = {( - 2)^3}\\ n - 4 = 3\\ \Rightarrow n = 7 \end{array}\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 308725

Nhân xét nào sau đây đúng về \(\begin{array}{l} {2^{150}} \,và\, {3^{100}} \end{array}\)

Xem đáp án

 \(\begin{array}{l} {2^{150}} = {\left( {{2^3}} \right)^{50}} = {8^{50}};{3^{100}} = {\left( {{3^2}} \right)^{50}} = {9^{50}}\\ Do\,\,\,{8^{50}} < {9^{50}}\,\,\,nên\,\,\,{2^{150}} < {3^{100}} \end{array}\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 308726

Hình vẽ sau có bao nhiêu cặp góc so le trong

Xem đáp án

Các cặp góc so le trong là: . Vậy hình vẽ trên có tất cả hai cặp góc so le trong

Đáp án cần chọn là: C

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 308727

Cho hình vẽ, số đo x ở hình bên là:

Xem đáp án

Từ hình vẽ ta có: c⊥c; c⊥b ⇒ a//b (quan hệ từ vuông góc đến song song)

Vì a//b ⇒ x+72° = 180° (hai góc trong cùng phía bù nhau)

Nên x = 180° - 72° = 108°

Đáp án cần chọn là: C

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 308728

Hãy chỉ ra giả thiết và kết luận của định lí sau: "Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a,b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì hai góc so le trong còn lại bằng nhau"

Xem đáp án

Ta có:

Giả thiết: "Đường thẳng cc cắt hai đường thẳng a,b  và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau" ; Kết luận: " Hai góc so le trong còn lại bằng nhau."

Đáp án cần chọn là: B

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 308729

Cho A (a;-0,2) thuộc đồ thị hàm số y = 4x. Ta có:

Xem đáp án

Do điểm A (a;−0,2) thuộc đồ thị hàm số y = 4x nên ta có :

−0,2 = 4.a ⇒ a = −0,2:4 = −0,05

Đáp án cần chọn là: B

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 308730

Một sợi dây thép dài 6m nặng 75g. Để bán 100m dây thép thì người ta cần phải cân cho khach hàng bao nhiêu gam?

Xem đáp án

Số mét dây thép và cân nặng của dây thép là hai đại lượng tỉ lệ thuận.

Gọi cân nặng của 100m  dây thép là x (gam), ( x > 75).

Khi đó áp dụng tính chất của tỉ lệ thuận ta có:

 nhận giá trị dương thì x < 0

Vậy để bán 100m dây thép thì người bán cần phải cân cho khách hàng 1250 gam dây thép.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 308731

Cho f(x) = -2x + 2; g(x) = 3x + 1. Tính P = 2.f(2)-3.g(4)

Xem đáp án

Thay x = 2 vào f(x) ta được:

f(2) = -2.2 +2 = -4+2 = -2

Thay x = 4 vào g(x) ta được

g(4) = 3.4+1 = 13

Do đó: P = 2f(2)-3g(4) = 2.(-2)-3.13 = -4-39 = -43

Vậy P = -43

Đáp án cần chọn là: A

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 308732

Cho tam giác MNP và tam giác HIK có: MN = HI, PM = HK. Cần thêm điều kiện gì để tam giác MNP và tam giác HIK bằng nhau theo trường hợp cạnh -  cạnh - cạnh:

Xem đáp án

Để tam giác MNP và tam giác HIK bằng nhau theo trường hợp cạnh -  cạnh - cạnh, mà đã có: MN = HI, PM = HK  thì ta cần cặp cạnh còn lại của hai tam giác này bằng nhau, tức là cần thêm NP = KI

Đáp án cần chọn là: B

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 308733

Cho tam giác ABC có \(\widehat A = {96^0};\widehat C = {50^0}\). Số đo góc B là?

Xem đáp án

Ta có:\(\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0}\)

Mà 

\(\begin{array}{l} \hat A = {96^0};\hat C = {50^0}\\ \Rightarrow \widehat B = {180^0} - ({96^0} + {50^0}) = {180^0} - {146^0} = {34^0} \end{array}\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »