Đề thi HK1 môn Toán 7 năm 2021-2022 - Trường THCS Hùng Vương
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
30 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Kết quả thực hiện phép tính \({\left( { - 0,5} \right)^2} + \dfrac{3}{4}\) là
\({\left( { - 0,5} \right)^2} + \dfrac{3}{4} = {\left( {\dfrac{{ - 1}}{2}} \right)^2} + \dfrac{3}{4}\) \( = \dfrac{1}{4} + \dfrac{3}{4} = \dfrac{4}{4} = 1\)
Chọn B
Kết quả thực hiện phép tính \(\dfrac{{ - 3}}{8} + \dfrac{1}{4}:2\) là
\(\dfrac{{ - 3}}{8} + \dfrac{1}{4}:2 = \dfrac{{ - 3}}{8} + \dfrac{1}{{4.2}}\)\( = \dfrac{{ - 3}}{8} + \dfrac{1}{8} = \dfrac{{ - 2}}{8} = \dfrac{{ - 1}}{4}\)
Chọn C
Cho \(\Delta ABC\) có \(\widehat A = 50^\circ ,\,\,\widehat C = 70^\circ \). Góc ngoài của tam giác tại đỉnh \(B\) có số đo là
Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác \(ABC\) ta có:
\(\widehat A + \widehat B + \widehat C = 180^\circ \)
\( \Rightarrow \widehat B = 180^\circ - \left( {\widehat A + \widehat C} \right)\)\( = 180^\circ - \left( {50^\circ + 70^\circ } \right) = 60^\circ \)
Vì góc ngoài tại đỉnh \(B\) và góc \(B\) là hai góc kề bù nên có tổng số đo là \(180^\circ \).
Suy ra góc ngoài của tam giác tại đỉnh \(B\) có số đo là \(180^\circ - 60^\circ = 120^\circ \).
Chọn D
Cho hình vẽ sau. Biết \(AD\) là tia phân giác \(\widehat {BAC}\). Tính số đo \(\widehat {ADC}\).
.jpg)
Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác \(ABC\) ta có:
\(\widehat A + \widehat B + \widehat C = 180^\circ \)
\( \Rightarrow \widehat A = 180^\circ - \left( {\widehat B + \widehat C} \right)\)\( = 180^\circ - \left( {60^\circ + 40^\circ } \right) = 80^\circ \)
Vì \(AD\) là tia phân giác \(\widehat {BAC}\)nên \(\widehat {CAD} = \dfrac{1}{2}\widehat {BAC} = \dfrac{1}{2}.80^\circ = 40^\circ \).
Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác \(ADC\) ta có:
\(\widehat {ADC} + \widehat {DCA} + \widehat {CAD} = 180^\circ \)
\( \Rightarrow \widehat {ADC} = 180^\circ - \left( {\widehat {DCA} + \widehat {CAD}} \right)\)\( = 180^\circ - \left( {40^\circ + 40^\circ } \right) = 100^\circ \)
Chọn A
Kết quả của phép tính \({\left( {\dfrac{1}{3}} \right)^9}:{\left( {\dfrac{1}{9}} \right)^3}\)
\({\left( {\dfrac{1}{3}} \right)^9}:{\left( {\dfrac{1}{9}} \right)^3}\)\( = {\left( {\dfrac{1}{3}} \right)^9}:{\left( {\dfrac{1}{3}} \right)^6}\)
\( = {\left( {\dfrac{1}{3}} \right)^{9 - 6}} = {\left( {\dfrac{1}{3}} \right)^3}\)
Chọn A.
Nếu \(\sqrt {x + 3} = 4\) thì \(x\) bằng:
\(\sqrt {x + 3} = 4\)
\(\begin{array}{l}x + 3 = {4^2}\\x + 3 = 16\\x = 16 - 3\\x = 13\end{array}\)
Chọn C.
Từ tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\,\,\left( {a,b,c,d \ne 0} \right)\) ta có thể suy ra
Từ tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\,\,\left( {a,b,c,d \ne 0} \right)\) ta có thể suy ra \(\dfrac{b}{a} = \dfrac{d}{c}\).
Chọn C.
Điểm thuộc đồ thị hàm số \(y = - 5x\) là:
Đáp án A : Với \(x = 1\) thì \(y = - 5.1 = - 5 \ne 3\) nên điểm \(\left( {1;3} \right)\) không thuộc đồ thị hàm số.
Đáp án B : Với \(x = 1\) thì \(y = - 5.1 = - 5\) nên điểm \(\left( {1; - 5} \right)\) thuộc đồ thị hàm số.
Chọn B.
Cho đường thẳng \(c\)cắt hai đường thẳng \(a\) và \(b\) và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:
Nếu đường thẳng \(c\)cắt hai đường thẳng \(a\) và \(b\) và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì \(a//b\).
Chọn A.
Cho \(\Delta ABC\) có \(\angle A = 40^\circ ;\,\,\angle C = 80^\circ \). Góc ngoài của tam giác tại đỉnh \(B\) có số đo là:
Số đo góc ngoài tại đỉnh \(B\) của tam giác \(ABC\) là \({40^0} + {80^0} = {120^0}\).
Chọn D.
Cho \(\Delta ABC\) và \(\Delta MNP\), biết \(\widehat B = \widehat N;\,\,\,\widehat A = \widehat P\). Cần thêm điều kiện gì để \(\Delta ABC = \Delta MNP\)?
Nếu \(\widehat B = \widehat N;\,\,\,\widehat A = \widehat P\) thì để \(\Delta ABC\) và \(\Delta MNP\) bằng nhau ta cần \(AB = NP\)
Chọn D.
Đường trung trực của đoạn thẳng \(MN\) là đường thẳng
Đường trung trực của đoạn thẳng \(MN\) là đường thẳng vuông góc với \(MN\) tại trung điểm của \(MN\).
Chọn C.
Giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right) = 3{x^2} + 2\) tại \(x = - 1\) bằng:
Thay \(x = - 1\) vào hàm số \(y = f\left( x \right) = 3{x^2} + 2\) ta được:
\(f\left( { - 1} \right) = 3.{\left( { - 1} \right)^2} + 2 = 5\)
Chọn D
Cho \(\Delta ABC\) có góc \(A\) bằng \(70^\circ \), góc \(B\) bằng \(50^\circ \). Khi đó góc ngoài của \(\Delta ABC\) tại đỉnh \(C\) bằng:
Góc ngoài của \(\Delta ABC\) tại đỉnh \(C\) bằng: \(\widehat A + \widehat B = {70^0} + {50^0} = {120^0}.\)
Chọn C
Điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số \(y = 4x\)?
Thay \(x = \dfrac{1}{3};y = \dfrac{4}{3}\) vào hàm số \(y = 4x\) ta được:
\(\dfrac{4}{3} = 4.\dfrac{1}{3} \Leftrightarrow \dfrac{4}{3} = \dfrac{4}{3}\) (luôn đúng)
Nên điểm có tọa độ \(\left( {\dfrac{1}{3};\dfrac{4}{3}} \right)\) thuộc đồ thị hàm số \(y = 4x.\)
Chọn A
Cho \(\Delta ABC\) có góc \(B\) bằng góc \(C\) và góc \(A\) bằng \(80^\circ \). Khi đó số đo của góc \(B\) bằng:
Xét tam giác \(ABC\) có: \(\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0}\) (tổng ba góc trong tam giác)
Mà \(\widehat B = \widehat C \Rightarrow 2\widehat B + \widehat A = {180^0}\) \( \Rightarrow 2\widehat B = {180^0} - {80^0} \Rightarrow 2\widehat B = {100^0}\) \( \Rightarrow \widehat B = {50^0}.\)
Chọn B
Kết quả của phép tính \(\dfrac{{ - 1}}{4} - \dfrac{3}{{ - 8}}\) là bao nhiêu ?
\(\dfrac{{ - 1}}{4} - \dfrac{3}{{ - 8}} = \dfrac{{ - 1}}{4} - \dfrac{{ - 3}}{8} \)\(= \dfrac{{ - 2 + 3}}{8} = \dfrac{1}{8}\)
Chọn D.
Giá trị của \(x\) thỏa mãn đẳng thức \({2^x} = {\left( {{2^2}} \right)^3}\) là
\(\begin{array}{l}{2^x} = {\left( {{2^2}} \right)^3}\\{2^x} = {2^{2.3}} = {2^6}\\x = 6\end{array}\)
Chọn B.
Giá trị của \(x\) thỏa mãn tỉ lệ thức \(\dfrac{x}{{16}} = \dfrac{3}{8}\) là
\(\begin{array}{l}\dfrac{x}{{16}} = \dfrac{3}{8}\\x.8 = 16.3\\x = \dfrac{{16.3}}{8}\end{array}\)
\(x = 6.\)
Chọn A.
Cho \(\dfrac{a}{m} = \dfrac{b}{n} = \dfrac{{2a - 3b}}{?} \cdot \) Biểu thức cần điền vào dấu “ ? ” là biểu thức nào sau đây ?
Vì \(\dfrac{a}{m} = \dfrac{b}{n} \Rightarrow \dfrac{{2a}}{{2m}} = \dfrac{{3b}}{{3n}} = \dfrac{{2a - 3b}}{{2m - 3n}}\)
Vậy \(? = 2m - 3n.\)
Chọn B.
Viết số \(5,\left( 3 \right)\) dưới dạng phân số tối giản, ta được kết quả là
\(5,\left( 3 \right) = 5 + 3.0,\left( 1 \right) = 5 + 3 \cdot \dfrac{1}{9} \)\(= 5 + \dfrac{1}{3} = \dfrac{{16}}{3}\)
Chọn C.
Làm tròn số \(2,345\) đến chữ số thập phân thứ hai sau dấu phẩy ta được kết quả là bao nhiêu ?
Số \(2,345\) có chữ số cần bỏ đi bằng 5 nên khi làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai sau dấu phẩy ta được số \(2,35.\)
Chọn B.
Đại lượng \(y\) tỉ lệ thuận với đại lượng \(x\) theo hệ số tỉ lệ \(k\) (\(k\) là hằng số khác \(0\)) nếu
Đại lượng \(y\) tỉ lệ thuận với đại lượng \(x\) theo hệ số tỉ lệ \(k\) (\(k\) là hằng số khác \(0\)) thì \(y = kx\).
Chọn A.
Công thức nào sau đây cho ta quan hệ tỉ lệ nghịch giữa \(x\) và \(y?\)
Đáp án A. \(5y = 3x \Rightarrow y = \dfrac{{3x}}{5}\) hay đại lượng \(y\) tỉ lệ thuận với đại lượng \(x.\)
Đáp án B. \(y\) và \(x\) là hai đại lượng tỉ lệ thuận với hệ số tỉ lệ là \( - 2\) .
Đáp án C. \(y\) và \(x\) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với hệ số tỉ lệ là \(2019\).
Đáp án D. \(y\) và \(x\) không tỉ lệ thuận cũng không tỉ lệ nghịch.
Chọn C.
Đường thẳng \(xx'\) cắt đường thẳng \(yy'\) tại \(O,\) biết \(\widehat {xOy'} = 50^\circ ,\) số đo góc \(x'Oy\) bằng bao nhiêu ?
.png)
Ta có : \(Ox\) là tia đối của \(Ox'\); \(Oy\) là tia đối của \(Oy'\) (do cách vẽ)
Vậy \(\widehat {xOy'}\) và \(\widehat {x'Oy}\) là hai góc đối đỉnh
\( \Rightarrow \widehat {xOy'} = \widehat {x'Oy} = 50^\circ .\)
Chọn D.
Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng sẽ
Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.
Chọn A.
Tổng các góc ngoài của một tam giác bằng bao nhiêu độ ?
Giả sử có \(\Delta ABC\)
Góc ngoài tại đỉnh \(A\) bằng \(\widehat B + \widehat C\)
Góc ngoài tại đỉnh bằng \(\widehat A + \widehat C\)
Góc ngoài tại đỉnh \(C\) bằng \(\widehat B + \widehat A\)
Tổng ba góc ngoài của tam giác \(ABC\) bằng \(2\left( {\widehat A + \widehat B + \widehat C} \right)\)
Mà \(\widehat A + \widehat B + \widehat C = 180^\circ \) nên tổng ba góc ngoài của tam giác bằng \(2.180^\circ = 360^\circ .\)
Chọn C.
Cho \(\Delta ABC = \Delta MNP\) và \(AC = 5cm.\) Cạnh nào của tam giác \(MNP\) có độ dài bằng \(5cm?\)
\(\Delta ABC = \Delta MNP \Rightarrow AC = MP\) (cặp cạnh tương ứng)
\( \Rightarrow MP = 5cm.\)
Chọn C.
Tìm x biết \( - \frac{3}{4} - \left( {x + \frac{1}{2}} \right) = 1\frac{2}{3}\)
\(\begin{aligned} & - \frac{3}{4} - \left( {x + \frac{1}{2}} \right) = 1\frac{2}{3}\\ & - \frac{3}{4} - \left( {x + \frac{1}{2}} \right) = \frac{5}{3}\\ & - \left( {x + \frac{1}{2}} \right) = \frac{5}{3} + \frac{3}{4}\\ & - \left( {x + \frac{1}{2}} \right) = \frac{{29}}{{12}}\\ &x + \frac{1}{2} = - \frac{{29}}{{12}}\\ &x = - \frac{{29}}{{12}} - \frac{1}{2}\\ &x = - \frac{{35}}{{12}} \end{aligned}\)
Cho |x| = 4 thì:
|x| = 4 suy ra x = 4 hoặc x = −4
Đáp án cần chọn là: C
Tìm số tự nhiên n biết \(\begin{array}{l} \frac{{{{( - 2)}^n}}}{{16}} = - 8 \end{array}\)
\(\begin{array}{l} \frac{{{{( - 2)}^n}}}{{16}} = - 8\\ \frac{{{{( - 2)}^n}}}{{{{( - 2)}^4}}} = {( - 2)^3}\\ {( - 2)^{n - 4}} = {( - 2)^3}\\ n - 4 = 3\\ \Rightarrow n = 7 \end{array}\)
Nhân xét nào sau đây đúng về \(\begin{array}{l} {2^{150}} \,và\, {3^{100}} \end{array}\)
\(\begin{array}{l} {2^{150}} = {\left( {{2^3}} \right)^{50}} = {8^{50}};{3^{100}} = {\left( {{3^2}} \right)^{50}} = {9^{50}}\\ Do\,\,\,{8^{50}} < {9^{50}}\,\,\,nên\,\,\,{2^{150}} < {3^{100}} \end{array}\)
Hình vẽ sau có bao nhiêu cặp góc so le trong
.png)
Các cặp góc so le trong là:
. Vậy hình vẽ trên có tất cả hai cặp góc so le trong
Đáp án cần chọn là: C
Cho hình vẽ, số đo x ở hình bên là:
.png)
Từ hình vẽ ta có: c⊥c; c⊥b ⇒ a//b (quan hệ từ vuông góc đến song song)
Vì a//b ⇒ x+72° = 180° (hai góc trong cùng phía bù nhau)
Nên x = 180° - 72° = 108°
Đáp án cần chọn là: C
Hãy chỉ ra giả thiết và kết luận của định lí sau: "Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a,b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì hai góc so le trong còn lại bằng nhau"
Ta có:
Giả thiết: "Đường thẳng cc cắt hai đường thẳng a,b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau" ; Kết luận: " Hai góc so le trong còn lại bằng nhau."
Đáp án cần chọn là: B
Cho A (a;-0,2) thuộc đồ thị hàm số y = 4x. Ta có:
Do điểm A (a;−0,2) thuộc đồ thị hàm số y = 4x nên ta có :
−0,2 = 4.a ⇒ a = −0,2:4 = −0,05
Đáp án cần chọn là: B
Một sợi dây thép dài 6m nặng 75g. Để bán 100m dây thép thì người ta cần phải cân cho khach hàng bao nhiêu gam?
Số mét dây thép và cân nặng của dây thép là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
Gọi cân nặng của 100m dây thép là x (gam), ( x > 75).
Khi đó áp dụng tính chất của tỉ lệ thuận ta có:
nhận giá trị dương thì x < 0
Vậy để bán 100m dây thép thì người bán cần phải cân cho khách hàng 1250 gam dây thép.
Đáp án cần chọn là: D
Cho f(x) = -2x + 2; g(x) = 3x + 1. Tính P = 2.f(2)-3.g(4)
Thay x = 2 vào f(x) ta được:
f(2) = -2.2 +2 = -4+2 = -2
Thay x = 4 vào g(x) ta được
g(4) = 3.4+1 = 13
Do đó: P = 2f(2)-3g(4) = 2.(-2)-3.13 = -4-39 = -43
Vậy P = -43
Đáp án cần chọn là: A
Cho tam giác MNP và tam giác HIK có: MN = HI, PM = HK. Cần thêm điều kiện gì để tam giác MNP và tam giác HIK bằng nhau theo trường hợp cạnh - cạnh - cạnh:
.png)
Để tam giác MNP và tam giác HIK bằng nhau theo trường hợp cạnh - cạnh - cạnh, mà đã có: MN = HI, PM = HK thì ta cần cặp cạnh còn lại của hai tam giác này bằng nhau, tức là cần thêm NP = KI
Đáp án cần chọn là: B
Cho tam giác ABC có \(\widehat A = {96^0};\widehat C = {50^0}\). Số đo góc B là?
Ta có:\(\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0}\)
Mà
\(\begin{array}{l} \hat A = {96^0};\hat C = {50^0}\\ \Rightarrow \widehat B = {180^0} - ({96^0} + {50^0}) = {180^0} - {146^0} = {34^0} \end{array}\)