Đề thi HK1 môn Toán 7 năm 2021-2022 - Trường THCS Ba Đình
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
32 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Số hữu tỉ là số được viết dưới dạng phân số \(\frac{a}{b}\) với:
Số hữu tỉ là số được viết dưới dạng phân số a/b với: a, b ∈ Z, b ≠ 0
Chọn đáp án B
Tìm các giá trị của x để số hữu tỉ \(\frac{{ - 5}}{x}\) là số nguyên.
\(\begin{array}{l} \text{Số hữu tỉ là số nguyên khi }x \in Ư\left( { - 5} \right)\\ \Rightarrow x \in \left\{ { - 5; - 1;1;5} \right\} \end{array}\)
Thực hiện phép tính: \( \left( {\frac{{ - 1}}{3} + \frac{5}{6}} \right).11 - 7\)
Ta có: \( \left( {\frac{{ - 1}}{3} + \frac{5}{6}} \right).11 - 7 = \frac{1}{2}.11 - 7 = - \frac{3}{2}\)
Thực hiện phép tính: \( \left( {\frac{5}{7} - \frac{7}{5}} \right) - \left[ {\frac{1}{2} - \left( { - \frac{2}{7} - \frac{1}{{10}}} \right)} \right]\)
\(\begin{array}{*{20}{l}} {\left( {\frac{5}{7} - \frac{7}{5}} \right) - \left[ {\frac{1}{2} - \left( { - \frac{2}{7} - \frac{1}{{10}}} \right)} \right]}\\ { = - \frac{{24}}{{35}} - \left[ {\frac{1}{2} - \left( { - \frac{{27}}{{70}}} \right)} \right]}\\ { = - \frac{{24}}{{35}} - \frac{{31}}{{35}} = - \frac{{11}}{7}} \end{array}\)
Tìm x biết \(x-\frac{2}{5}=\frac{-5}{2}\)
Ta có
\(\begin{aligned} &x-\frac{2}{5}=\frac{-5}{2} \\ &x=-\frac{5}{2}+\frac{2}{5} \\ &x=-\frac{25}{10}+\frac{4}{10} \\ &x=-\frac{21}{10} \end{aligned}\)
Tìm x biết \(\left( {x - \frac{3}{{14}}} \right):\frac{4}{{21}} = - \frac{3}{4}\)
\(\begin{aligned} &\left( {x - \frac{3}{{14}}} \right):\frac{4}{{21}} = - \frac{3}{4}\\ &x - \frac{3}{{14}} = - \frac{3}{4}.\frac{4}{{21}}\\ &x - \frac{3}{{14}} = - \frac{1}{7}\\ &x = - \frac{1}{7} + \frac{3}{{14}}\\ &x = \frac{1}{{14}} \end{aligned}\)
Tìm x biết \(\left( {\frac{5}{{12}} - x} \right) \cdot \frac{5}{7} = - \frac{{15}}{{36}}\)
\(\begin{aligned} &\left( {\frac{5}{{12}} - x} \right) \cdot \frac{5}{7} = - \frac{{15}}{{36}}\\ &\frac{5}{{12}} - x = - \frac{{15}}{{36}}:\frac{5}{7}\\ &\frac{5}{{12}} - x = - \frac{7}{{12}}\\ &x = \frac{5}{{12}} - \left( { - \frac{7}{{12}}} \right)\\ &x = \frac{{12}}{{12}}\\ &x = 1 \end{aligned}\)
Giá trị của \({\left( { - 6} \right)^3} \) là:
Ta có \({\left( { - 6} \right)^3} = - {6^3} = - 216\)
Thực hiện phép tính \(\left| { - \frac{{13}}{{10}}:\frac{3}{5}} \right| \) ta được:
Ta có
\(\left| { - \frac{{13}}{{10}}:\frac{3}{5}} \right| = \left| { - \frac{{13}}{{10}}.\frac{5}{3}} \right| = \left| { - \frac{{65}}{{30}}} \right| = \left| { - \frac{{13}}{6}} \right| = \frac{{13}}{6}\)
Tìm x biết \({5^{1 - x}} = 125\)
\(\begin{aligned} &{5^{1 - x}} = 125\\ &{5^{1 - x}} = {5^3}\\ &1 - x = 3\\ &x = - 2 \end{aligned}\)
Tính \(\frac{{{4^3} \cdot {8^6}}}{{{2^{22}}}} \)
\(\frac{{{4^3} \cdot {8^6}}}{{{2^{22}}}} = \frac{{{{\left( {{2^2}} \right)}^3} \cdot {{\left( {{2^3}} \right)}^6}}}{{{2^{22}}}} = \frac{{{2^6}{{.2}^{18}}}}{{{2^{22}}}} = \frac{{{2^{24}}}}{{{2^{22}}}} = 4\)
Cho hình vẽ dưới đây, số cặp góc đối đỉnh là:
.png)
Theo định nghĩa hai góc đối đỉnh thì hình vẽ trên không có hai góc đối đỉnh vì chỉ có tia Ox và tia Ox' là hai tia đối nhau, các tia còn lại không đối nhau.
Cho hai đường thẳng xx' và yy' giao nhau tại O sao cho góc (xOy) = 450 . Chọn câu sai.
.png)
Vì hai đường thẳng xx′ và yy′ cắt nhau tại O nên Ox′ là tia đối của tia Ox;Oy′ là tia đối của tia Oy.
Suy ra \( \widehat {xOy},\widehat {x'Oy'};\widehat {x'Oy},\widehat {xOy'}\) là hai cặp góc đối đỉnh.
Do đó
\(\begin{array}{l} \widehat {x'Oy'} = \widehat {xOy} = {45^ \circ }\\ \widehat {x'Oy} = \widehat {xOy'} \end{array}\)
Lại có \( \widehat {xOy}\) và \( \widehat {x'Oy}\) là hai góc ở vị trí kề bù nên
\( \widehat {xOy} + \widehat {x'Oy} = {180^ \circ } \Rightarrow {45^ \circ } + \widehat {x'Oy} = {180^ \circ } \Rightarrow \widehat {x'Oy} = {180^ \circ } - {45^ \circ } \Rightarrow \widehat {x'Oy} = {135^ \circ }\)
Vậy \(\begin{array}{l} \widehat {x'Oy'} = \widehat {xOy} = {45^ \circ }\\ \widehat {x'Oy} = \widehat {xOy'} = {135^ \circ }. \end{array}\)
Khi đường thẳng AB vuông góc với đường thẳng CD, ta kí hiệu:
Khi đường thẳng AB vuông góc với đường thẳng CD, ta kí hiệu AB ⊥ CD
Chọn đáp án D
Cho y tỉ lệ thuận với x theo hệ số \( k =\frac{7}{6}\), cho x=-48, khi đó y bằng:
\(\begin{aligned} &\text{Do y tỉ lệ thuận với x theo hệ số } k =\frac{7}{6} \text{ nên: }\\ &y=\frac{7}{6}{\rm{.x}}\\ &y=\frac{7}{6}.\left( { - 48} \right)\\ &y= - 56 \end{aligned} \)
Cho a và b là hai đại lượng tỉ lệ thuận, a = 33; b = -11. Hệ số tỉ lệ thuận của b với a là:
Hệ số tỉ lệ thuận của b với a là: \(k = \frac{b}{a} = \frac{{ - 11}}{{33}} = - \frac{1}{3}\)
Chọn đáp án C
Để làm nước mơ, người ta thường ngâm mơ theo công thức: 2kg mơ ngâm với 2,5kg đường. Hỏi cần bao nhiêu kilôgam đường để ngâm 5kg mơ?
Gọi x(kg) là khối lượng đường cần dùng để ngâm 5(kg) mơ (x>0)
Vì khối lượng mơ tỉ lệ thuận với khối lượng đường nên ta có:
\( \frac{2}{{2,5}} = \frac{5}{x} \Rightarrow x = \frac{{2,5.5}}{2} = 6,25(kg)\) (thỏa mãn)
Vậy để ngâm 5kg mơ ta cần 6,25kg đường.
Cho x và y tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số a = 22, biết y = -7. Khi đó giá trị của x là:
\(\begin{aligned} &\text{Do x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số }a = 22\text{ nên } \\ &x = \frac{{22}}{y}\\ &x = \frac{{22}}{{ - 6}}\\ &x = - \frac{{11}}{3}. \end{aligned} \)
Cho tam giác ABC có góc A tù. Trên cạnh AB lấy điểm E, trên cạnh AC lấy điểm F. Chọn câu đúng
.png)
Do \(\widehat A > {90^0} \Rightarrow \widehat {AEF} < {90^0}\) (vì \(\widehat A + \widehat {A{\rm{EF}}} + \widehat {AF{\rm{E}}} = {180^0}\))
\(\Rightarrow \widehat {{\rm{BEF}}} > {90^0} \Rightarrow BF > {\rm{EF}}\) (1) nên A đúng
Do \(\widehat A > {90^0} \Rightarrow \widehat {BF{\rm{E}}} < {90^0}\) (vì \(\widehat A + \widehat {A{\rm{EF}}} + \widehat {AF{\rm{E}}} = {180^0}\))
\(\Rightarrow \widehat {BF{\rm{C}}} > {90^0} \Rightarrow BF < {\rm{BC}}\) (2) nên C đúng
Từ (1), (2) suy ra EF < BC nên B đúng
Vậy cả A,B,C đều đúng
Cho tam giác ABC có: \( \hat B + \hat C = {90^0}\). Khi đó tam giác ABC là:
Áp dụng định lí tổng ba góc của một tam giác vào ΔABC, ta có: \( \widehat A + \hat B + \hat C = {180^0} \Rightarrow \widehat A = {90^0}\)
Vậy ΔABClà tam giác vuông.
Chọn câu đúng. Nếu \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\) thì
Ta có: Nếu \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\) thì a.d = b.c
Chia số 120 thành 3 phần tỉ lệ thuận với 1,5; 2; 2,5. Mỗi phần lần lượt là:
Gọi a, b, c là các số được chia theo tỉ lệ với các số 1,5; 2; 2,5.
Ta có:
\(\frac{a}{{1,5}} = \frac{b}{2} = \frac{c}{{2,5}} \Rightarrow \frac{a}{{1,5}} = \frac{b}{2} = \frac{c}{{2,5}} = \frac{{a + b + c}}{6} = \frac{{120}}{6} = 20\)
Từ đó tính được a = 30; b = 40; c = 50
Tìm x: \( \frac{{ - 2}}{x} = \frac{{ - x}}{{\frac{8}{{25}}}}\)
\(\begin{array}{l} \frac{{ - 2}}{x} = \frac{{ - x}}{{\frac{8}{{25}}}} \Rightarrow - 2.\frac{8}{{25}} = x.\left( { - x} \right)\\ \Rightarrow - \frac{{16}}{{25}} = - {x^2} \Rightarrow {x^2} = \frac{{16}}{{25}}\\ \Rightarrow {x^2} = {\left( {\frac{4}{5}} \right)^2} \to \left[ \begin{array}{l} x = \frac{4}{5}\\ x = - \frac{4}{5} \end{array} \right. \end{array}\)
Tìm x, y, z biết \(\frac{x}{3} = \frac{y}{4} = \frac{z}{5};x + y + z = 48.\)
\(\begin{aligned}&\frac{x}{3} = \frac{y}{4} = \frac{z}{5}\\&x + y + z = 48\\&\text{Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:}\\ &\frac{x}{3} = \frac{y}{4} = \frac{z}{5} = \frac{{x + y + z}}{{3 + 4 + 5}} = \frac{{48}}{{12}} = 4\\&\frac{x}{3} = 4 \Rightarrow x = 4.3 \Rightarrow x = 12\\&\frac{y}{4} = 4 \Rightarrow y = 4.4 \Rightarrow y = 16\\&\frac{z}{5} = 4 \Rightarrow z = 4.5 \Rightarrow z = 20\\&\text{Vậy }x=12, y=16, z=20.\end{aligned} \)
Hai lớp 6A và 6B đi lao động trồng cây. Biết rằng tỉ số giữa số cây trồng được của lớp 6A và lớp 6B là 0,875 và lớp 6B trồng nhiều hơn lớp 6A là 23 cây. Tính số cây mỗi lớp đã trồng
Gọi số cây lớp 6A và 6B trồng được lần lượt là x, y (cây)
Theo đề bài ta có: y – x = 23
Và
\(\begin{array}{l} x:y = 0,875 = 7:8\\ \Rightarrow \frac{x}{7} = \frac{y}{8} = \frac{{y - x}}{{8 - 7}} = \frac{{23}}{1}23\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 7.23 = 161\\ y = 8.23 = 184 \end{array} \right. \end{array}\)
Chọn đáp án D
Tìm x biết: 0,(37).x = 1
Ta có
\(\begin{array}{l} 0,\left( {37} \right) = \frac{{37}}{{99}}\\ \to 0,(37).x = 1 \Rightarrow \frac{{37}}{{99}}x = 1 \Rightarrow x = \frac{{99}}{{37}} \end{array}\)
Tính \( 0,(5) - 1\frac{1}{3} + 1,1(4)\)
Ta có:
\(\begin{array}{l} 0,(5) = \frac{5}{9}\\ 1,1(4) = 1 + \frac{{14 - 1}}{{90}} = 1 + \frac{{13}}{{90}} = \frac{{103}}{{90}}\\ \to 0,(5) - 1\frac{1}{3} + 1,1\left( 4 \right) = \frac{5}{9} - \frac{4}{3} + \frac{{103}}{{90}} = \frac{{50}}{{90}} - \frac{{120}}{{90}} + \frac{{103}}{{90}} = \frac{{33}}{{90}} = \frac{{11}}{{30}} \end{array}\)
Cho đoạn thẳng MN = 6 cm. Trên tia MN lấy điểm P sao cho MP = 1 cm, trên tia NM lấy điểm Q sao cho NQ = 1 cm. Khi đó:
.png)
+ Trên tia MN có:
MN = 6 cm; MP = 1 cm
Suy ra P nằm giữa M và N (do 6 > 1)
⇒ MP + PN = MN ⇒ PN = MN – MP = 6 – 1 = 5 cm
+ Trên tia NM có:
NM = 6 cm; NQ = 1 cm
Suy ra Q nằm giữa M và N (do 6 > 1)
⇒ NQ + QM = NM ⇒ QM = NM – NQ = 6 – 1 = 5 cm
Do đó: PN = QM (= 5 cm) A đúng
+ Gọi A là trung điểm của đoạn thẳng MN ⇒ AM = AN = 1/2 MN = 3 cm
Gọi d là đường thẳng đi qua A và vuông góc với MN tại A
Do đó d là đường trung trực của đoạn thẳng MN
Vì P và Q đều thuộc MN, nên suy ra d ⊥ PQ (1) ⇒ B đúng
+ Trên tia MN có MA = 3 cm; MP = 1 cm
Suy ra P nằm giữa M và A ⇒ MP + PA = MA ⇒ PA = MA – MP = 3 – 1 = 2 cm
Chứng minh tương tự ta có: NQ + QA = NA ⇒ QA = NA – NQ = 3 – 1 = 2 cm
Do đó: PA = QA, mà P, Q, A thẳng hàng (do P, Q, A đều thuộc MN)
Suy ra A là trung điểm của PQ (2)
Từ (1) và (2) suy ra d là đường trung trực của đoạn thẳng PQ ⇒ C đúng
Chọn đáp án D
Làm tròn số 69,283 đến chữ số thập phân thứ hai ta được
Vì số 69,283 có chữ số tập phân thứ ba là 3 < 5 nên làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai ta có: 69,283 ≈ 69,28
Chọn đáp án A.
Tính diện tích hình vuông có độ dài cạnh là 12,3cm ( làm tròn kết quả đến chữ số hàng chục)
Diện tích hình vuông là:
12,3.12,3 = 151,29 ≈ 150cm2
Chọn đáp án D
Căn bậc hai không âm của 0,36 là:
0,36 có hai căn bậc hai là: - 0,6 và 0,6
Do đó, căn bậc hai không âm là 0,6
Chọn đáp án B
Trong các số 12321; 5,76; 2,5; 0,25; số nào không có căn bậc hai?
Ta có:
12321 có hai căn bậc hai là 111 và – 111
5,76 có hai căn bậc hai là 2,4 và – 2,4
0,25 có hai căn bậc hai là 0,5 và – 0,5
Chọn đáp án C
Phát biểu nào sau đây sai?
Số thực bao gồm số hữu tỉ và số vô tỉ. Tuy nhiên nếu số thực là số hữu tỉ thì sẽ khác số vô tỉ
Mọi số thực đều là số vô tỉ là sai
Chọn đáp án B.
Cho hình vẽ sau. Biết AB//CD, \(\widehat {AGF}=50^o\). Tính \(\widehat {DHE}.\)
.png)
\(\begin{aligned} &\widehat {BGH} = \widehat {AGF}\text{(hai góc đối đỉnh)}\\ & \Rightarrow \widehat {BGH} = {50^o}\\ &\text{Ta có: }\left\{ \begin{array}{l} AB//CD\\ \widehat {BGH}\text{ và }\widehat {DHE}\text{ nằm ở vị trí đồng vị } \end{array} \right.\\ & \Rightarrow \widehat {DHE} = \widehat {BGH}\\ & \Rightarrow \widehat {DHE} = {50^o}. \end{aligned} \)
Nếu đường thẳng cắt hai đường thẳng và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:
Nếu đường thẳng cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: hai góc đồng vị bằng nhau.
Chọn đáp án B.
Cho bảng giá trị sau. Chọn câu đúng
Từ bảng giá trị ta thấy với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y nên đại lượng y là hàm số của đại lượng x
Chọn đáp án A
Cho các công thức y - 3 = x; -2y = x; \(y^2 = x\). Có bao nhiêu công thức chứng tỏ rằng y là hàm số của x
Nhận thấy y - 3 = x ⇒ y = x + 3 là một hàm số
\(- 2y = x = > y = - \frac{{ - x}}{2}\) là một hàm số
Với y2 = x ta thấy khi x = 4 thì y2 = 4 suy ra y = 2 hoặc y = -2 nên với một giá trị của x cho hai giá trị của y nên y không là hàm số của x
Chọn đáp án C
Điểm nào dưới đây có tọa độ (1; -3)
.png)
Từ hình vẽ ta có A(1; 3) ; F(-1; 3) ; D(1; -3) ; E(-1; -3)
Nên điểm có tọa độ (1; -3) là điểm D
Chọn đáp án A
Trong các điểm M(3; -3); N(4; 2); P(-3; -3); Q(-2; 1); H(-1; 3) có bao nhiêu điểm thuộc góc phần tư thứ hai?
.png)
Vẽ các điểm M(3; -3); N(4; 2); P(-3; -3); Q(-2; 1); H(-1; 3) trên cùng mặt phẳng tọa độ.
Ta thấy có hai điểm thuộc góc phần tư thứ hai là Q(-2; 1); H(-1; 3)
Chọn đáp án D
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0) là đường thẳng OA với điểm A(-1, -3). Hãy xác định công thức của đồ thị hàm số trên
Đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0) là đường thẳng OA với điểm A(-1, -3) do đó khi x = -1 thì y = -3
Nên ta có -3 = a.(-1) ⇒ a = 3 (TM)
Công thức của hàm số đã cho là y = 3x
Chọn đáp án D