Đề thi HK1 môn Toán 7 năm 2020 - Trường THCS Nghĩa Lâm
-
Hocon247
-
30 câu hỏi
-
60 phút
-
42 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Tập hợp số hữu tỉ được kí hiệu là?
Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là Q ( x là số hữu tỉ thì ghi là x ∈ Q )
Chọn đáp án C.
Số hữu tỉ là số được viết dưới dạng phân số a/b với:
Số hữu tỉ là số được viết dưới dạng phân số a/b với: a, b ∈ Z, b ≠ 0
Chọn đáp án B
Trong các khẳng định sau, khẳng định sai là:
Ta có:
Mọi số tự nhiên đều là số nguyên và số hữu tỉ nên đáp án A và C đúng
N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0 nên nó là tập con của tập các số tự nhiên. Đáp án B đúng
Mọi số nguyên đều là số hữu tỉ, tuy nhiên một số hữu tỉ chưa chắc đã là số nguyên.
Chẳng hạn: 1/2 là số hữu tỉ nhưng không phải số nguyên. Đáp án D sai
Chọn đáp án D
Có bao nhiêu số hữu tỉ thỏa mãn có mẫu bằng 7, lớn hơn \(\frac{{ - 5}}{9}\) và nhỏ hơn \(\frac{{ - 2}}{9}\)
Gọi số hữu tỉ cần tìm có dạng \(\frac{x}{7}\), x là số nguyên
Theo đề bài ta có:
\(\begin{array}{l} \frac{{ - 5}}{9} < \frac{x}{7} < \frac{{ - 2}}{9} \Leftrightarrow \frac{{ - 35}}{{63}} < \frac{{9x}}{{63}} < \frac{{ - 14}}{{63}}\\ \Rightarrow - 35 < 9x < - 14 \Leftrightarrow \frac{{ - 35}}{9} < x < \frac{{ - 14}}{9} \end{array}\)
Vì x là số nguyên nên x = -3; -2
Nên có hai số thỏa mãn yêu cầu đề bài là:
\(\frac{{ - 3}}{7};\frac{{ - 2}}{7}\)
Cho các số hữu tỉ: \(\frac{{ - 2}}{3};\frac{{ - 3}}{5};\frac{2}{3};\frac{5}{4};0\). Hãy sắp xếp các số hửu tỉ trên theo thứ tự tăng dần:
\(\frac{2}{3} < 1;\frac{5}{4} > 1 \Rightarrow \frac{2}{3} < \frac{5}{4} \Rightarrow 0 < \frac{2}{3} < \frac{5}{4}\)
Vậy dãy số sắp xếp sắp xếp thep thứ tự tăng dần là:
\(\frac{{ - 2}}{3};\frac{{ - 3}}{5};0;\frac{2}{3};\frac{5}{4}\)
Chọn đáp án D
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
\(\frac{0}{2}=0\) không là số hữu tỉ dương, cũng không là số hữu tỉ âm => Đáp án A sai
\(\frac{-2}{-7}\) là số hữu tỉ dương => Đáp án B đúng
\(\frac{3}{0}\) không là số hữu tỉ vì mẫu bằng 0 => Đáp án C sai
\(\frac{5}{0}\) là số hữu tỉ => Đáp án D sai
Cho số hữu tỉ \(x = \frac{{a - 3}}{2}\). Với giá trị nào của a thì x là số nguyên dương?
Để số hữu tỉ \(x = \frac{{a - 3}}{2}\) là số nguyên dương thì (a - 3) > 0 và (a - 3) chia hết cho 2.
Giả sử a - 3 = 2k (k∈ N*) suy ra a = 3 + 2k (k∈ N*)
Vậy chọn D.
Cho các phân số sau: \(\frac{1}{2};\frac{{12}}{{28}};\frac{6}{{21}};\frac{{ - 30}}{{ - 70}};\frac{{15}}{{ - 35}};\frac{7}{3};\frac{{ - 3}}{7}\)
Có bao nhiêu phân số biểu diễn số hữu tỉ \(\frac37\)?
\(\begin{array}{l} \frac{1}{2} \ne \frac{3}{7}\\ \frac{{12}}{{28}} = \frac{{12:4}}{{28:4}} = \frac{3}{7}\\ \frac{6}{{21}} = \frac{{6:3}}{{21:3}} = \frac{2}{7} \ne \frac{3}{7}\\ \frac{{ - 30}}{{ - 70}} = \frac{{ - 30:( - 10)}}{{ - 70:( - 10)}} = \frac{3}{7}\\ \frac{{15}}{{ - 35}} = \frac{{15:5}}{{ - 35:5}} = \frac{3}{{ - 7}} \ne \frac{3}{7}\\ \frac{7}{3} \ne \frac{3}{7}\\ \frac{{ - 3}}{7} \ne \frac{3}{7} \end{array}\)
Vậy chọn đáp án B
Số \(\frac{-5}{12}\) là kết quả của phép tính nào dưới đây?
\(\begin{array}{l} \frac{{ - 1}}{6} + \frac{{ - 3}}{{12}} = \frac{{ - 2}}{{12}} + \frac{{ - 3}}{{12}} = \frac{{ - 2 - 3}}{{12}} = \frac{{ - 5}}{{12}}\\ 1 - \frac{{ - 17}}{{12}} = \frac{{12 + 17}}{{12}} = \frac{{29}}{{12}}\\ \frac{{ - 7}}{{12}} + 1 = \frac{{ - 7 + 12}}{{12}} = \frac{5}{{12}}\\ \frac{{ - 1}}{6} - \frac{{ - 3}}{{12}} = \frac{{ - 2}}{{12}} - \frac{{ - 3}}{{12}} = \frac{{ - 2 + 3}}{{12}} = \frac{1}{{12}} \end{array}\)
Vậy chọn đáp án A
Chọn kết luận đúng nhất về kết quả của phép tính \(\frac{{ - 2}}{{13}} + \frac{{ - 11}}{{26}}\) là:
Ta có: \(\frac{{ - 2}}{{13}} + \frac{{ - 11}}{{26}} = \frac{{ - 4}}{{26}} + \frac{{ - 11}}{{26}} = \frac{{ - 15}}{{26}}\)
Là số hữu tỉ âm
Chọn đáp án C
Tìm x biết (x + 2)(x - 1) < 0.
Tích của hai số nhỏ hơn 0 khi và chỉ khi hai số đó trái dấu
Mà x + 2 > x - 1 => x - 1 < 0 và x + 2 > 0
+) x + 2 > 0
x > -2
+) x - 1 < 0
x < 1
=> -2 < x < 1
Chọn đáp án B
Gọi x0 là giá trị thỏa mãn \(\frac{5}{7}:x - \frac{2}{5} = \frac{1}{3}\). Chọn câu đúng?
\(\begin{array}{l} \frac{5}{7}:x - \frac{2}{5} = \frac{1}{3}\\ \frac{5}{7}:x = \frac{1}{3} + \frac{2}{5}\\ \frac{5}{7}:x = \frac{{11}}{{15}}\\ x = \frac{5}{7}:\frac{{11}}{{15}}\\ x = \frac{5}{7}.\frac{{15}}{{11}}\\ x = \frac{{75}}{{77}} \end{array}\)
Vì 75 < 77 nên \(\frac{75}{77}<1\)
Vậy chọn đáp án A.
Với giá trị nào dưới đây của m thì số hữu tỉ \(x = \frac{{m + 1}}{{2100}}\) là số hữu tỉ dương?
x là số hữu tỉ dương khi m + 1 > 0 (vì 2100 > 0)
⇒ m > -1
Vì trong 4 đáp án đã cho chỉ có 2 > - 1, nên B đúng.
Vậy chọn đáp án B.
Viết biểu thức \({3^4}{.3^5}:\frac{1}{{27}}\) dưới dạng lũy thừa của một số ta được kết quả nào dưới đây?
\({3^4}{.3^5}:\frac{1}{{27}} = {3^{4 + 5}}:\frac{1}{{{3^3}}} = {3^9}{.3^3} = {3^{9 + 3}} = {3^{12}}\)
Vậy chọn đáp án C.
Cho hai số a = 9920 và b = 999910. Khẳng định nào sau đây là đúng
Ta có:
a = 9920 = 992.10 = (992)10 = (99.99)10 = 980110
b = 999910
Vì 0 < 9801 < 9999
Suy ra 980110 < 999910 (hai lũy thừa cùng cơ số)
Do đó 9920 < 999910
Nên a < b
Vậy chọn đáp án B
Cho 20n : 5n = 4. Tìm n.
20 n : 5 n = 4
(20 : 5)n = 4
4 n = 4
n = 1
Vậy chọn D.
Cho x; y; z là ba số dương phân biệt. Tìm tỉ số \(\frac{x}{y}\) biết \(\frac{y}{{x - z}} = \frac{{x + y}}{z} = \frac{x}{y}\).
\(\frac{y}{{x - z}} = \frac{{x + y}}{z} = \frac{x}{y} = \frac{{y + x + y + x}}{{x - z + z + y}} = \frac{{2x + 2y}}{{x + y}} = 2\)
Vậy chọn đáp án A.
Cho bốn số m, n, 5, 7 với m, n ≠ 0 và 5m = 7n, một tỉ lệ thức đúng được thiết lập từ bốn số trên là?
Từ đẳng thức: 5m = 7n, ta có tỉ lệ thức \(\frac{5}{7} = \frac{n}{m}\)
Vậy chọn đáp án D.
Hai lớp 6A và 6B đi lao động trồng cây. Biết rằng tỉ số giữa số cây trồng được của lớp 6A và lớp 6B là 0,875 và lớp 6B trồng nhiều hơn lớp 6A là 23 cây. Tính số cây mỗi lớp đã trồng
Gọi số cây lớp 6A và 6B trồng được lần lượt là x, y (cây)
Theo đề bài ta có: y – x = 23
Và
\(\begin{array}{l} x:y = 0,875 = 7:8\\ \Rightarrow \frac{x}{7} = \frac{y}{8} = \frac{{y - x}}{{8 - 7}} = \frac{{23}}{1}23\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 7.23 = 161\\ y = 8.23 = 184 \end{array} \right. \end{array}\)
Chọn đáp án D
Cho 7x = 4y và y - x = 24. Tìm giá trị x, y?
Ta có:
\(\begin{array}{l} 7x = 4y \Rightarrow \frac{y}{7} = \frac{x}{4} = \frac{{y - x}}{{7 - 4}} = \frac{{24}}{3} = 8\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 8.4 = 32\\ y = 8.7 = 56 \end{array} \right. \end{array}\)
Chọn đáp án B.
Hai đường thẳng xx' và yy' cắt nhau tại điểm O tạo thành 4 góc. Tổng số các cặp góc đối đỉnh (không kể góc bẹt) là:
Theo định nghĩa, hai đường thẳng cắt nhau tạo thành 2 cặp góc đối đỉnh.
Chọn đáp án D.
Đường trung trực của đoạn thẳng AB là:
Đường trung trực của đoạn thẳng AB là đường thẳng vuông góc với AB tại trung điểm của AB.
Chọn đáp án C.
Tiên đề Ơclít được phát biểu:
“Qua một điểm M nằm ngoài đường thẳng a ....”
Tiên đề Ơclít được phát biểu:
“Qua một điểm M nằm ngoài đường thẳng a có duy nhất một đường thẳng đi qua M và song song với a”.
Chọn đáp án A.
Nếu c ⊥ a và b ⊥ a thì:
Ta có: \(\left. \begin{array}{l} c \bot a\\ b \bot a \end{array} \right\}\) ⇒ b // c
Chọn đáp án B
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?
+ Nếu a // c và b // c thì a // b đúng (theo tính chất ba đường thẳng song song)
+ Nếu a ⊥ c và b ⊥ c thì a // b đúng (theo quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song)
+ Nếu a ⊥ c và b ⊥ c thì a ⊥ b sai, vì a // b
+ Nếu a ⊥ c và b // c thì a ⊥ b là đúng (theo quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song)
Chọn đáp án C.
Hai góc đối đỉnh thì
Theo lý thuyết, hai đường thẳng cắt nhau tạo thành 2 cặp góc đối đỉnh.
Chọn đáp án B.
Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành bao nhiêu cặp góc đối đỉnh.
Theo định nghĩa: Hai đường thẳng vuông góc là hai đường thẳng cắt nhau và trong các góc tạo thành có 1 góc vuông.
Chọn đáp án B.
Đường thẳng xy là trung trực của đoạn thẳng MN khi
Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy.
Do đó đường thẳng xy là trung trực của đoạn thẳng MN khi xy ⊥ MN tại I và IM = IN.
Chọn đáp án C.
Qua 1 điểm ở ngoài đường thẳng cho trước, ta vẽ được bao nhiêu đường thẳng song song với đường thẳng cho trước.
Theo tiên đề Ơ - clít: "Qua 1 điểm ở ngoài đường thẳng cho trước, chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng cho trước."
Chọn đáp án A.
Số điểm chung của hai đường thẳng song song là
Hai đường thẳng song song thì không có điểm chung.
Chọn đáp án A.