Đề thi HK1 môn Toán 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Phan Đình Phùng
Đề thi HK1 môn Toán 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Phan Đình Phùng
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
78 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Phương trình \(\ln \left( {5 - x} \right) = \ln \left( {x + 1} \right)\) có nghiệm là
Cách giải:
ĐK: \(\left\{ \begin{array}{l}5 - x > 0\\x + 1 > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x < 5\\x > - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow - 1 < x < 5\)
PT\( \Leftrightarrow 5 - x = x + 1\) \( \Leftrightarrow x = 2\left( {TM} \right)\)
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất \(x = 2\).
Chọn C
Gọi \({x_1}\) và \({x_2}\) là hai nghiệm của phương trình \({25^x} - {7.5^x} + 10 = 0.\) Giá trị biểu thức \({x_1} + {x_2}\) bằng
Đặt \(t = {5^x} > 0\) ta được: \({t^2} - 7t + 10 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 2\\t = 5\end{array} \right.\left( {TM} \right)\)
Suy ra \(\left[ \begin{array}{l}{5^x} = 2\\{5^x} = 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = {\log _5}2\\x = 1\end{array} \right.\)
Do đó \({x_1} + {x_2} = {\log _5}2 + 1 = {\log _5}10\).
Chọn C
Phương trình \({3^{2x + 3}} = {3^{4x - 5}}\) có nghiệm là
Ta có: \({3^{2x + 3}} = {3^{4x - 5}} \Leftrightarrow 2x + 3 = 4x - 5\) \( - 2x = - 8 \Leftrightarrow x = 4\)
Chọn B
Khối chóp tứ giác đều có bao nhiêu mặt phẳng đối xứng ?
.jpg)
Các mặt phẳng đối xứng của hình là: \(\left( {SAC} \right),\left( {SBD} \right),\left( {SFG} \right),\left( {SHI} \right)\).
Chọn D
Hàm số nào có đồ thị là hình vẽ sau đây ?
.jpg)
Từ đồ thị ta thấy hàm số là hàm bậc ba có hệ số \(a > 0\) nên loại A, B.
Đồ thị hàm số đi qua \(\left( {0; - 4} \right)\) nên chỉ có đáp án D thỏa mãn.
Chọn D
Cho khối nón có chiều cao \(h = 9a\) và bán kính đường tròn đáy \(r = 2a.\) Thể tích của khối nón đã cho là
Thể tích khối nón: \(V = \dfrac{1}{3}\pi {r^2}h = \dfrac{1}{3}\pi .{\left( {2a} \right)^2}.9a = 12\pi {a^3}\).
Chọn A
Cho hình chữ nhật \(ABCD\) có \(AB = 2a\sqrt 3 ,\,\widehat {ADB} = 60^\circ .\) Gọi \(M,\,N\) lần lượt là trung điểm của \(AD,\,BC.\) Khối trụ tròn xoay tạo thành khi quay hình chữ nhật \(ABCD\) (kể cả điểm trong) xung quanh cạnh \(MN\) có thể tích bằng bao nhiêu ?
Khi quay hình chữ nhật quanh \(MN\) ta được hình trụ bán kính \(MA\) và chiều cao \(MN = AB = AD\).
Tam giác \(ABD\) có \(\widehat A = {90^0},AB = 2a\sqrt 3 \) nên \(AD = \dfrac{{AB}}{{\tan {{60}^0}}} = \dfrac{{2a\sqrt 3 }}{{\sqrt 3 }} = 2a\).
Khi đó \(MA = \dfrac{1}{2}AD = a\).
Vậy thể tích \(V = \pi M{A^2}.MN = \pi .{a^2}.2a\sqrt 3 = 2\pi {a^3}\sqrt 3 \).
Chọn C
Giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \dfrac{{x + 2}}{{x - 2}}\) trên đoạn \(\left[ {3;4} \right]\) là
\(TXD:D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 2 \right\}\).
Ta có: \(y' = \dfrac{{ - 2.1 - 2.1}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}} = - \dfrac{4}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}} < 0\) với \(\forall x \in D\) nên hàm số nghịch biến trên mỗi khoảng \(\left( { - \infty ;2} \right)\) và \(\left( {2; + \infty } \right)\).
Do đó hàm số nghịch biến trên \(\left[ {3;4} \right]\).
\( \Rightarrow \mathop {\max }\limits_{\left[ {3;4} \right]} y = y\left( 4 \right) = \dfrac{{4 + 2}}{{4 - 2}} = 3\).
Chọn C.
Phương trình \({2^{{x^2} + 2x + 4}} = 3m - 7\) có nghiệm khi
Ta có: \({2^{{x^2} + 2x + 4}} = 3m - 7\)
Dễ thấy \({2^{{x^2} + 2x + 4}} > 0\) nên \(3m - 7 > 0 \Leftrightarrow m > \dfrac{7}{3}\).
PT\( \Leftrightarrow {x^2} + 2x + 4 = {\log _2}\left( {3m - 7} \right)\) \( \Leftrightarrow {\left( {x + 1} \right)^2} + 3 = {\log _2}3m - 7\)
\( \Leftrightarrow {\left( {x + 1} \right)^2} = {\log _2}\left( {3m - 7} \right) - 3\)
Do \({\left( {x + 1} \right)^2} \ge 0\) nên phương trình đã cho có nghiệm \( \Leftrightarrow {\log _2}\left( {3m - 7} \right) - 3 \ge 0\)
\( \Leftrightarrow {\log _2}\left( {3m - 7} \right) \ge 3 \Leftrightarrow 3m - 7 \ge {2^3}\) \( \Leftrightarrow 3m \ge 15 \Leftrightarrow m \ge 5\)
Kết hợp với \(m > \dfrac{7}{3}\) ta được \(m \ge 5\).
Vậy \(m \in \left[ {5; + \infty } \right)\).
Chọn D.
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị là hình vẽ sau :
.jpg)
Đường thẳng \(d:y = m\) cắt đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại bốn điểm phân biệt khi
Từ đồ thị hàm số ta thấy đường thẳng \(d:y = m\) cắt đồ thị hàm số đã cho tại \(4\) điểm phân biệt khi \( - 1 < m < 0.\)
Chọn B.
Cho khối trụ có chiều cao \(h = 4a\) và bán kính đường tròn đáy \(r = 2a.\) Thể tích của khối trụ đã cho bằng
Thể tích khối trụ là: \(V = \pi {r^2}.h = \pi .{\left( {2a} \right)^2}.4a = 16\pi {a^3}.\)
Chọn B.
Cho \({\log _2}\left( {3x - 1} \right) = 3.\) Giá trị biểu thức \(K = {\log _3}\left( {10x - 3} \right) + {2^{{{\log }_2}\left( {2x - 1} \right)}}\) bằng
Ta có: \({\log _2}\left( {3x - 1} \right) = 3 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x > \dfrac{1}{3}\\3x - 1 = {2^3}\end{array} \right. \Rightarrow x = 3\)
Thay \(x = 3\) vào \(K\) ta được:
\(\begin{array}{l}K = {\log _3}\left( {10.3 - 3} \right) + {2^{{{\log }_2}\left( {2.3 - 1} \right)}}\\ = {\log _3}27 + 5 = 3 + 5 = 8\end{array}\)
Chọn A.
Cho hàm số \(f\left( x \right) = a{x^4} + b{x^2} + c\) có đồ thị như sau :
Khẳng định nào sau đây đúng ?
.jpg)
+) Từ đồ thị hàm số ta thấy: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } y = - \infty \) nên \(a < 0.\)
Đồ thị hàm số có ba điểm cực trị nên \(a.b < 0 \Rightarrow b > 0\)
Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ dương nên \(c > 0.\)
Suy ra \(a < 0;b > 0;c > 0.\)
Chọn A.
Đồ thị \(\left( C \right)\) của hàm số \(y = \dfrac{{2x - 5}}{{x + 1}}\) cắt trục \(Oy\) tại điểm \(M.\) Tiếp tuyến của đồ thị \(\left( C \right)\) tại \(M\) có phương trình là
Giao điểm của \(\left( C \right)\) với trục tung là \(M\left( {0;y} \right)\)
Suy ra \(y = \dfrac{{ - 2.0 - 5}}{{0 + 1}} = - 5 \Rightarrow M\left( {0; - 5} \right)\)
Ta có \(y' = \dfrac{7}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} \Rightarrow y\left( 0 \right) = 7\)
Phương trình tiếp tuyến cần tìm là:
\(\begin{array}{l}y = y'\left( 0 \right)\left( {x - 0} \right) + \left( { - 5} \right)\\ \Leftrightarrow y = 7x - 5\end{array}\)
Chọn C.
Số đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{x + 2}}{{\sqrt {4{x^2} + 1} }}\) là
Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \dfrac{{x + 2}}{{\sqrt {4{x^2} + 1} }} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \dfrac{{1 + \dfrac{2}{x}}}{{\sqrt {4 + \dfrac{1}{{{x^2}}}} }} = \dfrac{1}{2}\) nên \(y = \dfrac{1}{2}\) là TCN của đồ thị hàm số
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \dfrac{{x + 2}}{{\sqrt {4{x^2} + 1} }} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \dfrac{{1 + \dfrac{2}{x}}}{{ - \sqrt {4 + \dfrac{1}{{{x^2}}}} }} = - \dfrac{1}{2}\) nên \(y = - \dfrac{1}{2}\) là TCN của đồ thị hàm số
Vậy đồ thị hàm số đã cho có hai TCN.
Chọn A.
Cho hình chóp \(S.ABC\) có \(SA \bot \left( {ABCD} \right),\,\,ABCD\) là hình chữ nhật, \(AB = 2BC = 2a,\,SC = 3a.\) Thể tích khối chóp \(S.ABCD\) bằng
.jpg)
Xét tam giác \(ABC\) vuông tại \(B,\) ta có: \(AC = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}} = \sqrt {{{\left( {2a} \right)}^2} + {a^2}} = a\sqrt 5 \)
Vì \(SA \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SA \bot AC\)
Xét tam giác \(SAC\) vuông tại \(A\) ta có: \(SA = \sqrt {S{C^2} - A{C^2}} = \sqrt {{{\left( {3a} \right)}^2} - {{\left( {a\sqrt 5 } \right)}^2}} = 2a\)
Thể tích khối chóp: \({V_{S.ABCD}} = \dfrac{1}{3}SA.{S_{ABCD}} = \dfrac{1}{3}.2a.2a.a = \dfrac{4}{3}{a^3}.\)
Chọn B.
Cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) có \(AB = 4a,\,AC = 3a.\) Quay \(\Delta ABC\) xung quanh cạnh \(AB,\) đường gấp khúc \(ACB\) tạo nên một hình nón tròn xoay, Diện tích xung quanh của hình nón đó là
Khi quay tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) quanh cạnh \(AB\) ta được hình nón có chiều cao \(AB,\) bán kính đáy \(AC\) và đường sinh \(BC.\)
Ta có: \(BC = \sqrt {A{B^2} + A{C^2}} = \sqrt {16{a^2} + 9{a^2}} = 5a\)
Diện tích xung quanh của hình nón tạo thành là: \({S_{xq}} = \pi .AC.BC = \pi .3a.5a = 15\pi {a^2}.\)
Chọn D.
Hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\left[ { - 1;3} \right]\) và có bảng biến thiên như sau
.jpg)
Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = f\left( x \right)\) trên đoạn \(\left[ { - 1;3} \right]\) là
Từ BBT ta thấy GTNN của hàm số \(y = f\left( x \right)\) trên \(\left[ { - 1;3} \right]\) là \( - 2 \Leftrightarrow x = 2.\)
Chọn D.
Thể tích của khối chóp có diện tích đáy \(B\) và chiều cao \(h\) là
Thể tích khối chóp \(V = \dfrac{1}{3}Bh\), ở đó \(B\) là diện tích đáy, \(h\) là chiều cao.
Chọn B.
Hàm số nào sau đây đồng biến trên \(\mathbb{R}\) ?
Đáp án A: \(\dfrac{e}{2} > 1\) nên hàm số \(y = {\left( {\dfrac{e}{2}} \right)^x}\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\).
Chọn A.
Tập xác định của hàm số \(y = {\left( {{x^2} - 9x + 18} \right)^\pi }\) là
Hàm số \(y = {\left( {{x^2} - 9x + 18} \right)^\pi }\) xác định khi \({x^2} - 9x + 18 > 0\) \( \Leftrightarrow \left( {x - 3} \right)\left( {x - 6} \right) > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x > 6\\x < 3\end{array} \right.\)
Vậy TXĐ: \(D = \left( { - \infty ;3} \right) \cup \left( {6; + \infty } \right)\).
Chọn A.
Đạo hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {e^{4x + 2009}}\) là
Ta có: \(f'\left( x \right) = \left( {{e^{4x + 2019}}} \right)'\) \( = \left( {4x + 2019} \right)'{e^{4x + 2019}} = 4{e^{4x + 2019}}\).
Chọn C.
Hàm số nào có bảng biến thiên là hình sau đây ?
.jpg)
TCĐ: \(x = 1\) nên loại D.
TCN: \(y = - 1\) nên loại B, C.
Chọn A
Trong các hàm số sau, hàm số nào đồng biến trên \(\mathbb{R}\) ?
Đáp án A: TXĐ: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { - 2} \right\}\)
\(y' = \dfrac{{2.2 - \left( { - 1} \right).1}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}} = \dfrac{5}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}} > 0\) nên hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ; - 2} \right)\) và \(\left( { - 2; + \infty } \right)\) (loại)
Đáp án B: TXĐ: \(D = \mathbb{R}\).
\(y' = - 3{x^2} + 2x - 5\) có \(\Delta ' = 1 - \left( { - 3} \right).\left( { - 5} \right) = - 14 < 0\) và \(a = - 3 < 0\) nên \(y' < 0,\forall x \in \mathbb{R}\)
Do đó hàm số nghịch biến trên \(\mathbb{R}\) (loại)
Đáp án C: TXĐ: \(D = \mathbb{R}\).
Ta có: \(y' = 3{x^2} + 2 > 0,\forall x \in \mathbb{R}\) nên hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}\).
Chọn C.
Cho hàm số \(y = \dfrac{{2x - 1}}{{x + 1}}\), mệnh đề nào sau đây đúng ?
TXĐ: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { - 1} \right\}\)
Ta có: \(y' = \dfrac{{2.1 - \left( { - 1} \right).1}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} = \dfrac{3}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} > 0,\forall x \in D\)
Do đó hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) và \(\left( { - 1; + \infty } \right)\).
Chọn B.
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng xét dấu đạo hàm như sau :
.png)
Khoảng nghịch biến của hàm số \(y = f\left( x \right)\) là
Ta thấy, \(f'\left( x \right) < 0,\forall x \in \left( {1;3} \right)\) nên hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( {1;3} \right)\).
Chọn C.
Cho hình nón có bán kính đường tròn đáy \(r = 3a\) và đường sinh \(l = 2r.\) Diện tích xung quanh của hình nón bằng
Diện tích xung quanh hình nón \({S_{xq}} = \pi rl\)\( = \pi .\left( {3a} \right).\left( {2.3a} \right) = 18\pi {a^2}\).
Chọn D.
Hàm số nào sau đây có ba điểm cực trị ?
Đáp án A: Hàm phân thức bậc nhất trên bậc nhất \(\left( {ad - bc \ne 0} \right)\) không có điểm cực trị (loại)
Đáp án B: Ta có: \(y' = - 4{x^3} - 8x\) \( = - 4x\left( {{x^2} + 2} \right) = 0 \Leftrightarrow x = 0\)
Do đó hàm số chỉ có một điểm cực trị \(x = 0\) (loại)
Đáp án C: Hàm đa thức bậc ba chỉ có tối đa hai điểm cực trị (loại)
Đáp án D: \(y' = 12{x^3} - 2x = 2x\left( {6{x^2} - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = \pm \dfrac{1}{{\sqrt 6 }}\end{array} \right.\) nên hàm số đã cho có ba điểm cực trị.
Chọn D.
Thể tích của khối hộp chữ nhật có ba kích thước \(2;3\) và \(4\) là :
Thể tích khối hộp chữ nhật là: \(V = 2.3.4 = 24\)
Chọn A
Cho khối chóp tam giác \(S.ABC\). Gọi \(M,\,\,N,\,\,P\) lần lượt là trung điểm của \(SA,\,\,SB,\,\,SC\). Tỉ số giữa thể tích của khối chóp \(S.MNP\) và khối chóp \(S.ABC\) là:
Vì \(M,N,P\) lần lượt là trung điểm của \(SA,SB,SC\) nên \(\dfrac{{SM}}{{SA}} = \dfrac{{SN}}{{SB}} = \dfrac{{SP}}{{SC}} = \dfrac{1}{2}.\)
Ta có tỉ số thể tích cần tìm là:
\(\dfrac{{{V_{S.MNP}}}}{{{V_{S.ABC}}}} = \dfrac{{SM}}{{SA}}.\dfrac{{SN}}{{SB}}.\dfrac{{SP}}{{SC}} = \dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2} = \dfrac{1}{8}\)
Chọn B.
Cho hàm số \(y = f(x)\) có đồ thị là hình vẽ sau :
.jpg)
Điểm cực đại của hàm số \(y = f(x)\) là:
Từ đths ta thấy \(f'\left( x \right) > 0\) với \(x < 0\) và \(f'\left( x \right) < 0\) khi \(x < 0\)
Suy ra \(x = 0\) là điểm cực đại của hàm số.
Chọn B.
Cho lăng trụ đứng \(ABC.A'B'C'\) có đáy là tam giác vuông tại \(A\). Biết \(AA' = a\sqrt 3 ,\,\,AB = a\sqrt 2 \) và \(AC = 2a\). Thể ích của khối lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) là
.jpg)
Diện tích đáy \({S_{ABC}} = \dfrac{1}{2}AB.AC = \dfrac{1}{2}a\sqrt 2 .2a = \sqrt 2 {a^2}\)
Thể tích lăng trụ cần tìm là: \({V_{ABC.A'B'C'}} = AA'.{S_{ABC}} = \sqrt 3 a.\sqrt 2 {a^2} = \sqrt 6 {a^3}\)
Chọn A.
Gọi \(M\) và \(n\) lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = {x^3} - 3 + 4\) trên đoạn \(\left[ {0;2} \right]\). Giá trị của biểu thức \({M^2} + {m^2}\) bằng:
TXĐ: \(D = \mathbb{R}\)
Ta có \(y' = 3{x^2} - 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 1\left( L \right)\\x = 1\left( N \right)\end{array} \right.\)
Khi đó \(y\left( 1 \right) = 2;y\left( 0 \right) = 4;y\left( 2 \right) = 6\)
Suy ra \(m = \mathop {\min }\limits_{\left[ {0;2} \right]} y = 2 \Leftrightarrow x = 1;\,M = \mathop {\max }\limits_{\left[ {0;2} \right]} y = 6 \Leftrightarrow x = 2\)
Do đó \({m^2} + {M^2} = {2^2} + {6^2} = 40.\)
Chọn D.
Thể tích của khối cầu có bán kính \(r = 2\) là :
Thể tích khối cầu là: \(V = \dfrac{4}{3}\pi {r^3} = \dfrac{4}{3}\pi {.2^3} = \dfrac{{32}}{3}\pi \)
Chọn A
Với \(a,b,c\) là các số dương và \(a \ne 1\), mệnh đề nào sau đây sai ?
Vì \({\log _a}\left( {bc} \right) = {\log _a}b + {\log _a}c\,\,\left( {a;b;c > 0;a \ne 1} \right)\) nên B sai.
Chọn B.
Giá trị cực đại của hàm số \(y = \dfrac{1}{3}{x^3} - 4x + 2\) là:
Ta có \(y' = {x^2} - 4 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\\x = - 2\end{array} \right.\)
BBT:
.jpg)
Từ BBT suy ra giá trị cực đại là \(y = \dfrac{{22}}{3}\) khi \(x = - 2.\)
Chọn C.
Cắt khối nón bởi một mặt phẳng qua trục, thiết diện là một tam giác đều có diện tích bằng \(25\sqrt 3 {a^2}\). Thể tích của khối nón đó bằng
.jpg)
Tam giác \(SAB\) là tam giác đều có diện tích \(S = \dfrac{{A{B^2}\sqrt 3 }}{4} = 25\sqrt 3 {a^2} \Leftrightarrow A{B^2} = 100{a^2} \Rightarrow AB = 10a = SA\)
Suy ra \(SH = \sqrt {S{A^2} - A{O^2}} = \sqrt {{{10}^2} - {5^2}} = 5\sqrt 3 a\)
Thể tích khối nón là: \(V = \dfrac{1}{3}\pi SH.O{A^2} = \dfrac{1}{3}\pi .{\left( {5a} \right)^2}.\left( {5\sqrt 3 a} \right) = \dfrac{{125{a^3}}}{3}\pi \)
Chọn A.
Với \(a,b\) là các số thực dương và \(\alpha ,\beta \) là các số thực, mệnh đề nào sau đây sai ?
Ta có: \({\left( {{a^\alpha }} \right)^\beta } = {a^{\alpha .\beta }}\) nên A sai.
Chọn A.
Đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{3 + 2x}}{{2x - 2}}\) có đường tiệm cận đứng là
Đồ thị hàm số có đường TCĐ: \(x = 1\).
Chọn D.
Tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} + 2\) tại điểm \(M\left( { - 1; - 2} \right)\) có phương trình là
Ta có: \(y' = 3{x^2} - 6x\)
\(y'\left( { - 1} \right) = 3.{\left( { - 1} \right)^2} - 6.\left( { - 1} \right) = 9\)
Phương trình tiếp tuyến: \(y = 9\left( {x + 1} \right) - 2 = 9x + 7\).
Chọn C.