Đề thi HK1 môn Hóa học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Phan Đình Phùng
Đề thi HK1 môn Hóa học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Phan Đình Phùng
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
64 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Este nào sau đây có công thức phân tử C4H8O2?
Este C4H8O2 là este no đơn chức và có 4C nên loại A, B, D.
Đáp án C
Etyl axetat không tác dụng với
Etyl axetat không tác dụng với H2 (xúc tác Ni, nung nóng).
Đáp án B
Chất nào sau đây phản ứng với NaOH tạo thành HCOONa và C2H5OH?
PTHH: HCOOC2H5 + NaOH HCOONa + C2H5OH
Đáp án B
Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
Ta có:
Etyl axetat (CH3COOC2H5);
Metyl fomat (HCOOCH3);
Vinyl axetat (CH3COOCH=CH2);
Metyl axetat (CH3COOCH3)
Trong đó chỉ có Metyl fomat có nhóm –CHO trong HCOO- có khả năng tráng bạc
Đáp án B
Este nào sau đây có mùi chuối chín?
HS ghi nhớ một số este có mùi thơm đặc trưng:
+ Isoamyl axetat: mùi chuối chín
+ Etyl butirat và etyl propionat: mùi dứa
+ Geranyl axetat: mùi hoa hồng
+ Benzyl axetat: mùi hoa nhài
...
Lời giải chi tiết:
Este có mùi chuối chín là: Isoamyl axetat.
Đáp án C
Có bao nhiêu chất (đơn chức) có công thức phân tử C3H6O2 phản ứng với dung dịch NaOH thu được chất X mà khi nung X với vôi tôi xút thì thu được khí metan CH4?
Chỉ có este CH3COOCH3 thỏa mãn.
PTHH: CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa (X) + CH3OH
CH3COONa + NaOH CH4 + Na2CO3
Đáp án B
Thuỷ phân este X có CTPT C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Y có tỉ khối hơi so với H2 là 16. X có công thức là
Este X CTPT C4H8O2 có dạng RCOOR'
PTPU: RCOOR'+ NaOH → RCOONa + R'OH.
Có MY = 32. vậy Y là CH3OH → R' là CH3 và R là C2H5
Vậy CTCT là C2H5COOCH3.
Đáp án D
Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 với xúc tác axit vô cơ loãng, thu được hai sản phẩm hữu cơ X, Y (chỉ chứa các nguyên tử C, H, O). Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y là phản ứng duy nhất. Chất X là
Este E C4H8O2 có dạng RCOOR'.
Để từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y là phản ứng duy nhất thì E có dạng CH3COOC2H5.
Các phương trình:
CH3COOC2H5 + H2O CH3COOH (Y) + C2H5OH (X).
C2H5OH (X) + O2→CH3COOH (Y) + H2O.
Đáp án D
Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước:
Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thuỷ 5 - 6 phút trong nồi nước nóng 65 - 70°C.
Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hoà.
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở bước 1, có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng.
(b) Ở bước 2, có thể tiến hành thí nghiệm bằng cách đun sôi hỗn hợp.
(c) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế.
(d) Ở bước 3, dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào để tăng hiệu suất phản ứng.
(e) Ở bước 3, Có thể thay dung dịch NaCl bão hóa bằng dung dịch HCl bão hòa.
(f) Để hiệu suất phản ứng cao hơn nên dùng dung dịch axit axetic 15%.
(g) Sau bước 3, dung dịch trong ống nghiệm tách thành ba lớp.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu không đúng là
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
(a) sai vì H2SO4 đặc có tác dụng hút nước để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận giúp hiệu suất điều chế este cao hơn, còn H2SO4 loãng không có tính chất này
(b) sai vì khi đun sôi sẽ bay hơi cả chất tham gia và chất sản phẩm
(c) đúng
(d) sai vì khi thêm NaCl bão hòa để tách este ra khỏi hỗn hợp dễ hơn
(e) sai vì HCl dễ bay hơi nên sẽ bị lẫn vào với hơi este
(f) sai vì để hiệu suất cao hơn nên dùng CH3COOH dưới dạng băng (tinh khiết)
(g) sai vì sau phản ứng chỉ tách 2 lớp
→ 6 phát biểu không đúng
Đáp án C
Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho lần lượt vào ống nghiệm 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và 1 giọt H2SO4 đặc.
Bước 2: Lắc đều. Đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở nhiệt độ 65 - 70°C.
Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở bước 2 có thể đun nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn (không đun sôi).
(b) Sau khi thêm dung dịch NaCl bão hòa, chất lỏng tách thành 2 lớp.
(c) Có thể thay dung dịch H2SO4 đặc bằng dung dịch H2SO4 loãng.
(d) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch NaOH bão hòa.
(e) Để hiệu suất phản ứng cao hơn nên dùng dung dịch axit axetic 15%.
Số phát biểu không đúng là
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
(a) đúng
(b) đúng vì khi thêm NaCl bão hòa thì khối lượng riêng của dd tăng, độ tan của CH3COOC2H5 giảm nên dễ dàng nổi lên làm cho chất lỏng tách thành 2 lớp
(c) sai vì H2SO4 đặc có tác dụng hút nước để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận giúp hiệu suất điều chế este cao hơn, còn H2SO4 loãng không có tính chất này
(d) sai vì NaOH sẽ phản ứng với este CH3COOC2H5
(e) sai vì để hiệu suất cao cần dùng CH3COOH băng
→ 3 phát biểu không đúng
Đáp án D
Khi nghiên cứu tính chất hóa học của este người ta tiến hành làm thí nghiệm như sau: Cho vào 2 ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml dd H2SO4 20%, vào ống thứ hai 1 ml dd NaOH 30%. Sau đó lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn đồng thời đun cách thủy trong khoảng 5 phút. Hiện tượng trong 2 ống nghiệm là:
- ống 1 xảy ra phản ứng thuận nghịch: CH3COOC2H5 + H2O CH3COOH + C2H5OH
phản ứng thuận nghịch nên este vẫn còn dư và tạo thành 2 lớp chất lỏng.
- ống 2 xảy ra phản ứng xà phòng hóa: CH3COOC2H5 + NaOHCH3COONa + C2H5OH
phản ứng xảy ra một chiều nên este đã phản ứng hết.
→ Hiện tượng quan sát được trong 2 ống nghiệm là: Ống nghiệm thứ nhất vẫn phân thành 2 lớp, ống thứ 2 chất lỏng trở thành đồng nhất.
Đáp án D
Chất X có công thức phân tử C4H6O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức phân tử C3H3O2Na. Chất X có tên gọi là
Y có CTCT là: CH2=CH-COONa
=> X là este của axit acrylic => CH2=CHCOOCH3 (metyl acrylat).
Đáp án A
Thủy phân este có công thức phân tử C3H6O2 (trong môi trường axit )thu được 2 sản phẩm hữu cơ X ,Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là
Este thỏa mãn là CH3COOCH3 vì từ CH3OH + CO → CH3COOH
=>X là ancol metylic
Đáp án A
Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là:
Z không thể là Metyl propionat : C2H5COOCH3
Đáp án A
Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần dùng 1,61 mol O2, thu được 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 26,58 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là
Bảo toàn nguyên tố O ta có
→ nO(X) =0,12 → nCOOH(X) =0,06 mol
Bảo toàn khối lượng ta có
mX +mO2 =mCO2 + mH2O → m + 1,61.32 = 1,14.44 + 1,06.18 → m =17,72 g
17,72 g X có 0,06 mol COOH → 26,58 g X có 0,09 mol COOH
→ 26,58 g X + 0,09 mol NaOH → muối + 0,03 mol C3H5(OH)3
Bảo toàn khối lượng có 26,58 + 0,09.40 = mmuối + 0,03.92 → mmuối =27,42
Đáp án C
Đốt cháy hoàn toàn triglixerit X thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 4a. Nếu thủy phân hoàn toàn X thu được hỗn hợp glicerol, axit oleic, axit stearic. Số nguyên tử H trong X là
nCO2 – nH2O = x – y = 4a = 4nX
=>X có 5 liên kết pi (3 COO và 2 oleic)
=> X có dạng (Oleic)2(Stearin)
Đáp án A
Đốt cháy hoàn toàn 17,72 gam một chất béo (triglixerit) cần 1,61 mol O2 thu được CO2 và 1,06 mol nước. Mặt khác, cho 26,58 gam chất béo này tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối thu được là:
BTKL => mCO2 = m chất béo + mO2 – mH2O = 17,72 + 1,61.32 – 1,06.18 = 50,16 gam => nCO2 = 1,14 mol
BTNT O: nO(chất béo) = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 1,14.2 + 1,06 – 1,61.2 = 0,12 mol
=> n chất béo = nO(chất béo)/6 = 0,02 mol
Khi cho chất béo tác dụng với NaOH vừa đủ:
nNaOH = 3n chất béo = 0,06 mol
n glixerol = n chất béo = 0,02 mol
BTKL: m muối = m chất béo + mNaOH – m glixerol = 17,72 + 0,06.40 – 0,02.92 = 18,28 gam
Tỉ lệ:
17,72 gam chất béo thu được 18,28 gam muối
26,58 gam 27,42 gam
Đáp án B
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2, thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
X + NaOH → C17H35COONa + C17H33COONa
Từ số C của muối => X có 57C
Gọi CTPT của X là: C57HxO6
nX = nCO2/57 = 2,28/57 = 0,04 (mol)
C57HxO6 + ( 0,25x + 54)O2 → 57CO2 + 0,5xH2O
Theo PT: ( 0,25x + 54) → 57 (mol)
Theo đề bài: 3,22 → 2,28 (mol)
=> 2,28. ( 0,25x + 54) = 3,22.57
=> x = 106
=> CTPT của X: C57H106O6
=> CTCT của X là: (C17H35COO)(C17H33COO)2C3H5: 0,04 (mol)
=> nBr2 = 2nX = 2.0,04 = 0,08 (mol)
Đáp án D
Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 0,77 mol O2, sinh ra 0,5 mol H2O. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng thu được dung dịch chứa 9,32 gam muối. Mặt khác a mol X làm mất màu vừa đủ 0,12 mol brom trong dung dịch. Giá trị của a là
khi đốt cháy X thì thu được 0,5 mol H2Ovà x mol CO2
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng này ta có
m + 0,77.32 = 0,5 .18 + 44x(1)
Bảo toàn nguyên tố O cho phản ứng này ta có nO(X) + 0,77.2 =0,5 + 2x(2)
Khi cho X tác dụng với KOH thì nX= nO(X)/6
Nên m + 56.3. nO(X)/6 = 9,32 + 92.nO(X)/6(3)
Giải 1,2,3 ta được m=8,56; x=0,55 mol và nO(X)=0,06 mol
X có số mol là 0,01 mol và có số mol C là 0,55 mol và H : 1 mol nên X có CTHH là C55H100O6 có số liên kết pi là 6 liên kết
Khi X tác dụng với Br2 thì chỉ có khả năng tác dụng vào 3 liên kết pi (do 3 lk pi còn lại bền ở este)
Suy ra a = 0,12 :3 =0,04 mol
Đáp án B
Thủy phân hoàn toàn 89 gam chất béo bằng dung dịch NaOH để điều chế xà phòng thu được 9,2 gam glixerol. Biết muối của axit béo chiếm 60% khối lượng xà phòng. Khối lượng xà phòng thu được là?
nC3H5(OH)3 = 0,1
=> nNaOH = 0,3
Bảo toàn khối lượng => mRCOONa = 91,8
=> mXà phòng = 91,8/60% = 153 gam
Đáp án A
Cho sơ đồ sau: CH4-> X -> Y -> Z (cao su Buna). Tên gọi của X, Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là :
2CH4 -> C2H2 + 3H2
2C2H2 -> C4H4
nC4H4 -> (-CH2 – CH = CH – CH2-)n
Đáp án B
Có các chất sau: tơ capron; tơ lapsan; tơ nilon-6,6; protein; sợi bông; amoni axetat; nhựa novolac; Trong các chất trên có bao nhiêu chất mà trong phân tử của chúng có chứa nhóm –NH-CO-?
Các chất trong phân tử có chứa nhóm – NH – CO - : tơ capron ; tơ nilon – 6,6 ; protein
Đáp án B
Có các chất sau: keo dán ure-fomandehit, tơ lapsan, tơ nilon-6,6; protein; sợi bông, amoni axetat, nhựa novolac, tơ nitron. Trong các chất trên, có bao nhiêu chất trong phân tử chúng có chứa nhóm –NH-CO-?
Các chất trong phân tử chứa nhóm –NH-CO là: keo dán ure-fomandehit , tơ nilon-6,6; protein => có 3 chất
Đáp án D
Dãy gồm những polime nào sau đây đều được dùng làm chất dẻo ?
A sai vì poliacrilonitrin là tơ
B đúng
C sai vì poliacrilonitrin là tơ
D sai vì tinh bột không được dùng làm chất dẻo
Đáp án B
Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc glyxin và m gốc alanin có khối lượng phân tử là 274 đvC. Peptit (X) thuộc loại ?
n.Gly + m.Ala → (X) + (n+m-1) H2O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng phân tử ta có:
75.n + 89.m = 274 + (n+m-1).18
=> 57n + 71m = 256
Ta thấy: n = 2, m = 2 thõa mãn. Vậy X là tetrapeptit.
Đáp án C
Cho một đipeptit Y có công thức phân tử C6H12N2O3. Số đồng phân peptit của Y (chỉ chứa gốc a-aminoaxit) mạch hở là:
Các α-aminaxit tạo nên đipeptit Y có thể là :
A: H2N-CH2-COOH;
B: CH3-CH2-CH(NH2)-COOH;
C: (CH3)2C(NH2)COOH;
D: CH3-CH(NH2)-COOH
Các đồng phân đipeptit của Y(C6H12N3O2) là:
A-B; B-A; A-C; C-A và D-D.
Đáp án A
Cho 0,15 mol axit glutamic vào 150 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho 350 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
nHCl = 0,3 mol; nNaOH ban đầu = 0,7 mol
Coi dd X là hỗn hợp chứa {Glu: 0,15 mol; HCl: 0,3 mol} cho phản ứng với 0,7 mol NaOH:
Glu + 2NaOH → Muối + 2H2O
0,15 → 0,3 → 0,3
HCl + NaOH → Muối + H2O
0,3 → 0,3 → 0,3
Nhận thấy NaOH dư và NaOH khi cô cạn nằm trong chất rắn. Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có:
mGlu + mHCl + mNaOH ban đầu = mchất rắn + mH2O
→ 0,15.147 + 0,3.36,5 + 0,7.40 = mchất rắn + 18.(0,3 + 0,3)
→ mchất rắn = 50,2 gam
Đáp án D
Đốt cháy hoàn toàn 68,2 gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và axit oleic, thu được N2, 55,8 gam H2O và a mol CO2. Mặt khác 68,2 gam X tác dụng được tối đa với 0,6 mol NaOH trong dung dịch. Giá trị của a là:
Ta có:
Gly, Ala = C2H5O2N + x CH2
Glu = C2H5O2N + 2CH2 + CO2
Axit oleic = 17CH2 + CO2
Quy đổi X thành C2H5O2N (x mol) và CH2 (y mol) và CO2 (z mol)
Ta có: mX = 75x + 14y + 44z = 68,2 gam
Ta có: nH2O = 2,5x + y = 3,1 mol và nNaOH =x + z = 0,6 mol
Giải hệ trên ta được x = 0,4 ; y = 2,1 và z = 0,2
Suy ra nCO2 = a = 2x + y + z = 3,1 mol
Đáp án A
Khẳng định về tính chất vật lí nào của amino axit dưới đây không đúng?
Tính chất vật lí của amino axit:
+ Các amino axit là những chất rắn ở dạng tinh thể không màu, vị hơi ngọt, có nhiệt độ nóng chảy cao.
+ Dễ tan trong nước vì chúng tồn tại ở dạng ion lưỡng cực
=> A,C,D đều đúng
Chọn B
Cho các chất có cấu tạo như sau:
(1) CH3-CH2-NH2;
(2) CH3-NH-CH3;
(3) CH3-CO-NH2;
(4) NH2-CO-NH2;
(5) NH2-CH2-COOH;
(6) C6H5-NH2;
(7) C6H5NH3Cl;
(8) C6H5-NH-CH3;
(9) CH2=CH-NH2.
Các chất thuộc loại amin là
Những amin là: (1) CH3-CH2-NH2; (2) CH3-NH-CH3; (6) C6H5-NH2; (8) C6H5-NH-CH3; (9) CH2=CH-NH2.
Đáp án D
Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là
m amin = 25.12,4% = 3,1 gam
Amin đơn chức phản ứng với HCl: namin = nHCl = 0,1 mol
=> M amin = 3,1/0,1 = 31
=> CTPT của amin là CH5N
Đáp án C
Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol amin X bậc 1 với lượng O2 vừa đủ, cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình chứa Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 3,02 gam và còn lại 0,224 lít (ở đktc) một chất khí không bị hấp thụ. Khi lọc dung dịch thu được 4 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X là.
- Do dẫn CO2 vào dd Ca(OH)2 dư nên: nCO2 = nCaCO3 = 4/100 = 0,04 mol
=> nC = mCO2 = 0,04 mol (BTNT "C")
Số nguyên tử C = nC/nX = 0,04/0,02 = 2
- Khối lượng bình tăng: m bình tăng = mCO2 + mH2O => mH2O = 3,02 - 0,04.44 = 1,26 gam => nH2O = 0,07 mol
=> nH = 2nH2O = 0,14 mol (BTNT "H")
=> Số nguyên tử H = nH/nX = 0,14/0,02 = 7
- Khí không bị hấp thụ vào dd Ca(OH)2 là N2: nN2 = 0,01 mol
=> nN = 2nN2 = 0,02 mol (BTNT "N")
Số nguyên tử N = nN/nX = 0,02/0,02 = 1
=> CTPT là C2H7N. Mà X là amin bậc 1 => CTCT của X là CH3CH2NH2
Đáp án D
Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2; 1,4 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là
BTNT "C" => nC = nCO2 = 8,4/22,4 = 0,375 mol
BTNT "H" => nH = 2nH2O = 2.(10,125/18) = 1,125 mol
BTNT "N" => nN = 2nN2 = 2.(1,4/22,4) = 0,125 mol
=> C : H : O = 0,375 : 1,125 : 0,125 = 3 : 9 : 1
Mà amin là đơn chức nên CTPT của amin là C3H9N.
Đáp án C
Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt cá mè) là hỗn hợp các amin (nhiều nhất là trimetylamin) và một số chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?
Amin mang tính bazo => tác dung với axit.
Đáp án D.
Cho vài giọt nước Brom vào dung dịch anilin lắc nhẹ xuất hiện
Phản ứng : C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2Br3 ↓ (trắng) + 3HBr
Đáp án A
Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lí của amin là không đúng?
Anilin là chất lỏng, không màu, rất độc, ít tan trong nước.
Đáp án C
Tính thể tích dung dịch HNO3 67,5% (khối lượng riêng D = 1,5 g/ml) và khối lượng xenlulozơ cần dùng để điều chế được 22,275 kg xenlulozơ trinitrat? (Biết hiệu suất phản ứng đạt 75%)
nxenlulozo trinitrat = 22,275/297 = 0,075 kmol
C6H10O5 + 3HNO3 → C6H7O2(NO3)3 + 3H2O
- Tính lượng HNO3:
Từ PTHH => nHNO3 = 3.nxenlulozo trinitrat = 0,225 kmol
mHNO3 = 0,225.63 = 14,175 kg
m dd HNO3 = 14,175.(100/67,5) = 21 kg
V dd HNO3 = m / D = 21 / 1,5 = 14 lít
Do hiệu suất của phản ứng là H% = 75% nên lượng HNO3 cần dùng phải nhiều hơn so với lượng tính toán:
V dd HNO3 cần dùng = 14.(100/75) = 18,67 lít
- Tính lượng tinh bột:
Từ PTHH => nC6H10O5 = nxenlulozo trinitrat = 0,075 mol
=> m tinh bột = 0,075.162 = 12,15 kg
Do hiệu suất của phản ứng là H% = 75% nên lượng tinh bột cần dùng phải nhiều hơn so với lượng tính toán:
m tinh bột cần dùng = 12,15.(100/75) = 16,2 kg
Đáp án D
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm: glucozo; fructozo; metanal; axit etanoic cần 3,36 lít O2 (đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
X: C6H12O6; CH2O; C2H4O2
Ta thấy các chất trong X đều có dạng (CH2O)n => Quy đổi về CH2O
CH2O + O2 → CO2 + H2O
=> nCO2 = nO2 = 0,15 mol
Cho CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư => mCaCO3 = nCO2 = 0,15 mol
=> mCaCO3 = 15 gam
Đáp án A
Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kĩ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là
nCaCO3 (lần 1) = 5,5 mol; nCaCO3 (lần 2) = 1 mol
Do đun dung dịch X thu thêm được kết tủa nên dd X có chứa Ca(HCO3)2.
- Sơ đồ lên men tinh bột thành CO2:
C6H10O5 → C6H12O6 → 2CO2
- Sục CO2 vào dd Ca(OH)2:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
5,5 ← 5,5
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
2 ← 1
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
1 ← 1
=> nCO2 = 5,5 + 2 = 7,5 mol
Theo (1) => nC6H10O5 = 0,5nCO2 = 3,75 mol
=> mC6H10O5 = 3,75.162 = 607,5 gam
Do hiệu suất lên men là 81% nên lượng tinh bột cần dùng lớn hơn lượng tính toán
=> m C6H10O5 cần dùng = 607,5.(100/81) = 750 gam
Thực hiện lên men ancol từ glucozo (H = 80%) được etanol và khí CO2. Dẫn khí thu được vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 40g kết tủa. Lượng glucozo ban đầu là:
C6H12O6 → 2CO2 + 2C2H5OH
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
→ nCO2 = nCaCO3 = 0,4 mol → nglucozo(PT) = 0,2 mol
→ nglucozo phải dùng = 0,2.100/80 = 0,25 mol
→ mglucozo = 45g
Đáp án A