Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho lần lượt vào ống nghiệm 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và 1 giọt H2SO4 đặc.
Bước 2: Lắc đều. Đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở nhiệt độ 65 - 70°C.
Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở bước 2 có thể đun nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn (không đun sôi).
(b) Sau khi thêm dung dịch NaCl bão hòa, chất lỏng tách thành 2 lớp.
(c) Có thể thay dung dịch H2SO4 đặc bằng dung dịch H2SO4 loãng.
(d) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch NaOH bão hòa.
(e) Để hiệu suất phản ứng cao hơn nên dùng dung dịch axit axetic 15%.
Số phát biểu không đúng là
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
Lời giải của giáo viên
ToanVN.com
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
(a) đúng
(b) đúng vì khi thêm NaCl bão hòa thì khối lượng riêng của dd tăng, độ tan của CH3COOC2H5 giảm nên dễ dàng nổi lên làm cho chất lỏng tách thành 2 lớp
(c) sai vì H2SO4 đặc có tác dụng hút nước để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận giúp hiệu suất điều chế este cao hơn, còn H2SO4 loãng không có tính chất này
(d) sai vì NaOH sẽ phản ứng với este CH3COOC2H5
(e) sai vì để hiệu suất cao cần dùng CH3COOH băng
→ 3 phát biểu không đúng
Đáp án D
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Thực hiện lên men ancol từ glucozo (H = 80%) được etanol và khí CO2. Dẫn khí thu được vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 40g kết tủa. Lượng glucozo ban đầu là:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm: glucozo; fructozo; metanal; axit etanoic cần 3,36 lít O2 (đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Cho các chất có cấu tạo như sau:
(1) CH3-CH2-NH2;
(2) CH3-NH-CH3;
(3) CH3-CO-NH2;
(4) NH2-CO-NH2;
(5) NH2-CH2-COOH;
(6) C6H5-NH2;
(7) C6H5NH3Cl;
(8) C6H5-NH-CH3;
(9) CH2=CH-NH2.
Các chất thuộc loại amin là
Cho một đipeptit Y có công thức phân tử C6H12N2O3. Số đồng phân peptit của Y (chỉ chứa gốc a-aminoaxit) mạch hở là:
Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc glyxin và m gốc alanin có khối lượng phân tử là 274 đvC. Peptit (X) thuộc loại ?
Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2; 1,4 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là
Chất X có công thức phân tử C4H6O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức phân tử C3H3O2Na. Chất X có tên gọi là
Khẳng định về tính chất vật lí nào của amino axit dưới đây không đúng?
Cho sơ đồ sau: CH4-> X -> Y -> Z (cao su Buna). Tên gọi của X, Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là :
Tính thể tích dung dịch HNO3 67,5% (khối lượng riêng D = 1,5 g/ml) và khối lượng xenlulozơ cần dùng để điều chế được 22,275 kg xenlulozơ trinitrat? (Biết hiệu suất phản ứng đạt 75%)
Dãy gồm những polime nào sau đây đều được dùng làm chất dẻo ?
Đốt cháy hoàn toàn 17,72 gam một chất béo (triglixerit) cần 1,61 mol O2 thu được CO2 và 1,06 mol nước. Mặt khác, cho 26,58 gam chất béo này tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối thu được là:
Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt cá mè) là hỗn hợp các amin (nhiều nhất là trimetylamin) và một số chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?
Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lí của amin là không đúng?