Đề thi HK1 môn Hóa 12 năm 2020 - Trường THPT Quốc Oai

Đề thi HK1 môn Hóa 12 năm 2020 - Trường THPT Quốc Oai

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 69 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 252907

Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất? 

Xem đáp án

Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất và là kim loại duy nhất có thể lỏng ở điều kiện thường là thủy ngân (Hg).

Đáp án D

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 252908

Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?

Xem đáp án

Tinh bột thuộc loại polisaccarit.

Đáp án A

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 252911

Polime nào sau đây được dùng làm tơ sợi?

Xem đáp án

Poliacrilonitrin được dùng làm tơ sợi.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 252912

 Xenlulozơ và saccarozơ đều tham gia phản ứng nào sau đây?

Xem đáp án

 Xenlulozơ và saccarozơ đều tham gia phản ứng thủy phân.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 252913

Phần trăm khối lượng của nitơ trong phân tử xenlulozơ đinitrat là bao nhiêu?

Xem đáp án

\({{\text{C}}_6}{H_7}{O_2}(OH){(N{O_3})_2} \to \% N = \frac{{14.2}}{{252}}.100\%  = 11,11\% \)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 252915

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Tơ hóa học gồm tơ tự nhiên và tơ nhân tạo → Sai

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 252916

Amin ở thể lỏng điều kiện thường là gì?

Xem đáp án

Anilin ở thể lỏng trong điều kiện thường.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 252917

Cho m gam glucozơ tác dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng thu được 4,32 gam Ag. Giá trị của m là?

Xem đáp án

\({m_{Glucoz\^o }} = 180.{n_{Glucoz\^o }} = 180.\frac{{{n_{Ag}}}}{2} = 180.0,02 = 3,6(gam)\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 252918

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Nhiệt độ nóng chảy triolein thấp hơn tristearin.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 252919

Glyxin tác dụng được với dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Glyxin tác dụng được với dung dịch NaOH.        

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 252920

Trong quá trình điều chế etyl axetat từ ancol etylic và axit axetic (xúc tác H2SO4 đặc), để hiện tượng quan sát rõ hơn cần làm gì?

Xem đáp án

Trong quá trình điều chế etyl axetat từ ancol etylic và axit axetic (xúc tác H2SO4 đặc), để hiện tượng quan sát rõ hơn cần thêm dung dịch NaCl bão hòa vào hỗn hợp sau phản ứng.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 252921

Cacbohiđrat X là chất dinh dưỡng cơ bản của con người và động vật. X còn được dùng để sản xuất hồ dán. X là gì?

Xem đáp án

Cacbohiđrat X là chất dinh dưỡng cơ bản của con người và động vật. X còn được dùng để sản xuất hồ dán. X là tinh bột.    

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 252922

Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được chất X. Hiđro hóa X thu được chất Y. Chất Y là gì?

Xem đáp án

Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được chất X. Hiđro hóa X thu được chất Y. Chất Y là sobitol.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 252924

Polime có cấu trúc mạch phân nhánh là gì?

Xem đáp án

Polime có cấu trúc mạch phân nhánh là amilopectin.      

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 252925

Thuốc thử dùng để phân biệt 3 dung dịch riêng biệt valin, axit glutamic, lysin là gì?

Xem đáp án

Thuốc thử dùng để phân biệt 3 dung dịch riêng biệt valin, axit glutamic, lysin là quỳ tím.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 252926

Hồ tinh bột tác dụng với I2 tạo hợp chất màu gì?

Xem đáp án

Dung dịch hồ tinh bột khi gặp dung dịch Iot (Iod, I2) thì tạo một phức chất có màu xanh tím, khi đun nóng thì mất màu xanh, khi để nguội lại xuất hiện màu xanh tím. Nguyên nhân là dạng amylozơ của tinh bột tạo một cấu trạng (cấu dạng) hình xoắn ốc và phân tử I2 bị giữ trong ống này tạo phức chất có màu xanh tím. Khi đun nóng thì cấu trạng xoắn ốc bị phá hủy, do đó không còn màu xanh nữa, nhưng nếu để nguội lại tái tạo dạng ống nên I2 lại bị nhốt trong ống này, vì thế xuất hiện màu xanh trở lại. Do đó dung dịch hồ tinh bột là thuốc thử để nhận biết Iot và ngược lại, dung dịch Iot là một loại thuốc thử để nhận biết tinh bột.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 252927

Phát biểu nào sau đây đúng về các nguyên tố?

Xem đáp án

A. Đúng

B. Sai, vì H có 1 e ở lớp ngoài cùng → phi kim

C. Sai, Cu đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học nên không tác dụng với HCl và H2SO4 loãng

D. Sai, Al, Cr, Fe không tác dụng với H2SO4 đặc nguội

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 252928

Phát biểu nào sau đây đúng về amin N,N - đimetylmetanamin? 

Xem đáp án

N,N - đimetylmetanamin là amin bậc 3.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 252929

Công thức cấu tạo của metyl acrylat là gì?

Xem đáp án

Công thức cấu tạo của metyl acrylat là CH = CH – COOCH3.    

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 252930

Mắt xích cấu tạo nên phân tử xenlulozơ là gì?

Xem đáp án

Mắt xích cấu tạo nên phân tử xenlulozơ là \(\beta \)​– glucozơ. 

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 252933

Cho 4,34 gam metylamin tác dụng vừa đủ với dung dịch hỗn hợp KHSO4 0,3M, NaHSO4 0,4M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là?

Xem đáp án

\(\begin{gathered}
  {n_{C{H_3}N{H_2}}} = {n_{HSO_4^ - }} = 0,14(mol) \to \left\{ \begin{gathered}
  {n_{KHS{O_4}}}:x \hfill \\
  {n_{NaHS{O_4}}}:y \hfill \\ 
\end{gathered}  \right. \to \left\{ \begin{gathered}
  x + y = 0,14 \hfill \\
  \frac{x}{y} = \frac{{0,3}}{{0,4}} \hfill \\ 
\end{gathered}  \right. \to \left\{ \begin{gathered}
  {n_{KHS{O_4}}} = 0,06(mol) \hfill \\
  {n_{NaHS{O_4}}} = 0,08(mol) \hfill \\ 
\end{gathered}  \right. \hfill \\
   \to {m_{muoi}} = 4,34 + 0,06.136 + 0,08.120 = 22,10(gam) \hfill \\ 
\end{gathered} \)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 252934

Amino axit X tác dụng với amin Y thu được chất Z có công thức phân tử là C4H12O2N2. Số cặp chất X và Y thỏa mãn điều kiện trên là bao nhiêu?

Xem đáp án

Z gồm

\(\begin{gathered}
  {H_2}N - C{H_2} - COON{H_3}{C_2}{H_5} \hfill \\
  {H_2}N - C{H_2} - COON{H_2}{(C{H_3})_2} \hfill \\
  {H_2}N - C{H_2} - C{H_2} - COON{H_3}C{H_3} \hfill \\
  C{H_3} - CH(N{H_2}) - COON{H_3}C{H_3} \hfill \\ 
\end{gathered} \)

→ 4 cặp

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 252935

Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

\(\begin{gathered}
  X + 2NaOH \to Y + {C_2}{H_6}O + {C_2}{H_4}O \hfill \\
  Y + {H_2}S{O_4} \to N{a_2}S{O_4} + Z \hfill \\
  nZ + nT \to poli{\text{ (etilen terephtalat)  +  2n}}{{\text{H}}_2}O \hfill \\ 
\end{gathered} \)

Phân tử khối của X là?

Xem đáp án

\(\begin{gathered}
  \left\{ \begin{gathered}
  Z:{\text{ HOOC - }}{{\text{C}}_6}{H_4} - COOH{\text{ }} \hfill \\
  {\text{T: }}{{\text{C}}_2}{H_4}{(OH)_2} \hfill \\ 
\end{gathered}  \right. \to Y:Na{\text{OOC - }}{{\text{C}}_6}{H_4} - COONa \hfill \\
   \to X:{C_2}{{\text{H}}_5}{\text{OOC - }}{{\text{C}}_6}{H_4} - COOCH = C{H_2}(220) \hfill \\ 
\end{gathered} \)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 252936

Cho 4,8 gam Mg tan hết trong dung dịch HNO3 thu được dung dịch chứa 30 gam muối và V lít khí N2 (đktc) duy nhất. Hãy tính V?

Xem đáp án

\(\left\{ \begin{gathered}
  {N_2}:a \hfill \\
  N{H_4}N{O_3}:b \hfill \\ 
\end{gathered}  \right. \to \left\{ \begin{gathered}
  10a + 8b = 2.0,2 \hfill \\
  30 = 4,8 + 62.(10.a + 8b) + 80b \hfill \\ 
\end{gathered}  \right. \to \left\{ \begin{gathered}
  a = 0,036 \hfill \\
  b = 0,005 \hfill \\ 
\end{gathered}  \right. \to {V_{{N_2}}} = 0,8064{\text{ (l\'i t)}}\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 252937

Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (không chứa nhóm chức nào khác). Cho 0,08 mol X tác dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 0,16 mol Ag. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 0,08 mol X bằng dung dịch NaOH dư thu được dung dịch chứa 9,34 gam hỗn hợp 2 muối và 1,6 gam CH3OH. Phần trăm khối lượng este có phân tử khối lớn hơn trong X là?

Xem đáp án

\(\begin{gathered}
  X\left\{ \begin{gathered}
  HCOOC{H_3}:0,05 \hfill \\
  HCOO{C_6}{H_4} - R:0,03 \hfill \\ 
\end{gathered}  \right. \to \left\{ \begin{gathered}
  HCOONa:0,08 \hfill \\
  R - {C_6}{H_4} - ONa:0,03 \hfill \\ 
\end{gathered}  \right. \to 0,08.68 + 0,03(R + 115) = 9,34 \hfill \\
   \to R = 15(C{H_3}) \to {\% _{Este}} = 57,62\%  \hfill \\ 
\end{gathered} \)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 252938

Thủy phân hoàn toàn hai peptit mạch hở X (C11H19O6N5) và Y (C10H19O4N3) trong dung dịch NaOH thu được 2,78 gam muối của valin, 3,33 gam muối của alanin và m gam muối của glyxin. Hãy tính m?

Xem đáp án

\(\left\{ \begin{gathered}
  X:{(Gly)_4} - Ala:a \hfill \\
  Y:Gly - Ala - Val:b \hfill \\ 
\end{gathered}  \right. \to \left\{ \begin{gathered}
  111.(a + b) = 3,33 \hfill \\
  b = \frac{{2,78}}{{139}} = 0,02 \hfill \\ 
\end{gathered}  \right. \to \left\{ \begin{gathered}
  a = 0,01 \hfill \\
  b = 0,02 \hfill \\ 
\end{gathered}  \right. \to {m_{muoi{\text{ glyxin}}}} = 97.(0,04 + 0,02) = 5,82(gam)\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 252940

Liên kết hóa học trong tinh thể Na là liên kết giữa?

Xem đáp án

Liên kết hóa học trong tinh thể Na là liên kết kim loại do toàn bộ electron tự do với các ion dương \(N{a^ + }\) ở nút mạng.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 252941

Nhúng các thanh Fe giống nhau cùng lúc vào các dung dịch dưới đây. Trường hợp nào thanh Fe bị ăn mòn nhanh nhất?

Xem đáp án

Fe bị ăn mòn điện hóa (các trường hợp còn lại là ăn mòn hóa học) do:

Fe đẩy Cu (khỏi \(CuS{O_4}\)) tạo cặp pin Fe – Cu trong đó Fe là cực âm.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 252944

Cho các chất sau: anilin, metylamin, đimetylamin, kali hiđroxit, amoniac. Trật tự tăng dần tính bazơ từ trái qua phải của 5 chất trên là gì?

Xem đáp án

Tính bazơ tăng dần theo thứ tự:

Amin thơm, amin không no < \(N{H_3}\) < amin no bậc I < amin no bậc 2 < KOH.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 252946

X là một α-aminoaxit no, mạch hở chỉ chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 7,5 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 11,15 gam  muối clohidrat của X. Công thức cấu tạo của X là?

Xem đáp án

Giả sử X có công thức H2N-R-COOH

PTHH: H2N-R-COOH + HCl → ClH3N-R-COOH

BTKL: mHCl = m muối – mX = 11,15 – 7,5 = 3,65 gam

→  nHCl = 3,65 : 36,5 = 0,1 mol

Theo PTHH: mX = nHCl = 0,1 mol

→  MX = 7,5 : 0,1 = 75 →  R = 14 (-CH2-)

→ Công thức cấu tạo của X là: H2N-CH2-COOH

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »