X là một α-aminoaxit no, mạch hở chỉ chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 7,5 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 11,15 gam muối clohidrat của X. Công thức cấu tạo của X là?
A. H2N-CH2-COOH
B. H2N-CH2-CH2-COOH
C. H2N-CH2-CH2-CH2-COOH
D. H2N-CH2-CH2-CH2-CH2-COOH
Lời giải của giáo viên
ToanVN.com
Giả sử X có công thức H2N-R-COOH
PTHH: H2N-R-COOH + HCl → ClH3N-R-COOH
BTKL: mHCl = m muối – mX = 11,15 – 7,5 = 3,65 gam
→ nHCl = 3,65 : 36,5 = 0,1 mol
Theo PTHH: mX = nHCl = 0,1 mol
→ MX = 7,5 : 0,1 = 75 → R = 14 (-CH2-)
→ Công thức cấu tạo của X là: H2N-CH2-COOH
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Chất béo X chứa triglixerit và axit béo tự do. Để tác dụng hết với 9,852 gam X cần 15 ml dung dịch NaOH 1M (t°) thu được dung dịch chứa m gam xà phòng và 0,368 gam glixerol. Giá trị của m là
bao nhiêu?
Cho 11,6 gam hexametylđiamin tác dụng vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Tính V?
Số nguyên tử oxi trong một phân tử triglixerit là bao nhiêu?
Thủy phân hoàn toàn hai peptit mạch hở X (C11H19O6N5) và Y (C10H19O4N3) trong dung dịch NaOH thu được 2,78 gam muối của valin, 3,33 gam muối của alanin và m gam muối của glyxin. Hãy tính m?
Trong quá trình điều chế etyl axetat từ ancol etylic và axit axetic (xúc tác H2SO4 đặc), để hiện tượng quan sát rõ hơn cần làm gì?
Cho các chất sau: etilen, isopren, axit – aminocaproic, toluen. Số chất tham gia phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng tạo polime?
Cho các chất sau: anilin, metylamin, đimetylamin, kali hiđroxit, amoniac. Trật tự tăng dần tính bazơ từ trái qua phải của 5 chất trên là gì?
Cho 4,34 gam metylamin tác dụng vừa đủ với dung dịch hỗn hợp KHSO4 0,3M, NaHSO4 0,4M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là?
Cho m gam glucozơ tác dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng thu được 4,32 gam Ag. Giá trị của m là?