Đề thi HK1 môn Hóa 12 năm 2020 - Trường THPT Bùi Hữu Nghĩa
Đề thi HK1 môn Hóa 12 năm 2020 - Trường THPT Bùi Hữu Nghĩa
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
169 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Polime nào sau đây là polime thiên nhiên?
Tơ tằm là polime thiên nhiên.
Cho các dung dịch: glucozo, fructozo, saccarozo, hồ tinh bột. Số dung dịch hòa tan được Cu(OH)2 là
Những hợp chất có nhóm –OH liền kề nhau có khả năng hòa tan được Cu(OH)2
Gồm có: glucozo, fructozo, saccarozo
Chất X có các đặc điểm sau: phân tử có nhiều nhóm -OH, vị ngọt, hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, không làm mất màu nước brom. X là gì?
- Hòa tan được Cu(OH)2 → có nhiều nhóm –OH cạnh nhau → loại B, C
- Không làm mất màu Br2 → không có nhóm –CHO → loại A
Loại vật liệu nào dưới đây có chứa nguyên tố nito?
Tơ nilon-6 có chứa nguyên tố nito.
Plolime X tạo thành từ sản phẩm của phản ứng đồng trùng hợp stiren và buta-1,3-dien. X là gì?
X là cao su buna-S
Cho vào ống nghiệm 4 ml dung lịch lòng trắng trứng, 1 ml dung dịch NaOH 10% và vài giọt dung dịch CuSO4 2% lắc nhẹ thì có hiện tượng gì?
Những peptit (từ đipeptit) có phửng ứng màu biure với Cu(OH)2 tạo thành hợp chất có màu tím
Nhận định nào sau đây đúng?
A. S vì Trùng ngưng 3 phân tử α – amino axit thu được tripeptit.
B. S vì có thể có mắt xích giống nhau
C. Đ
D. S vì các protein ít tan trong nước
Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa hồng?
HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH do có số lượng nhóm –COOH nhiều hơn nhóm –NH2 nên mang tính axit → làm quỳ tím hóa hồng.
Este X được tạo thành từ axit axetic và ancol metylic có công thức phân tử là gì?
CH3COOH + CH3OH → CH3COOCH3 + H2O
Đáp án D
Phát biểu nào sau đây là đúng về chất béo?
A. S vì mỡ động vật có thành phần chính là các chất béo no
B. Đ
C. S vì chất béo không tan trong nước
D. S vì hidro hóa dầu thực vật lỏng thu được bơ nhân tạo
Đáp án B
Chất rắn nào sau đây không có phản ứng thủy phân?
Monosaccarit không có phản ứng thủy phân
Nhận định nào sau đây là đúng về amin?
A. Đúng
B. S vì có một số amin thơn khó tan trong nước như anilin
C. S vì số H của amin đơn chức là số lẻ
D. S vì có một số amin không làm quỳ tím chuyển màu như anilin
Amin nào sau đây là amin bậc ba?
Bậc của amin là số gốc hidrocacbon liên kết với nguyên tử N
Đáp án C
Chất nào sau đây thuộc disaccarit?
Saccarozo là hợp chất thuộc disaccarit.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A, C, D đúng
B sai vì phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa.
Số đồng phân este có công thức phân tử là C4H8O2 là bao nhiêu?
HCOO-CH2-CH2-CH3
HCOO-CH(CH3)-CH3
CH3COO-CH2-CH3
CH3-CH2-COO-CH3
Đáp án C
Cho các polime: poliisopren, tinh bột, xenlulozo, cao su lưu hóa. Số polime có cấu trúc mạng không gian là
Chỉ có cao su lưu hóa có cấu trúc mạng không gian
Đáp án A
Thí nghiệm nào sau đây không tạo ra hỗn hợp đồng nhất?
+ Vì poli(vinyl clorua) không tác dụng với HCl.
⇒ Không thể tạo thành hỗn hợp đồng nhất.
Thủy phân đến cùng protein thu được chất nào sau đây?
Protein được tạo từ các amino axit do đó thủy phân đến cùng protein thu được các amino axit
Đáp án B
Dung dịch đường dùng để tiêm hoặc truyền vào tĩnh mạch cho bệnh nhân được gọi là gì?
Glucozo có thể được hấp thụ trực tiếp nên được dùng để tiêm hoặc truyền cho các bệnh nhân
Đáp án A
Thủy phân hoàn toàn peptit X mạch hở chỉ thu được glyxin. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được 12,6 gam nước. Số nguyên tử oxi trong phân tử X là bao nhiêu?
Giả sử peptit có chứa n mắt xích Gly
nC2H5O2N → (n-1)H2O + C2nH3n+2On+1Nn (peptit)
nH2O = 12,6 : 18 = 0.7 mol
Đốt cháy peptit:
C2nH3n+2On+1Nn → (1,5n+1) H2O
PT: 1 1,5n + 1
ĐB: 0,1 0,7
→ 0,1(1,5n + 1) = 0,7 → n = 4 → X có chứa n+1 = 5 nguyên tử O
Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ đơn chức phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp gồm hai muối của 2 axit cacboxylic và một ancol Y. Toàn bộ lượng Y tác dụng với Na dư, thu được 3,36 lit H2 (đktc). X gồm những chất nào dưới đây?
nKOH = 0,5 mol
Do Y là ancol đơn chức nên ta có: nY = 2nH2 = 2.0,15 = 0,3 mol
nY < nKOH → Hỗn hợp gồm 1 este và 1 axit
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Mg và MgO (tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2) cần dùng vừa đủ 400 ml dung dịch chưa 2 axit HCl 0,6M và H2SO4 0,45M. Giá trị của m là bao nhiêu?
nH+ = nHCl + 2nH2SO4 = 0,4.0,6 + 2.0,4.0,45 = 0,6 mol
Mg + 2H+ → Mg2+ + H2
MgO + 2H+ = Mg2+ + H2O
Ta thấy nH+ = 2n(Mg + MgO) → n hỗn hợp = nH+ : 2 = 0,3 mol
→ nMg = 0,18 mol; nMgO = 0,12 mol
→ m = 0.18.24 + 0,12.40 = 9,12 gam
Cho 0,2 mol α – amino axit X (có dạng H2NRCOOH) phản ứng vừa đủ với NaOH thu được 22,2 gam muối khan. Phân tử khối của X là bao nhiêu?
H2NRCOOH + NaOH → H2NRCOONa + H2O
0,2 mol → 0,2 mol
→ Mvmuối = 16 + R + 44 + 23 = 22,2 : 0,2 = 111 → R = 28 MX = 16 + 28 + 45 = 89
Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y chưa (m +30,8) gam muối. Mặt khác, m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m + 36,5) gam muối. Hãy tính m?
Gọi số mol nAla = a và nGlu = b
*Tác dụng với HCl:
BTKL mHCl = m muối – mX =36,5 gam
nHCl = nAla + nGlu → a + b = 1 (1)
*Tác dụng với NaOH:
Ala → Ala-Na
m tăng = 23 – 1 = 22 (g)
a → 22a gam
Glu → Glu-Na2
m tăng = 23.2 – 2 = 44 (g)
b → 44b gam
→ m muối tăng = 22a + 44b = 30,8 (2)
Giải (1) và (2) được a = 0,6 và b = 0,4 → m = 0,6.89 + 0,4.147 = 112,2 (g)
Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozo thu được 43,2 gam Ag. Nếu lên men rượu hoàn toàn m gam glucozo rồi cho toàn bộ khí CO2 tạo thành vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là
nAg = 43,2 : 108 = 0,4 mol
Glu → 2Ag
Glu → 2CO2
nAg = 2nGlu
nCO2 = 2nGlu → nCO2 = nAg = 0,4 mol
→ nCaCO3 = 0,4 mol → mCaCO3 = 40 gam
Cho NH3, CH3CH2NH2, C6H5NH2, H2NCH2COOH. Chất nào có lực bazo mạnh nhất?
Những gốc đẩy e làm tăng mật độ điện tích âm trên nguyên tử N → tăng khả năng hút H+ → tăng tính bazo của amin
Vậy CH3CH2NH2 có tính bazo mạnh nhất
Hai kim loại X, Y và dung dịch muối tương ứng có các phản ứng hóa học theo sơ đồ sau:
(1) X + 2Y3+ → X2+ + 2Y2+
(2) Y + X2+ → Y2+ + X.
Kết luận nào sau đây đúng?
A. S vì từ (2) ta thấy Y2+ có tính oxi hóa yếu hơn X2+
B. S vì từ (2) ta thấy X không có khả năng phản ứng với Y2+ (do cùng là chất tạo thành của phản ứng (2))
C. Đ vì từ (1) ta thấy Y3+ có tính oxi hóa mạnh hơn X2+
D. S vì từ (2) ta thấy X có tính khử yếu hơn Y
Sắp xếp theo trật tự giảm dần nhiệt độ sôi: CH3COOH, HCOOCH3, CH3COOCH3, C3H7OH?
Nhiệt độ sôi: este < ancol < axit - Nếu cùng là este/anol/axit thì chất nào có khối lượng phân tử lớn hơn có nhiệt độ sôi cao hơn Như vậy ta có sự sắp xếp nhiệt độ sôi:
CH3COOH < C3H7OH < CH3COOCH3 < HCOOCH3
Hợp chất hữu cơ E có công thức phân tử C4H8O2 đơn chức no, mạch hở, tác dụng được với NaOH, không tác dụng với Na, không tác dụng với dung dịch AgNO3 /NH3 . Số đồng phân cấu tạo của E phù hợp với các tính chất trên là bao nhiêu?
E tác dụng với NaOH mà không tác dụng với Na → E là este E không tác dụng với AgNO3 /NH3 nên E không có dạng HCOOR’
Các CTCT có thể có của E là:
CH3COOCH2CH3
CH3CH2COOCH3
Cho các chất: (1) buta-1,3-đien; (2) axit glutamic; (3) acrilonitrin; (4) glyxin; (5) vinyl axetat. Những chất nào có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime?
Những chất có liên kết đôi trong phân tử có khả năng trùng hợp tạo polime
Như vậy các chất tham gia phản ứng trùng hợp là: (1), (3), (5)
Đáp án B
Thủy phân hoàn toàn pentapeptit X, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có tripeptit Gly-Gly-Val và hai đipeptit Gly-Ala, Ala-Gly. Chất X có công thức là gì?
Dựa vào sản phẩm của phản ứng thủy phân ta suy được ra CTCT của X là: Gly-Ala-Gly-Gly-Val
Đáp án B
Kim loại nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất dưới đây?
Ghi nhớ thêm:
KL cứng nhất: Cr >< mềm nhất: Cs
KL nhiệt độ nóng chảy cao nhất: W >< thấp nhất: Hg
KL dẻo nhất: Au
KL nặng nhất: Os >< nhẹ nhất: Li
Sắp xếp độ dẫn điện: Ag > Cu > Au > AI >Fe>...
Đáp án C
Dãy nào dưới đây chỉ gồm các polime tổng hợp?
Polime tổng hợp là polime có nguồn gốc 100% từ con người tạo ra
B. Loại xenlulozo vì là polime thiên nhiên
C. Loại tinh bột, xenlulozơ, cao su thiên nhiên vì là polime thiên nhiên
D. Loại tinh bột và cao su thiên nhiên
Cho các chất sau: fructozơ, glucozơ, etyl axetat, Val-Gly-Ala. Số chất phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiêm, tạo dung dịch màu xanh lam là bao nhiêu?
Những chất phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam là những chất có nhóm -OH liên kề nhau trong phân tử
Các chất phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, tạo dung dịch màu xanh lam là: fruetozơ, glucozơ
Đáp án B
Saccarozơ, glucozơ, fructozơ đều tham gia vào phản ứng nào dưới đây?
Phân tử của saccarozơ, glucozơ, fructozơ đều có chứa các nhóm -OH gắn vào C cạnh nhau nên đều có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo dung dịch màu xanh lam
Đáp án B
Cho 10 gam hỗn hợp hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCI 0,8M, thu được dung dịch chứa 15,84 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là bao nhiêu?
BTKL: mHCl = mmuoi - mamin = 15,84 - 10 = 5,84 gam
→ nHCl =5,84 : 36,5 = 0,16 mol → V = h/CM = 0,16 : 0,8 = 0,2 lít = 200 ml
Kim loại Ni phản ứng được với tất cả các muỗi trong dung dịch của dãy nào sau đây?
Ni có thể phản ứng được với muối của KL yếu hơn
Cho các chất sau: etyl axetat, glucozơ, saccarozơ, tinh bột, fructozơ. Có bao nhiêu chất bị thủy phân trong môi trường axit?
Các chất bị thủy phân trong môi trường axit là: etyl axetat, saccarozơ, tinh bột
Đáp án: B
Đun nóng 37,5 gam dung dịch glucozơ với lượng dung dịch AgNO3 /NH3 dư, thu được 6,48 gam bạc. Nồng độ % của dung địch glucozơ là bao nhiêu?
nAg = 6,48 : 108 = 0,06 mol
Glu → 2Ag
0,03 → 0,06 mol
→ mGlu = 0,03.180 = 5,4 g
→ C% = (5,4/37,5).100% = 14,4%