Đề thi HK1 môn Hóa 12 năm 2020 - Trường THPT Bùi Hữu Nghĩa

Đề thi HK1 môn Hóa 12 năm 2020 - Trường THPT Bùi Hữu Nghĩa

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 169 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 252747

Polime nào sau đây là polime thiên nhiên?

Xem đáp án

Tơ tằm là polime thiên nhiên.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 252748

Cho các dung dịch: glucozo, fructozo, saccarozo, hồ tinh bột. Số dung dịch hòa tan được Cu(OH)2

Xem đáp án

Những hợp chất có nhóm –OH liền kề nhau có khả năng hòa tan được Cu(OH)2 

Gồm có: glucozo, fructozo, saccarozo

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 252749

Chất X có các đặc điểm sau: phân tử có nhiều nhóm -OH, vị ngọt, hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, không làm mất màu nước brom. X là gì?

Xem đáp án

- Hòa tan được Cu(OH)2 → có nhiều nhóm –OH cạnh nhau → loại B, C

- Không làm mất màu Br2 → không có nhóm –CHO → loại A 

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 252750

Loại vật liệu nào dưới đây có chứa nguyên tố nito?

Xem đáp án

Tơ nilon-6 có chứa nguyên tố nito.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 252752

Cho vào ống nghiệm 4 ml dung lịch lòng trắng trứng, 1 ml dung dịch NaOH 10% và vài giọt dung dịch CuSO4 2% lắc nhẹ thì có hiện tượng gì?

Xem đáp án

Những peptit (từ đipeptit) có phửng ứng màu biure với Cu(OH)2 tạo thành hợp chất có màu tím

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 252753

Nhận định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

A. S vì Trùng ngưng 3 phân tử α – amino axit thu được tripeptit.

B. S vì có thể có mắt xích giống nhau

C. Đ

D. S vì các protein ít tan trong nước

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 252754

Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa hồng?

Xem đáp án

HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH do có số lượng nhóm –COOH nhiều hơn nhóm –NH2 nên mang tính axit → làm quỳ tím hóa hồng.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 252756

Phát biểu nào sau đây là đúng về chất béo?

Xem đáp án

A. S vì mỡ động vật có thành phần chính là các chất béo no

B. Đ

C. S vì chất béo không tan trong nước

D. S vì hidro hóa dầu thực vật lỏng thu được bơ nhân tạo

Đáp án B

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 252757

Chất rắn nào sau đây không có phản ứng thủy phân?

Xem đáp án

Monosaccarit không có phản ứng thủy phân 

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 252758

Nhận định nào sau đây là đúng về amin? 

Xem đáp án

A. Đúng

B. S vì có một số amin thơn khó tan trong nước như anilin

C. S vì số H của amin đơn chức là số lẻ

D. S vì có một số amin không làm quỳ tím chuyển màu như anilin

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 252759

Amin nào sau đây là amin bậc ba?

Xem đáp án

Bậc của amin là số gốc hidrocacbon liên kết với nguyên tử N

Đáp án C

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 252760

Chất nào sau đây thuộc disaccarit?

Xem đáp án

Saccarozo là hợp chất thuộc disaccarit.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 252761

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

A, C, D đúng

B sai vì phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 252762

Số đồng phân este có công thức phân tử là C4H8O2 là bao nhiêu?

Xem đáp án

HCOO-CH2-CH2-CH3 

HCOO-CH(CH3)-CH3 

CH3COO-CH2-CH3 

CH3-CH2-COO-CH3

Đáp án C

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 252764

Thí nghiệm nào sau đây không tạo ra hỗn hợp đồng nhất?

Xem đáp án

+ Vì poli(vinyl clorua) không tác dụng với HCl.

⇒ Không thể tạo thành hỗn hợp đồng nhất.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 252765

Thủy phân đến cùng protein thu được chất nào sau đây?

Xem đáp án

Protein được tạo từ các amino axit do đó thủy phân đến cùng protein thu được các amino axit

Đáp án B

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 252766

Dung dịch đường dùng để tiêm hoặc truyền vào tĩnh mạch cho bệnh nhân được gọi là gì?

Xem đáp án

Glucozo có thể được hấp thụ trực tiếp nên được dùng để tiêm hoặc truyền cho các bệnh nhân

Đáp án A

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 252767

Thủy phân hoàn toàn peptit X mạch hở chỉ thu được glyxin. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được 12,6 gam nước. Số nguyên tử oxi trong phân tử X là bao nhiêu?

Xem đáp án

Giả sử peptit có chứa n mắt xích Gly

nC2H5O2N → (n-1)H2O + C2nH3n+2On+1Nn (peptit)

nH2O = 12,6 : 18 = 0.7 mol

Đốt cháy peptit:

     C2nH3n+2On+1Nn → (1,5n+1) H2O

PT:    1                            1,5n + 1

ĐB:   0,1                            0,7

→ 0,1(1,5n + 1) = 0,7 → n = 4 → X có chứa n+1 = 5 nguyên tử O

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 252769

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Mg và MgO (tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2) cần dùng vừa đủ 400 ml dung dịch chưa 2 axit HCl 0,6M và H2SO4 0,45M. Giá trị của m là bao nhiêu?

Xem đáp án

nH+ = nHCl + 2nH2SO4 = 0,4.0,6 + 2.0,4.0,45 = 0,6 mol

Mg + 2H+ → Mg2+ + H2

MgO + 2H+ = Mg2+ + H2O

Ta thấy nH+ = 2n(Mg + MgO) → n hỗn hợp = nH+ : 2 = 0,3 mol

→ nMg = 0,18 mol; nMgO = 0,12 mol

→ m = 0.18.24 + 0,12.40 = 9,12 gam

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 252770

Cho 0,2 mol α – amino axit X (có dạng H2NRCOOH) phản ứng vừa đủ với NaOH thu được 22,2 gam muối khan. Phân tử khối của X là bao nhiêu?

Xem đáp án

H2NRCOOH + NaOH → H2NRCOONa + H2O

0,2 mol → 0,2 mol

→ Mvmuối = 16 + R + 44 + 23 = 22,2 : 0,2 = 111 → R = 28 MX = 16 + 28 + 45 = 89

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 252771

Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y chưa (m +30,8) gam muối. Mặt khác, m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m + 36,5) gam muối. Hãy tính m?

Xem đáp án

Gọi số mol nAla = a và nGlu = b

*Tác dụng với HCl:

BTKL mHCl = m muối – mX =36,5 gam

nHCl = nAla + nGlu → a + b = 1 (1)

*Tác dụng với NaOH:

Ala → Ala-Na

m tăng = 23 – 1 = 22 (g)

a → 22a gam

Glu → Glu-Na2

m tăng = 23.2 – 2 = 44 (g)

b → 44b gam

→ m muối tăng = 22a + 44b = 30,8 (2)

Giải (1) và (2) được a = 0,6 và b = 0,4 → m = 0,6.89 + 0,4.147 = 112,2 (g)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 252773

Cho NH3, CH3CH2NH2, C6H5NH2, H2NCH2COOH. Chất nào có lực bazo mạnh nhất?

Xem đáp án

Những gốc đẩy e làm tăng mật độ điện tích âm trên nguyên tử N → tăng khả năng hút H+ → tăng tính bazo của amin

Vậy CH3CH2NH2 có tính bazo mạnh nhất

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 252774

Hai kim loại X, Y và dung dịch muối tương ứng có các phản ứng hóa học theo sơ đồ sau:

(1) X + 2Y3+ → X2+ + 2Y2+

(2) Y + X2+ → Y2+ + X.

Kết luận nào sau đây đúng?

Xem đáp án

A. S vì từ (2) ta thấy Y2+ có tính oxi hóa yếu hơn X2+

B. S vì từ (2) ta thấy X không có khả năng phản ứng với Y2+ (do cùng là chất tạo thành của phản ứng (2))

C. Đ vì từ (1) ta thấy Y3+ có tính oxi hóa mạnh hơn X2+

D. S vì từ (2) ta thấy X có tính khử yếu hơn Y

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 252775

Sắp xếp theo trật tự giảm dần nhiệt độ sôi: CH3COOH, HCOOCH3, CH3COOCH3, C3H7OH?

Xem đáp án

Nhiệt độ sôi: este < ancol < axit - Nếu cùng là este/anol/axit thì chất nào có khối lượng phân tử lớn hơn có nhiệt độ sôi cao hơn Như vậy ta có sự sắp xếp nhiệt độ sôi: 

CH3COOH < C3H7OH < CH3COOCH< HCOOCH3

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 252777

Cho các chất: (1) buta-1,3-đien; (2) axit glutamic; (3) acrilonitrin; (4) glyxin; (5) vinyl axetat. Những chất nào có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime?

Xem đáp án

Những chất có liên kết đôi trong phân tử có khả năng trùng hợp tạo polime

Như vậy các chất tham gia phản ứng trùng hợp là: (1), (3), (5)

Đáp án B

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 252778

Thủy phân hoàn toàn pentapeptit X, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có tripeptit Gly-Gly-Val và hai đipeptit Gly-Ala, Ala-Gly. Chất X có công thức là gì?

Xem đáp án

Dựa vào sản phẩm của phản ứng thủy phân ta suy được ra CTCT của X là: Gly-Ala-Gly-Gly-Val

Đáp án B

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 252779

Kim loại nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất dưới đây? 

Xem đáp án

Ghi nhớ thêm:

KL cứng nhất: Cr >< mềm nhất: Cs

KL nhiệt độ nóng chảy cao nhất: W >< thấp nhất: Hg

KL dẻo nhất: Au 

KL nặng nhất: Os >< nhẹ nhất: Li

Sắp xếp độ dẫn điện: Ag > Cu > Au > AI >Fe>...

Đáp án C

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 252780

Dãy nào dưới đây chỉ gồm các polime tổng hợp?

Xem đáp án

Polime tổng hợp là polime có nguồn gốc 100% từ con người tạo ra

B. Loại xenlulozo vì là polime thiên nhiên

C. Loại tinh bột, xenlulozơ, cao su thiên nhiên vì là polime thiên nhiên

D. Loại tinh bột và cao su thiên nhiên

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 252781

Cho các chất sau: fructozơ, glucozơ, etyl axetat, Val-Gly-Ala. Số chất phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiêm, tạo dung dịch màu xanh lam là bao nhiêu?

Xem đáp án

Những chất phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam là những chất có nhóm -OH liên kề nhau trong phân tử

Các chất phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, tạo dung dịch màu xanh lam là: fruetozơ, glucozơ

Đáp án B

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 252782

Saccarozơ, glucozơ, fructozơ đều tham gia vào phản ứng nào dưới đây?

Xem đáp án

Phân tử của saccarozơ, glucozơ, fructozơ đều có chứa các nhóm -OH gắn vào C cạnh nhau nên đều có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo dung dịch màu xanh lam

Đáp án B

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 252784

Kim loại Ni phản ứng được với tất cả các muỗi trong dung dịch của dãy nào sau đây?

Xem đáp án

Ni có thể phản ứng được với muối của KL yếu hơn

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »