Đề thi HK1 môn Hóa 10 năm 2020 - Trường THPT Trương Định

Đề thi HK1 môn Hóa 10 năm 2020 - Trường THPT Trương Định

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 53 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 279936

Cho phương trình hoá học: Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + N2 + H2O

Tổng hệ số cân bằng (nguyên, tối giản) của phản ứng là bao nhiêu?

Xem đáp án

\(\mathop {{\rm{Z}}n}\limits^0 \, + H\mathop N\limits^{ + 5} {O_3} \to \mathop {{\rm{Z}}n}\limits^{ + 2} {(N{O_3})_3} + {\mathop N\limits^0 _2}\, + {H_2}O\)

\(\mathop {{\rm{Z}}n}\limits^0  \to \mathop {{\rm{Z}}n}\limits^{ + 2}  + 2{\rm{e}}\) |x5

\(2\mathop N\limits^{ + 5}  + 10{\rm{e}} \to \mathop {{N_2}}\limits^0 \) |x1

\(5{\rm{Z}}n + 12HN{O_3} \to 5{\rm{Z}}n{(N{O_3})_2} + {N_2} + 6{H_2}O\)

Vậy tổng hệ số = 5 + 12 + 5 + 1 + 6 = 29

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 279937

Cho 5,68 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,672 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Tính giá trị của m.

Xem đáp án

\({n_{NO}} = \dfrac{{0,672}}{{22,4}} = 0,03\,\,mol\)

Quy đổi hỗn hợp X về Fe (x mol) và O (y mol)

Ta có: mX = mFe + mO → 56x + 16y = 5,68 (1)

Các quá trình trao đổi electron:

\(\mathop {F{\rm{e}}}\limits^0  \to \mathop {F{\rm{e}}}\limits^{ + 3}  + 3{\rm{e}}\)                          

\(\mathop O\limits^0  + 2{\rm{e}} \to \mathop O\limits^{ - 2} \)

\(\mathop N\limits^{ + 5}  + 3{\rm{e}} \to \mathop N\limits^{ + 2} \)

Áp dụng bảo toàn electron: \(3{n_{F{\rm{e}}}} = 2{n_O} + 3{n_{NO}}\)

\( \to 3.x = 2y + 3.0,03 \to 3{\rm{x - 2y = 0,09}}\)(2)

Từ (1) và (2) → x = 0,08; y = 0,075

Bảo toàn nguyên tố Fe: \(2{n_{F{{\rm{e}}_2}{{(S{O_4})}_3}}} = {n_{F{\rm{e}}}} \to {n_{F{{\rm{e}}_2}{{(S{O_4})}_3}}} = \dfrac{{{n_{F{\rm{e}}}}}}{2} = \frac{{0,08}}{2} = 0,04\,\,mol\)

\( \to m = {m_{F{{\rm{e}}_2}{{(S{O_4})}_3}}} = 0,04.400 = 16\,\,gam\)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 279938

Phản ứng nào dưới đây thuộc loại phản ứng oxi hóa khử?

Xem đáp án

\(3\mathop N\limits^{ + 4} {O_2} + {H_2}O \to 2H\mathop N\limits^{ + 5} {O_3} + \mathop N\limits^{ + 2} O\)

Đáp án B

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 279939

Trong phản ứng nào dưới đây HCl thể hiện tính oxi hoá?

Xem đáp án

Ở phản ứng: HCl + Mg → MgCl+ Hta thấy HCl nhận e nên là chất oxi hóa:

2H+ + 2e → H2

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 279940

Cho sơ đồ phản ứng :

Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O

Sau khi cân bằng, tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng là bao nhiêu?

Xem đáp án

\({\mathop {Fe}\limits^{ + 8/3} _3}{O_4} + {\rm{ }}H\mathop N\limits^{ + 5} {O_3} \to {\rm{ }}\mathop {Fe}\limits^{ + 3} {\left( {N{O_3}} \right)_3} + {\rm{ }}\mathop N\limits^{ + 2} O{\rm{ }} + {\rm{ }}{H_2}O\)

\(\begin{array}{*{20}{c}}{{\rm{3x}}}\\{}\\{{\rm{1x}}}\end{array}\left| \begin{array}{l}3\mathop {F{\rm{e}}}\limits^{ + 8/3} \,\, \to \,\,3\mathop {F{\rm{e}}}\limits^{ + 3} \,\, + \,\,1{\rm{e}}\\\mathop N\limits^{ + 5} \,\, + \,\,3{\rm{e}}\,\, \to \,\,\mathop N\limits^{ + 2} \end{array} \right.\)

→ cân bằng:  3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O

→ Tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng là = 3 + 28 + 9 + 1 + 14 = 55

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 279942

Ở phản ứng oxi hóa – khử nào sau đây chỉ có sự thay đổi số oxi hóa của một nguyên tố ?

Xem đáp án

Phản ứng chỉ có sự thay đổi số oxi hoá của một nguyên tố là :

\(3\mathop {{I_2}}\limits^0  + 3{H_2}O \to H\mathop I\limits^{ + 5} {O_3} + 5H\mathop I\limits^{ - 1} \)

Đáp án A

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 279943

Cho ba phản ứng hóa học dưới đây

1)  2Na  +  2H2O → 2NaOH  +  H2

2)  CO2  +  Ca(OH)2 → CaCO3↓ +  H2O

3) 2KClO3 → 2KCl  + 3O2

Các phản ứng oxi hóa khử là bao nhiêu?

Xem đáp án

Phản ứng oxi hóa – khử làm thay đổi số oxi hóa của các chất

→ có 2 phản ứng oxi hóa khử là

\(\begin{align}  & 1)~2\overset{0}{\mathop{Na}}\,~+~2{{\overset{+1}{\mathop{H}}\,}_{2}}{{O}_{{}}}\to \text{}2\overset{+1}{\mathop{Na}}\,OH~+{{\overset{0}{\mathop{~H}}\,}_{2}} \\  & 3)\text{ }2K\overset{+5}{\mathop{Cl}}\,{{\overset{-2}{\mathop{O}}\,}_{3}}~\to 2K\overset{1}{\mathop{Cl}}\,~+\text{ }3{{\overset{0}{\mathop{O}}\,}_{2}} \\ \end{align}\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 279944

Trong phản ứng sau:

Cl+ 2H2O + SO→ H2SO4 + 2HCl, thì?

Xem đáp án

\({\mathop {Cl_2}\limits^0 } + 2e \to 2\mathop {Cl}\limits^{ - 1} \) → Cl2 là chất oxi hóa

\(\mathop S\limits^{ + 4}  - 2e \to \mathop S\limits^{ + 6} \) → SO2 là chất khử

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 279945

Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 1,344 lít khí N2 (đktc) và dung dịch X. Thêm NaOH dư vào dung dịch X và đun sôi thì thu được 1,344 lít khí NH3. Gía trị của m là?

Xem đáp án

Vì khi cho NaOH vào dd X thì tạo ra khí NH3 nên pư tạo muối NH4NO3

 Al → Al+3 + 3e         

2N+5 +10e→ N2      

N+5 + 8e→ N-3

Số mol khí N2 là 0,06 mol

Số mol khí NH3 là 0,06 mol

Ta có NH4NO3 + NaOH → NaNO3 + NH3 +H2O

Số mol NH4NO3 là 0,06 mol

Áp dụng đinh luật bảo toàn e thì

3nAl = 10.0,06 + 8.0,06 nên nAl=0,36 mol

Khối lượng của Al là 0,36 .27=9,72 g

Đáp án D

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 279946

Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 dư, thoát ra 0,56 lít (đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là?

Xem đáp án

Sơ đồ: \(F{\rm{e}} + {O_2} \to X\left\{ {F{\rm{e}}O,F{{\rm{e}}_2}{O_3},F{e_3}{O_4},F{\rm{e}}} \right\} + HN{O_3} \to F{\rm{e}}{\left( {N{O_3}} \right)_3} + NO + {H_2}O\)

Fe0 → Fe+3 + 3e                                  

x →               3x (mol)                         

O2 + 4e → 2O-2

y → 4y (mol)

 N+5 + 3e → N+2 (NO)

0,075 ←    0,025 (mol)

Ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}56{\rm{x}} + 32y = 3\\3x = 4y + 0,075\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}x = 0,045\\y = 0,015\end{array} \right.\)

→ m = mFe = 56.0,045 = 2,52 gam

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 279947

Thể tích dung dịch HNO3 1M loãng ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn 18 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu trộn theo tỉ lệ mol 1 : 1 là bao nhiêu?

Xem đáp án

Gọi nFe = nCu = a mol → 56a + 64a = 18 → a = 0,15 mol

Do thể tích dung dịch HNO3 cần dùng ít nhất, nên sắt sẽ bị hòa tan hết bởi HNO3 vừa đủ tạo muối Fe3+Cu tác dụng vừa đủ với Fe3+ tạo muối Cu2+ và Fe2+ => sau phản ứng chỉ thu được hai muối Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2

\(Fe~\,\,\to ~~~\overset{+2}{\mathop{Fe}}\,\,\,\text{+ }2e~~~\)

0,15    →     0,3

\(Cu~~\to \,\,\overset{+2}{\mathop{Cu}}\,\,\,+\,\,2e\)

0,15   →      0,3

→ ∑necho = 2.(0,15 + 0,15) = 0,6 mol  

→ ne nhận = 3.nNO = 0,6 => nNO = 0,2 mol

Ta có:\({{n}_{NO_{3}^{-}}}\) = ne cho = 0,6 mol

Bảo toàn nguyên tố N: \({{n}_{HN{{O}_{3}}}}={{n}_{NO_{3}^{-}}}+{{n}_{NO}}=0,6+0,2=0,8\,\,mol\)

→ [HNO3] = \(\frac{0,8}{1}\)= 0,8 lít

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 279948

Phát biểu nào dưới đây không đúng về sự oxi hóa?

Xem đáp án

B sai vì sự khử là sự nhận e

Đáp án B

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 279949

Thực hiện các thí nghiệm sau

a. Nung nóng KNO3

b. Cho Fe(OH)2 vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư

c. Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2

d. Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch FeCl2

e. Cho Si vào dung dịch NaOH

Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là bao nhiêu?

Xem đáp án

(a) KNO3  KNO2 + ½ O2 → phản ứng oxh khử

(b) 2Fe(OH)2 + 4H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + SO2 + 6H2O → phản ứng oxh khử

(c) Cl2 + 2FeCl2 → 2FeCl3 → phản ứng oxh khử

(d) KHSO4 +  FeCl2 → không phản ứng

(e) Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2 → Phản ứng oxh khử

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa khử là 4 

Đáp án C

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 279952

Ở phản ứng nào sau đây NH3 đóng vai trò là chất khử?

Xem đáp án

\(2\mathop N\limits^{ - 3} {H_3} + 3CuO{\text{ }} \to {\text{ }}\mathop {{N_2}}\limits^0  + 3Cu{\text{ }} + {\text{ }}3{H_2}O\)

Đáp án D

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 279953

Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra các sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì 1 phân tử CuFeS2 sẽ?

Xem đáp án

Xét quá trình cho e:

\(CuF\text{e}{{\text{S}}_{2}}\,\,\to \,\,\overset{+2}{\mathop{Cu}}\,O+{{\overset{+3}{\mathop{F\text{e}}}\,}_{2}}{{O}_{3}}+\overset{+4}{\mathop{S}}\,{{O}_{2}}+12\text{e}\)

Ta có bán phản ứng: CuFeS2 → Cu2+ + Fe3+ + 2S4+ + 13e

Vậy 1 phân tử CuFeS2 nhường 13e

Đáp án A

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 279954

Chia 22,0 g hỗn hợp X gồm Mg, Na và Ca thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng hết với O2 thu được 15,8 g hỗn hợp 3 oxit. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V (lít) khí H2 (đktc). Giá trị của V là bao nhiêu?

Xem đáp án

Phần 1 và phần 2 như nhau nên số mol e cho và nhận là như nhau.

Phần 1: BTKL ta có: mO = mOxit – mKL = 15,8 – 11 = 4,8 gam

→ n= 4,8 : 16 = 0,3 mol

→ ne cho = ne nhận = 2nO = 0,3.2 = 0,6 mol

Phần 2: n e cho = n e nhận = 2nH2 => 2nH2 = 0,6 → nH2 = 0,3 mol

→ VH2 = 0,3.22,4 = 6,72 lít

Đáp án A

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 279955

Hoà tan 15,4 gam hỗn hợp Zn, Mg bằng một lượng vừa đủ dd HCl thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) và dung dịch C. Tính khối lượng muối có trong dung dịch C?

Xem đáp án

nH2 = 6,72 : 22,4 = 0,3 mol

Đặt số mol của Zn và Mg lần lượt là x và y (mol).

PTHH:

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

x                         x          x (mol)

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

y                          y            y (mol)

- Khối lượng hỗn hợp kim loại: 65x + 24y = 15,4 (1)

- Số mol H2: x + y = 0,3 (2)

Giải (1) và (2) được x = 0,2 và y = 0,1

Dung dịch C chứa các muối: ZnCl2 (0,2 mol) và MgCl2 (0,1 mol)

→ m muối = 0,2.136 + 0,1.95 = 36,7 gam

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 279956

ho 15,2 gam hỗn hợp X gồm Mg và Ca phản ứng vừa đủ với 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm Clvà O2 thu được 39,7 gam chất rắn Z chỉ gồm các muối clorua và các oxit kim loại. Khối lượng của Mg trong 15,2 gam X là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đặt nCl2 = x; nO2 = y (mol)

BTKL: mY= mZ – mX = 39,7 – 15,2 = 24,5 (g)

 

Ta có hệ: 

\(\left\{ \begin{gathered}
x + y = 0,4 \hfill \\
71x + 32y = 24,5 \hfill \\
\end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}
x = 0,3 \hfill \\
y = 0,1 \hfill \\
\end{gathered} \right.\)

Đặt nMg = a; nCa = b (mol)

Ta có hệ: 

\(\left\{ \begin{gathered}
{m_{Mg}} + {m_{Ca}} = {m_X} \hfill \\
\xrightarrow{{BT:e}}2{n_{Mg}} + 2{n_{Ca}} = 2{n_{C{l_2}}} + 4{n_{{O_2}}} \hfill \\
\end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}
24a + 40b = 15,2 \hfill \\
2a + 2b = 2.0,3 + 4.0,1 \hfill \\
\end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}
a = 0,3 \hfill \\
b = 0,2 \hfill \\
\end{gathered} \right.\)

→ mMg = 0,3.24 = 7,2 (g)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 279957

Nhúng một thanh sắt vào dung dịch Cu(NO3)2 một thời gian thấy khối lượng sắt tăng 0,8 gam. Khối lượng sắt đã tham gia phản ứng là bao nhiêu?

Xem đáp án

Xét quá trình phản ứng có Fe cho e và Cu2+ nhận e

\(Fe\,\,\, \to \mathop {Fe}\limits^{ + 2} \,\,\, + \,\,\,\,2{\rm{e}}\)

x       →        2x

\(\mathop {Cu}\limits^{ + 2} \,\,\,\, + \,\,\,\,2{\rm{e}}\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,Cu\)

 

             2x   →  x

 ∆mthanh Fe = mCu sinh ra – mFe phản ứng = 64x – 56x = 8x = 0,8 (g) → x = 0,1 (mol)

→ mFe = 0,1.56 = 5,6 gam

Đáp án B

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 279958

Phản ứng nào sau đây thuộc loại phản ứng tự oxi hoá, tự khử (hay tự oxi hoá - khử)?

Xem đáp án

Phản ứng thuộc loại phản ứng tự oxi hoá, tự khử là chất khử đồng thời cũng là chất oxi hóa (thuộc cùng 1 nguyên tố)

Cl2 + 2KOH → KClO + KCl + H2O

Đáp án D

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 279959

Tại sao trong các phản ứng hóa học, SO2 có thể là chất oxi hoá hoặc chất khử?

Xem đáp án

SO2 có thể là chất oxi hoá hoặc chất khử vì lưu huỳnh trong SO2 có số oxi hóa trung gian.

Đáp án C

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 279960

Chất nào dưới đây thể hiện tính khử khi cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng?

Xem đáp án

Chất khử là chất nhường e để lên mức oxi hóa cao hơn.

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H→ Fe thể hiện tính khử

Đáp án A

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 279961

Khi cho Cu2S tác dụng với HNO3 thu được hỗn hợp sản phẩm gồm Cu(NO3)2, H2SO4, NO và H2O thì số electron mà 1 mol Cu2S đã nhường là bao nhiêu?

Xem đáp án

Xét quá trình cho e:

\(Cu{{\rm{S}}_2}\,\, \to \,\,\mathop {Cu}\limits^{ + 2} {(N{O_3})_2} + 2{H_2}\mathop S\limits^{ + 4} {O_4} + 10{\rm{e}}\)

→ 1 mol CuS2 nhường 10e

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 279962

Đốt 13 gam bột kim loại R hóa trị II trong oxi dư đến khối lượng không đổi thu được chất rắn X có khối lượng 16,2 gam (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%). Kim loại R là?

Xem đáp án

Bảo toàn khối lượng: \({{m}_{R}}+{{m}_{{{O}_{2}}}}={{m}_{oxit}}\,\,=>{{m}_{{{O}_{2}}}}=16,2-13=3,2\,\,gam\,\,=>\,\,{{n}_{{{O}_{2}}}}=0,1\,\,mol\)

Xét quá trình cho – nhận e và áp dụng bảo toàn e:

\(\begin{align}  & R\to \overset{+2}{\mathop{R}}\,+2\text{e}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{O}_{2}}\,\,\,+\,\,\,4\text{e}\to2\overset{-2}{\mathop{O}}\, \\  & 0,2\,\,\,\,\leftarrow \,\,\,\,0,4\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,1\,\,\to \,\,0,4 \\ \end{align}\)

\(→\text{ }{{n}_{R}}=0,2\text{ }mol=>{{M}_{R}}=\frac{13}{0,2}=65\)

→ R là kim loại Zn

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 279963

Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử HCl thuộc loại liên kết?

Xem đáp án

Liên kết trong phân tử HCl thuộc loại liên kết cộng hóa trị có cực do độ âm điện của H và Cl chênh lệch lớn, cặp electron dùng chung lệch về phía nguyên tử Cl.

Đáp án C

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 279964

Các chất mà phân tử không phân cực là gì?

Xem đáp án

A sai vì HBr là phân tử có cực.

C sai vì NH3 là phân tử có cực.

D sai vì HCl là phân tử có cực.

B đúng vì \(Cl - Cl\,\,\,;\,\,\,O = C = O\,\,\,;\,\,\,CH \equiv CH\) là phân tử không phân cực.

Chú ý: liên kết C = O, C – H là liên kết cộng hóa trị phân cực.

Đáp án B

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 279965

Cho dãy các chất: N2, H2, NH3, NaCl, HCl, H2O. Số chất trong dãy mà phân tử chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không cực?

Xem đáp án

Liên kết cộng hóa trị không cực thông thường sẽ là liên kết giữa các nguyên tử của cùng một nguyên tố.

→ Các chất mà phân tử chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không cực là N2, H2

Đáp án D

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 279966

Hợp chất không chứa ion đa nguyên tử là gì?

Xem đáp án

- Ion đa nguyên tử là những nhóm nguyên tử mang điện tích dương hay âm

VD: NH4+, OH-, SO42-,…

→ Các hợp chất chứa ion đa nguyên tử là : NH4Cl, Na2CO3, (NH4)2CO3.

Hợp chất không chứa ion đa nguyên tử là: NaCl

Đáp án C

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 279967

Cation R+ có cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vậy R là gì?

Xem đáp án

Cation R+ có e ở phân lớp ngoài cùng là 2p6 → cấu hình e của R+ là : 1s22s22p6

→ cấu hình e của R là: 1s22s22p63s1

Số e lớp ngoài cùng của R là 1 → R là kim loại

Đáp án A

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 279968

Cấu hình e của nguyên tử X là 1s22s22p63s23p64s2, của nguyên tử Y là 1s22s22p5. Hợp chất tạo thành giữa X và Y là gì?

Xem đáp án

X : 1s22s22p63s23p64s2 → dễ cho 2e để tạo cấu hình bền (1s22s22p63s23p6)

Y: 1s22s22p5 → dễ nhận 1e để tạo cấu hình bền

→ 2 nguyên tử Y nhận 2e của 1 nguyên tử X để tạo hợp chất bền

→ công thức phân tử: XY2

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 279969

Để đạt đến trạng thái bền vững theo quy tắc bát tử, nguyên tử Al cần?

Xem đáp án

Cấu hình e của Al: 1s22s22p63s23p1

→ nguyên tử Al cần cho 3e để đạt cấu hình bền vững của Ne (1s22s22p6)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 279970

Nước đá khô thường được dùng để làm lạnh, giữ lạnh nhằm vận chuyển và bảo quản các sản phẩm dễ hư hỏng vì nhiệt độ. Nước đá khô được dùng nhiều trong các ngành công nghiệp thực phẩm, thủy hải sản và còn được dùng để bảo quản vắc xin, dược phẩm trong ngành Y tế – dược phẩm. Thành phàn nước đá khô là CO2, hãy chỉ ra nội dung sai.

Xem đáp án

A, B, C đúng

D sai vì CO2 là phân tử có cấu trúc thẳng

Chú ý: Liên kết C=O là liên kết phân cực nhưng do phân tử CO2 có cấu trúc thẳng O=C=O nên phân tử CO2 không phân cực.

Đáp án D

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 279971

Cho nguyên tử X có tổng số electron ở phân lớp s là 7. Cho biết X thuộc nhóm A. Vậy X là gì?

Xem đáp án

Nguyên tử X có tổng số electron ở phân lớp s là 7

→ phân lớp s nằm ở: 1s2, 2s2, 3s2, 4s1.

Cấu hình X là: 1s22s22p63s23p64s1.

X là K

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 279972

Nguyên tử của nguyên tố X có số thứ tự là 17 trong bảng tuần hoàn, công thức phân tử của X với oxi và hiđro lần lượt là gì?

Xem đáp án

Z = 17: 1s22s22p63s23p5

→ Z thuộc nhóm VIIA

công thức phân tử của X với oxi và hiđro lần lượt là X2O7 và XH

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 279973

Cho các nguyên tố X (Z=12), Y (Z=11), M (Z=14), N (Z=13). Tính kim loại được sắp xếp theo tứ tự giảm dần?

Xem đáp án

X (Z =12) : 1s22s22p63s2

Y (Z = 11) : 1s22s2p63s1

M (Z = 14) : 1s22s22p63s23p2

N (Z = 13) : 1s22s22p63s23p1.

X,Y,Z,T thuộc cùng 1 chu kì. Xét theo chiều từ trái qua phải các nguyên tố thuộc cùng 1 chu kì tính kim loại giảm dần.

Vậy thứ tự sắp xếp theo chiều kim loại giảm dần là: Y > X > N > M

Đáp án D

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 279974

Cho các nguyên tố và vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn như sau: 14Si, 16S, 11Na, 12Mg. Dãy được sắp xếp theo chiều giảm dần tính bazơ và tăng tính axit của các oxit là gì?

Xem đáp án

\(\eqalign{  & {}_{14}Si:1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^2}  \cr  & {}_{16}S:1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^4}  \cr  & {}_{11}Na:1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^1}  \cr  & {}_{12}Mg:1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2} \cr} \)

Na, Mg, Si, S cùng thuộc chu kì 3 \( \to \) tính bazơ của Na2O >  MgO > SiO2 > SO3.

Tính axit được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: Na2O < MgO, SiO2 < SO3

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »