Đề thi HK1 môn Hóa 10 năm 2020 - Trường THPT Trương Định
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
52 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cho các phản ứng sau:
(1) 4HCl + MnO2→ MnCl2 + Cl2 + 2H2O.
(2) 2HCl + Fe → FeCl2 + H2.
(3) 6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2.
(4) 16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O.
Các phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa?
(1) HCl là chất khử
(2) HCl là chất oxi hóa
(3) HCl là chất oxi hóa
(4) HCl là chất khử
Cho phương trình hoá học: Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + N2 + H2O
Tổng hệ số cân bằng (nguyên, tối giản) của phản ứng là bao nhiêu?
\(\mathop {{\rm{Z}}n}\limits^0 \, + H\mathop N\limits^{ + 5} {O_3} \to \mathop {{\rm{Z}}n}\limits^{ + 2} {(N{O_3})_3} + {\mathop N\limits^0 _2}\, + {H_2}O\)
\(\mathop {{\rm{Z}}n}\limits^0 \to \mathop {{\rm{Z}}n}\limits^{ + 2} + 2{\rm{e}}\) |x5
\(2\mathop N\limits^{ + 5} + 10{\rm{e}} \to \mathop {{N_2}}\limits^0 \) |x1
\(5{\rm{Z}}n + 12HN{O_3} \to 5{\rm{Z}}n{(N{O_3})_2} + {N_2} + 6{H_2}O\)
Vậy tổng hệ số = 5 + 12 + 5 + 1 + 6 = 29
Cho 5,68 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,672 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Tính giá trị của m.
\({n_{NO}} = \dfrac{{0,672}}{{22,4}} = 0,03\,\,mol\)
Quy đổi hỗn hợp X về Fe (x mol) và O (y mol)
Ta có: mX = mFe + mO → 56x + 16y = 5,68 (1)
Các quá trình trao đổi electron:
\(\mathop {F{\rm{e}}}\limits^0 \to \mathop {F{\rm{e}}}\limits^{ + 3} + 3{\rm{e}}\)
\(\mathop O\limits^0 + 2{\rm{e}} \to \mathop O\limits^{ - 2} \)
\(\mathop N\limits^{ + 5} + 3{\rm{e}} \to \mathop N\limits^{ + 2} \)
Áp dụng bảo toàn electron: \(3{n_{F{\rm{e}}}} = 2{n_O} + 3{n_{NO}}\)
\( \to 3.x = 2y + 3.0,03 \to 3{\rm{x - 2y = 0,09}}\)(2)
Từ (1) và (2) → x = 0,08; y = 0,075
Bảo toàn nguyên tố Fe: \(2{n_{F{{\rm{e}}_2}{{(S{O_4})}_3}}} = {n_{F{\rm{e}}}} \to {n_{F{{\rm{e}}_2}{{(S{O_4})}_3}}} = \dfrac{{{n_{F{\rm{e}}}}}}{2} = \frac{{0,08}}{2} = 0,04\,\,mol\)
\( \to m = {m_{F{{\rm{e}}_2}{{(S{O_4})}_3}}} = 0,04.400 = 16\,\,gam\)
Phản ứng nào dưới đây thuộc loại phản ứng oxi hóa khử?
\(3\mathop N\limits^{ + 4} {O_2} + {H_2}O \to 2H\mathop N\limits^{ + 5} {O_3} + \mathop N\limits^{ + 2} O\)
Đáp án B
Trong phản ứng nào dưới đây HCl thể hiện tính oxi hoá?
Ở phản ứng: HCl + Mg → MgCl2 + H2 ta thấy HCl nhận e nên là chất oxi hóa:
2H+ + 2e → H2
Cho sơ đồ phản ứng :
Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
Sau khi cân bằng, tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng là bao nhiêu?
\({\mathop {Fe}\limits^{ + 8/3} _3}{O_4} + {\rm{ }}H\mathop N\limits^{ + 5} {O_3} \to {\rm{ }}\mathop {Fe}\limits^{ + 3} {\left( {N{O_3}} \right)_3} + {\rm{ }}\mathop N\limits^{ + 2} O{\rm{ }} + {\rm{ }}{H_2}O\)
\(\begin{array}{*{20}{c}}{{\rm{3x}}}\\{}\\{{\rm{1x}}}\end{array}\left| \begin{array}{l}3\mathop {F{\rm{e}}}\limits^{ + 8/3} \,\, \to \,\,3\mathop {F{\rm{e}}}\limits^{ + 3} \,\, + \,\,1{\rm{e}}\\\mathop N\limits^{ + 5} \,\, + \,\,3{\rm{e}}\,\, \to \,\,\mathop N\limits^{ + 2} \end{array} \right.\)
→ cân bằng: 3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O
→ Tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng là = 3 + 28 + 9 + 1 + 14 = 55
Cho dãy các chất và ion sau: HCl, SO2, F2, Fe2+, Al, Cl2. Số phân tử và ion trong dãy vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là bao nhiêu?
Có 4 chất và ion vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là: HCl, SO2, Fe2+, Cl2.
Đáp án B
Ở phản ứng oxi hóa – khử nào sau đây chỉ có sự thay đổi số oxi hóa của một nguyên tố ?
Phản ứng chỉ có sự thay đổi số oxi hoá của một nguyên tố là :
\(3\mathop {{I_2}}\limits^0 + 3{H_2}O \to H\mathop I\limits^{ + 5} {O_3} + 5H\mathop I\limits^{ - 1} \)
Đáp án A
Cho ba phản ứng hóa học dưới đây
1) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
2) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
3) 2KClO3 → 2KCl + 3O2
Các phản ứng oxi hóa khử là bao nhiêu?
Phản ứng oxi hóa – khử làm thay đổi số oxi hóa của các chất
→ có 2 phản ứng oxi hóa khử là
\(\begin{align} & 1)~2\overset{0}{\mathop{Na}}\,~+~2{{\overset{+1}{\mathop{H}}\,}_{2}}{{O}_{{}}}\to \text{}2\overset{+1}{\mathop{Na}}\,OH~+{{\overset{0}{\mathop{~H}}\,}_{2}} \\ & 3)\text{ }2K\overset{+5}{\mathop{Cl}}\,{{\overset{-2}{\mathop{O}}\,}_{3}}~\to 2K\overset{1}{\mathop{Cl}}\,~+\text{ }3{{\overset{0}{\mathop{O}}\,}_{2}} \\ \end{align}\)
Trong phản ứng sau:
Cl2 + 2H2O + SO2 → H2SO4 + 2HCl, thì?
\({\mathop {Cl_2}\limits^0 } + 2e \to 2\mathop {Cl}\limits^{ - 1} \) → Cl2 là chất oxi hóa
\(\mathop S\limits^{ + 4} - 2e \to \mathop S\limits^{ + 6} \) → SO2 là chất khử
Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 1,344 lít khí N2 (đktc) và dung dịch X. Thêm NaOH dư vào dung dịch X và đun sôi thì thu được 1,344 lít khí NH3. Gía trị của m là?
Vì khi cho NaOH vào dd X thì tạo ra khí NH3 nên pư tạo muối NH4NO3
Al → Al+3 + 3e
2N+5 +10e→ N2
N+5 + 8e→ N-3
Số mol khí N2 là 0,06 mol
Số mol khí NH3 là 0,06 mol
Ta có NH4NO3 + NaOH → NaNO3 + NH3 +H2O
Số mol NH4NO3 là 0,06 mol
Áp dụng đinh luật bảo toàn e thì
3nAl = 10.0,06 + 8.0,06 nên nAl=0,36 mol
Khối lượng của Al là 0,36 .27=9,72 g
Đáp án D
Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 dư, thoát ra 0,56 lít (đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là?
Sơ đồ: \(F{\rm{e}} + {O_2} \to X\left\{ {F{\rm{e}}O,F{{\rm{e}}_2}{O_3},F{e_3}{O_4},F{\rm{e}}} \right\} + HN{O_3} \to F{\rm{e}}{\left( {N{O_3}} \right)_3} + NO + {H_2}O\)
Fe0 → Fe+3 + 3e
x → 3x (mol)
O2 + 4e → 2O-2
y → 4y (mol)
N+5 + 3e → N+2 (NO)
0,075 ← 0,025 (mol)
Ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}56{\rm{x}} + 32y = 3\\3x = 4y + 0,075\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}x = 0,045\\y = 0,015\end{array} \right.\)
→ m = mFe = 56.0,045 = 2,52 gam
Thể tích dung dịch HNO3 1M loãng ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn 18 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu trộn theo tỉ lệ mol 1 : 1 là bao nhiêu?
Gọi nFe = nCu = a mol → 56a + 64a = 18 → a = 0,15 mol
Do thể tích dung dịch HNO3 cần dùng ít nhất, nên sắt sẽ bị hòa tan hết bởi HNO3 vừa đủ tạo muối Fe3+, Cu tác dụng vừa đủ với Fe3+ tạo muối Cu2+ và Fe2+ => sau phản ứng chỉ thu được hai muối Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2
\(Fe~\,\,\to ~~~\overset{+2}{\mathop{Fe}}\,\,\,\text{+ }2e~~~\)
0,15 → 0,3
\(Cu~~\to \,\,\overset{+2}{\mathop{Cu}}\,\,\,+\,\,2e\)
0,15 → 0,3
→ ∑necho = 2.(0,15 + 0,15) = 0,6 mol
→ ne nhận = 3.nNO = 0,6 => nNO = 0,2 mol
Ta có:\({{n}_{NO_{3}^{-}}}\) = ne cho = 0,6 mol
Bảo toàn nguyên tố N: \({{n}_{HN{{O}_{3}}}}={{n}_{NO_{3}^{-}}}+{{n}_{NO}}=0,6+0,2=0,8\,\,mol\)
→ [HNO3] = \(\frac{0,8}{1}\)= 0,8 lít
Phát biểu nào dưới đây không đúng về sự oxi hóa?
B sai vì sự khử là sự nhận e
Đáp án B
Thực hiện các thí nghiệm sau
a. Nung nóng KNO3
b. Cho Fe(OH)2 vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư
c. Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2
d. Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch FeCl2
e. Cho Si vào dung dịch NaOH
Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là bao nhiêu?
(a) KNO3 KNO2 + ½ O2 → phản ứng oxh khử
(b) 2Fe(OH)2 + 4H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + SO2 + 6H2O → phản ứng oxh khử
(c) Cl2 + 2FeCl2 → 2FeCl3 → phản ứng oxh khử
(d) KHSO4 + FeCl2 → không phản ứng
(e) Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2 → Phản ứng oxh khử
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa khử là 4
Đáp án C
Cho sơ đồ phản ứng sau:
\(N{H_3}\xrightarrow[{{t^0},xt}]{{ + {O_2}}}NO\xrightarrow{{ + {O_2}}}N{O_2}\xrightarrow{{ + {O_2} + {H_2}O}}HN{O_3}\xrightarrow{{ + CuO}}Cu{(N{O_3})_2}\xrightarrow{{{t^0}}}N{O_2}\)
Mỗi mũi tên là một phản ứng hóa học. Số phản ứng oxi hóa - khử trong chuỗi trên là bao nhiêu?
→ các phương trình (1), (2), (3) , (5) đều là phản ứng oxi hóa khử
→ có 4 phản ứng oxh - khử
Đáp án B
Cho phản ứng: aCu + bHNO3 → cCu(NO3)2 + dNO + eH2O
Với a, b, c, d, e là những số nguyên tối giản. Tổng (a+b) bằng?
Vậy 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Tổng a + b = 3 + 8 = 11
Đáp án C
Ở phản ứng nào sau đây NH3 đóng vai trò là chất khử?
\(2\mathop N\limits^{ - 3} {H_3} + 3CuO{\text{ }} \to {\text{ }}\mathop {{N_2}}\limits^0 + 3Cu{\text{ }} + {\text{ }}3{H_2}O\)
Đáp án D
Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra các sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì 1 phân tử CuFeS2 sẽ?
Xét quá trình cho e:
\(CuF\text{e}{{\text{S}}_{2}}\,\,\to \,\,\overset{+2}{\mathop{Cu}}\,O+{{\overset{+3}{\mathop{F\text{e}}}\,}_{2}}{{O}_{3}}+\overset{+4}{\mathop{S}}\,{{O}_{2}}+12\text{e}\)
Ta có bán phản ứng: CuFeS2 → Cu2+ + Fe3+ + 2S4+ + 13e
Vậy 1 phân tử CuFeS2 nhường 13e
Đáp án A
Chia 22,0 g hỗn hợp X gồm Mg, Na và Ca thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng hết với O2 thu được 15,8 g hỗn hợp 3 oxit. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V (lít) khí H2 (đktc). Giá trị của V là bao nhiêu?
Phần 1 và phần 2 như nhau nên số mol e cho và nhận là như nhau.
Phần 1: BTKL ta có: mO = mOxit – mKL = 15,8 – 11 = 4,8 gam
→ nO = 4,8 : 16 = 0,3 mol
→ ne cho = ne nhận = 2nO = 0,3.2 = 0,6 mol
Phần 2: n e cho = n e nhận = 2nH2 => 2nH2 = 0,6 → nH2 = 0,3 mol
→ VH2 = 0,3.22,4 = 6,72 lít
Đáp án A
Hoà tan 15,4 gam hỗn hợp Zn, Mg bằng một lượng vừa đủ dd HCl thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) và dung dịch C. Tính khối lượng muối có trong dung dịch C?
nH2 = 6,72 : 22,4 = 0,3 mol
Đặt số mol của Zn và Mg lần lượt là x và y (mol).
PTHH:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
x x x (mol)
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
y y y (mol)
- Khối lượng hỗn hợp kim loại: 65x + 24y = 15,4 (1)
- Số mol H2: x + y = 0,3 (2)
Giải (1) và (2) được x = 0,2 và y = 0,1
Dung dịch C chứa các muối: ZnCl2 (0,2 mol) và MgCl2 (0,1 mol)
→ m muối = 0,2.136 + 0,1.95 = 36,7 gam
ho 15,2 gam hỗn hợp X gồm Mg và Ca phản ứng vừa đủ với 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm Cl2 và O2 thu được 39,7 gam chất rắn Z chỉ gồm các muối clorua và các oxit kim loại. Khối lượng của Mg trong 15,2 gam X là bao nhiêu?
Đặt nCl2 = x; nO2 = y (mol)
BTKL: mY= mZ – mX = 39,7 – 15,2 = 24,5 (g)
Ta có hệ:
\(\left\{ \begin{gathered}
x + y = 0,4 \hfill \\
71x + 32y = 24,5 \hfill \\
\end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}
x = 0,3 \hfill \\
y = 0,1 \hfill \\
\end{gathered} \right.\)
Đặt nMg = a; nCa = b (mol)
Ta có hệ:
\(\left\{ \begin{gathered}
{m_{Mg}} + {m_{Ca}} = {m_X} \hfill \\
\xrightarrow{{BT:e}}2{n_{Mg}} + 2{n_{Ca}} = 2{n_{C{l_2}}} + 4{n_{{O_2}}} \hfill \\
\end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}
24a + 40b = 15,2 \hfill \\
2a + 2b = 2.0,3 + 4.0,1 \hfill \\
\end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}
a = 0,3 \hfill \\
b = 0,2 \hfill \\
\end{gathered} \right.\)
→ mMg = 0,3.24 = 7,2 (g)
Nhúng một thanh sắt vào dung dịch Cu(NO3)2 một thời gian thấy khối lượng sắt tăng 0,8 gam. Khối lượng sắt đã tham gia phản ứng là bao nhiêu?
Xét quá trình phản ứng có Fe cho e và Cu2+ nhận e
\(Fe\,\,\, \to \mathop {Fe}\limits^{ + 2} \,\,\, + \,\,\,\,2{\rm{e}}\)
x → 2x
\(\mathop {Cu}\limits^{ + 2} \,\,\,\, + \,\,\,\,2{\rm{e}}\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,Cu\)
2x → x
∆mthanh Fe = mCu sinh ra – mFe phản ứng = 64x – 56x = 8x = 0,8 (g) → x = 0,1 (mol)
→ mFe = 0,1.56 = 5,6 gam
Đáp án B
Phản ứng nào sau đây thuộc loại phản ứng tự oxi hoá, tự khử (hay tự oxi hoá - khử)?
Phản ứng thuộc loại phản ứng tự oxi hoá, tự khử là chất khử đồng thời cũng là chất oxi hóa (thuộc cùng 1 nguyên tố)
Cl2 + 2KOH → KClO + KCl + H2O
Đáp án D
Tại sao trong các phản ứng hóa học, SO2 có thể là chất oxi hoá hoặc chất khử?
SO2 có thể là chất oxi hoá hoặc chất khử vì lưu huỳnh trong SO2 có số oxi hóa trung gian.
Đáp án C
Chất nào dưới đây thể hiện tính khử khi cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng?
Chất khử là chất nhường e để lên mức oxi hóa cao hơn.
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 → Fe thể hiện tính khử
Đáp án A
Khi cho Cu2S tác dụng với HNO3 thu được hỗn hợp sản phẩm gồm Cu(NO3)2, H2SO4, NO và H2O thì số electron mà 1 mol Cu2S đã nhường là bao nhiêu?
Xét quá trình cho e:
\(Cu{{\rm{S}}_2}\,\, \to \,\,\mathop {Cu}\limits^{ + 2} {(N{O_3})_2} + 2{H_2}\mathop S\limits^{ + 4} {O_4} + 10{\rm{e}}\)
→ 1 mol CuS2 nhường 10e
Đốt 13 gam bột kim loại R hóa trị II trong oxi dư đến khối lượng không đổi thu được chất rắn X có khối lượng 16,2 gam (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%). Kim loại R là?
Bảo toàn khối lượng: \({{m}_{R}}+{{m}_{{{O}_{2}}}}={{m}_{oxit}}\,\,=>{{m}_{{{O}_{2}}}}=16,2-13=3,2\,\,gam\,\,=>\,\,{{n}_{{{O}_{2}}}}=0,1\,\,mol\)
Xét quá trình cho – nhận e và áp dụng bảo toàn e:
\(\begin{align} & R\to \overset{+2}{\mathop{R}}\,+2\text{e}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{O}_{2}}\,\,\,+\,\,\,4\text{e}\to2\overset{-2}{\mathop{O}}\, \\ & 0,2\,\,\,\,\leftarrow \,\,\,\,0,4\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,1\,\,\to \,\,0,4 \\ \end{align}\)
\(→\text{ }{{n}_{R}}=0,2\text{ }mol=>{{M}_{R}}=\frac{13}{0,2}=65\)
→ R là kim loại Zn
Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử HCl thuộc loại liên kết?
Liên kết trong phân tử HCl thuộc loại liên kết cộng hóa trị có cực do độ âm điện của H và Cl chênh lệch lớn, cặp electron dùng chung lệch về phía nguyên tử Cl.
Đáp án C
Các chất mà phân tử không phân cực là gì?
A sai vì HBr là phân tử có cực.
C sai vì NH3 là phân tử có cực.
D sai vì HCl là phân tử có cực.
B đúng vì \(Cl - Cl\,\,\,;\,\,\,O = C = O\,\,\,;\,\,\,CH \equiv CH\) là phân tử không phân cực.
Chú ý: liên kết C = O, C – H là liên kết cộng hóa trị phân cực.
Đáp án B
Cho dãy các chất: N2, H2, NH3, NaCl, HCl, H2O. Số chất trong dãy mà phân tử chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không cực?
Liên kết cộng hóa trị không cực thông thường sẽ là liên kết giữa các nguyên tử của cùng một nguyên tố.
→ Các chất mà phân tử chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không cực là N2, H2
Đáp án D
Hợp chất không chứa ion đa nguyên tử là gì?
- Ion đa nguyên tử là những nhóm nguyên tử mang điện tích dương hay âm
VD: NH4+, OH-, SO42-,…
→ Các hợp chất chứa ion đa nguyên tử là : NH4Cl, Na2CO3, (NH4)2CO3.
Hợp chất không chứa ion đa nguyên tử là: NaCl
Đáp án C
Cation R+ có cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vậy R là gì?
Cation R+ có e ở phân lớp ngoài cùng là 2p6 → cấu hình e của R+ là : 1s22s22p6
→ cấu hình e của R là: 1s22s22p63s1
Số e lớp ngoài cùng của R là 1 → R là kim loại
Đáp án A
Cấu hình e của nguyên tử X là 1s22s22p63s23p64s2, của nguyên tử Y là 1s22s22p5. Hợp chất tạo thành giữa X và Y là gì?
X : 1s22s22p63s23p64s2 → dễ cho 2e để tạo cấu hình bền (1s22s22p63s23p6)
Y: 1s22s22p5 → dễ nhận 1e để tạo cấu hình bền
→ 2 nguyên tử Y nhận 2e của 1 nguyên tử X để tạo hợp chất bền
→ công thức phân tử: XY2
Để đạt đến trạng thái bền vững theo quy tắc bát tử, nguyên tử Al cần?
Cấu hình e của Al: 1s22s22p63s23p1
→ nguyên tử Al cần cho 3e để đạt cấu hình bền vững của Ne (1s22s22p6)
Nước đá khô thường được dùng để làm lạnh, giữ lạnh nhằm vận chuyển và bảo quản các sản phẩm dễ hư hỏng vì nhiệt độ. Nước đá khô được dùng nhiều trong các ngành công nghiệp thực phẩm, thủy hải sản và còn được dùng để bảo quản vắc xin, dược phẩm trong ngành Y tế – dược phẩm. Thành phàn nước đá khô là CO2, hãy chỉ ra nội dung sai.
A, B, C đúng
D sai vì CO2 là phân tử có cấu trúc thẳng
Chú ý: Liên kết C=O là liên kết phân cực nhưng do phân tử CO2 có cấu trúc thẳng O=C=O nên phân tử CO2 không phân cực.
Đáp án D
Cho nguyên tử X có tổng số electron ở phân lớp s là 7. Cho biết X thuộc nhóm A. Vậy X là gì?
Nguyên tử X có tổng số electron ở phân lớp s là 7
→ phân lớp s nằm ở: 1s2, 2s2, 3s2, 4s1.
Cấu hình X là: 1s22s22p63s23p64s1.
X là K
Nguyên tử của nguyên tố X có số thứ tự là 17 trong bảng tuần hoàn, công thức phân tử của X với oxi và hiđro lần lượt là gì?
Z = 17: 1s22s22p63s23p5
→ Z thuộc nhóm VIIA
công thức phân tử của X với oxi và hiđro lần lượt là X2O7 và XH
Cho các nguyên tố X (Z=12), Y (Z=11), M (Z=14), N (Z=13). Tính kim loại được sắp xếp theo tứ tự giảm dần?
X (Z =12) : 1s22s22p63s2
Y (Z = 11) : 1s22s2p63s1
M (Z = 14) : 1s22s22p63s23p2
N (Z = 13) : 1s22s22p63s23p1.
X,Y,Z,T thuộc cùng 1 chu kì. Xét theo chiều từ trái qua phải các nguyên tố thuộc cùng 1 chu kì tính kim loại giảm dần.
Vậy thứ tự sắp xếp theo chiều kim loại giảm dần là: Y > X > N > M
Đáp án D
Cho các nguyên tố và vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn như sau: 14Si, 16S, 11Na, 12Mg. Dãy được sắp xếp theo chiều giảm dần tính bazơ và tăng tính axit của các oxit là gì?
\(\eqalign{ & {}_{14}Si:1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^2} \cr & {}_{16}S:1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^4} \cr & {}_{11}Na:1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^1} \cr & {}_{12}Mg:1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2} \cr} \)
Na, Mg, Si, S cùng thuộc chu kì 3 \( \to \) tính bazơ của Na2O > MgO > SiO2 > SO3.
Tính axit được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: Na2O < MgO, SiO2 < SO3