Đề thi HK1 môn Hóa 10 năm 2020 - Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền

Đề thi HK1 môn Hóa 10 năm 2020 - Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 74 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 280055

Tổng số hạt proton, electron và notron trong nguyên tử nguyên tố X là 10. Xác định tên nguyên tố X?

Xem đáp án

Theo giả thiết ta có tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử X là 10 nên :

p + n + e = 10 → 2p + n =10                   (1)

Mặt khác ta lại có:

\(1\le \frac{n}{p}\le 1,5\)         (2)

Từ (1) và (2) → \(1\le \frac{10-2p}{p}\le 1,5\Rightarrow 2,85\le p\le 3,33\Rightarrow p=3\)

Vậy nguyên tố X là Liti (Li)

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 280056

Nguyên tử của nguyên tố X có tổng các hạt cơ bản là 180 hạt, trong đó các hạt mang điện nhiều hơn các hạt không mang điện là 32 hạt. Tính số p và số n có trong X?

Xem đáp án

- Tổng số hạt cơ bản trong X là 180 hạt. Mà trong nguyên tử luôn có số p = số e

→ p + n + e = 180 → 2p + n = 180 (1)

- Trong X hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 32 hạt

→ p + e – n = 32 → 2p – n = 32 (2)

Từ (1) và (2) → p = 53, n = 74

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 280057

Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử X là 28, trong đó số hạt không mang điện chiếm xấp xỉ 35% tổng số hạt. Số hạt mỗi loại trong nguyên tử X là bao nhiêu ?

Xem đáp án

- Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử X là 28

→ p + n + e = 28 → 2p + e = 28 (1)

- Số hạt không mang điện chiếm xấp xỉ 35% tổng số hạt

→ n = 35% * (p + n + e) (2)

Thay (1) vào (2) → n = 35% * 28 = 10 (hạt)

→ p = e = (28 – 10) : 2 = 9

Vậy trong nguyên tử X, số p = số e = 9; số n = 10.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 280058

Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong hai nguyên tử kim loại A và B là 142, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn của nguyên tử A là 12. Xác định 2 kim loại A và B.

Xem đáp án

Gọi tổng số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử A là : pA, nA, eA và B là pB, nB, eB.

      Ta có pA = eA và pB = eB

Theo bài : Tổng số các loại hạt proton, nơtron và electron của hai nguyên tử A và B là 142 nên :

 pA + nA + eA + p+ nB + eB = 142

2pA + 2p+ nA + nB = 142             (1)

Tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42 nên :

pA + eA + p+ eB - nA - nB = 42   2pA + 2pB   - nA- nB = 42     (2)

Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn của nguyên tử A là 12 nên :

pB + eB - p- eA = 12   2pB - 2pA   = 12  pB - pA   = 6          (3)

Từ (1), (2), (3) ta có : pA = 20 (Ca) và pB = 26 (Fe).

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 280059

Nguyên tử kẽm (Zn) có nguyên tử khối bằng 65u. Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân, với bán kính r = 2.10-15m. Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm là bao nhiêu tấn trên một centimet khối (tấn/cm3)?

Xem đáp án

r = 2.10-15m = 2.10-13cm.

V = \(\frac{4}{3}\pi {{r}^{3}}\)= \(\frac{4}{3}(3,14.{{({{2.10}^{-13}})}^{3}}\)= 33,49.10-39cm3.

Ta có 1u = 1,66.10-27 kg = 1,66.10-30 tấn.

Khối lượng riêng hạt nhân = \(\frac{65.1,{{66.10}^{-30}}}{33,{{49.10}^{-39}}}\)= 3,32.109  tấn/cm3 .

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 280060

Nguyên tử Al có bán kính 1,43 và có nguyên tử khối là 27u. Khối lượng riêng của Al bằng bao nhiêu, biết rằng trong tinh thể nhôm các nguyên tử chỉ chiếm 74% thể tích, còn lại là các khe trống?

Xem đáp án

\({{r}_{nguye\hat{a}n\,\,t\ddot{o}\hat{u}\,\,\,Al}}=1,43\,.\,{{10}^{-8}}\)cm

Vnguyên tử Al \(=\ \frac{4}{3}\,.3,14\,.\,{{(1,{{43.10}^{-8}})}^{3}}\)= 12,243.10-24 cm3

nguyên tử Al \(=\,27\,.\,1,{{66.10}^{-24}}\,\,gam\)

nguyên tử Al   \(=\frac{M}{V}\)\(=\,\frac{27\,.\,1,{{66.10}^{-24}}}{12,{{243.10}^{-24}}}=3,66\,\,g/c{{m}^{3}}\)

Thực tế Vnguyên tử chiếm 74% thể tích tinh thể. Vậy d thực tế của Al là :

\(\text{d = 3,66}\,.\,\frac{\text{74}}{\text{100}}\text{ = 2,7}\,\,\text{g/c}{{\text{m}}^{\text{3}}}\).

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 280061

Khối lượng riêng của canxi kim loại là 1,55 g/cm3. Giả thiết rằng, trong tinh thể canxi các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Xác định bán kính nguyên tử canxi. Cho nguyên tử khối của Ca là 40.

Xem đáp án

Trong tinh thể canxi các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể

→ Thể tích của 1 mol nguyên tử Ca chiếm 74% thể tích của 1 mol tinh thể nguyên tử canxi.

V1 mol nguyên tử Ca = \(\frac{M}{d}.74%=\frac{40}{1,55}.74%\).

V1 nguyên tử Ca =\(\frac{V{{}_{1\,\,mol\,\,Ca}}}{6,{{023.10}^{23}}}=\) \(=\frac{40}{1,55.6,{{023.10}^{23}}}.74%\).

Mặt khác: V1 nguyên tử Ca = \(\frac{4\pi {{r}^{3}}}{3}\Rightarrow r=\sqrt[3]{\frac{3.\frac{40}{1,55.6,{{023.10}^{23}}}.74%\,\,\,\,}{4\pi }}\)= 1,96.10-8 cm

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 280062

Tổng số các hạt cơ bản (p, n, e) của một nguyên tử X là 28. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8. Xác định ký hiệu của X?

Xem đáp án

ổng số các hạt cơ bản (p, n, e) của một nguyên tử X là 28

→ n + p + e = 28 → 2p + n = 28 (1)

Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8

→ p + e – n = 8 → 2p – n = 8 (2)

Từ (1) và (2) → p = 9, n = 10

p = 9 → X là F

→ A = p + n = 9 + 10 = 19

Ký hiệu nguyên tử của F

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 280063

Một nguyên tử R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34, trong đó số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện. Xác định tên của R?

Xem đáp án

Trong R, tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34

→ p + n + e = 34 → 2p + n = 34 (1)

Mặt khác, số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện

→ p + e = 1,833n → 2p = 1,833n (2)

Từ (1) và (2) → p = 11, n =12

Z = 11 → R là Al

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 280065

Nguyên tử khối trung bình của đồng bằng 63,54. Đồng tồn tại trong tự nhiên dưới hai dạng đồng vị \({}_{29}^{63}Cu\) và \({}_{29}^{65}Cu\). Tính thành phần phần trăm về số nguyên tử của mỗi loại đồng vị?

Xem đáp án

Gọi phần trăm số nguyên tử của đồng vị \({}_{29}^{63}Cu\) là x, phần trăm đồng vị \({}_{29}^{65}Cu\) là (100 – x).

Ta có \(\frac{63x+(100-x)65}{100}\) = 63,54 → x = 73

Vậy % số nguyên tử của đồng vị \({}_{29}^{63}Cu\)và \({}_{29}^{65}Cu\) lần lượt là 73% và 27%.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 280066

Trong tự nhiên kali có hai đồng vị \(_{19}^{39}K\)  và \({}_{19}^{41}K.\) Tính thành phần phần trăm về khối lượng của có trong KClO4. Biết nguyên tử khối trung bình của K là 39,13; O là 16 và Cl là 35,5?

Xem đáp án

Gọi phần trăm về số nguyên tử đồng vị (phần trăm về số mol) của \(_{19}^{39}K\) và \(_{19}^{41}K\) là x1 và x2 ta có :

x1 = 93,5 và x2 = 6,5

→ Đồng vị \(_{19}^{39}K\) chiếm 93,5% tổng số nguyên tử K.

Giả sử có 1 mol KClO4 thì tổng số mol các đồng vị của K là 1 mol, trong đó số mol \(_{19}^{39}K\) là 1.0,935 =0,935 mol.

Vậy thành phần phần trăm về khối lượng của  có trong KClO4 là:

\(\% _{19}^{39}K = \frac{{0,935.39}}{{39,13 + 35,5 + 16.4}}.100 = 26,3\% \)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 280067

Ion X2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6. Nguyên tố X có vị trí nào trong bảng tuần hoàn ?

Xem đáp án

Cấu hình e của X là: 1s22s22p6

X2- là anion do X được nhận 2 e tạo thành.

→ Cấu hình electron của X là: 1s22s22p4.

X nằm ở ô số 8, chu kì II, nhóm VIA.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 280068

Nguyên tố ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn có cấu hình electron hóa trị là 3d104s1?

Xem đáp án

Cấu hình electron của nguyên tố đang xét là: 1s22s22p63s23p63d104s1.

→ Nguyên tố này nằm ở chu kì 4, nhóm IB

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 280069

Một ion M3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử M là gì?

Xem đáp án

M3+ là do nguyên tử M bị mất đi 3 electron hình thành nên.

ion M3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79

→ M có tổng số hạt proton, nơtron, electron là : 79 + 3 = 82

Gọi số hạt proton, notron, electron của M lần lượt là: p, n, e

→ p + n + e = 82 → 2p + n = 82 (I)

Mặt khác, trong M3+ số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19

→ p + e - 3 – n = 19 → 2p – n = 22 (II)

Từ (I) và (II) → p = 26, n = 30.

ZM =26 → Cấu hình e của M là: 1s22s22p63s23p63d64s2.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 280070

Hai  nguyên tố A, B đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn, có tổng điện tích hạt nhân là 25. Xác định vị trí của A, B trong bảng tuần hoàn. A, B là kim loại hay phi kim ?

Xem đáp án

A,B đứng kế tiếp trong 1 chu kì → ZA và ZB là 2 số nguyên liên tiếp nhau.

Mặt khác ZA + ZB = 25

→ ZA = 12; Z= 13.

ZA = 12 → Cấu hình e của A: 1s22s22p63s2 → A là kim loại

ZB = 13 →Cấu hình e của B : 1s22s22p63s23p1 → B là kim loại

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 280071

Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), sinh ra 0,448 lít khí (ở đktc). Xác định kim loại M.

Xem đáp án

Công thức muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M là M2CO3 và MHCO3.

Phương trình phản ứng hóa học :

M2CO3     +     2HCl   →  2MCl   +  CO2  +  H2O

MHCO3     +     HCl   →  MCl   +  CO2  +  H2O

Theo các phản ứng ta thấy: Tổng số mol hỗn hợp muối = số mol của CO2 = 0,02 mol.

 Gọi khối lượng mol trung bình của hai muối là \(\overline {\rm{M}} \), ta có: M + 61 <\(\overline {\rm{M}} \)< 2M + 60 (*)

Mặt khác \(\overline {\rm{M}} \)= \(\frac{{1,9}}{{0,02}}\)= 95 (**)

Kết hợp giữa (*) và (**)  \(\Rightarrow\)  17,5 < M < 34   Kim loại M là Na.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 280072

Chọn thứ tự tăng dần bán kính nguyên tử của các kim loại kiềm?

Xem đáp án

Các kim loại kiềm cùng thuộc 1 nhóm A. Trong cùng 1 nhóm, theo chiều tăng điện tích hạt nhân bán kính nguyên tử tăng dần.

→ Thứ tự tăng dần của bán kính nguyên tử: Li < Na < K < Rb < Cs. 

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 280073

Độ âm điện của dãy nguyên tố  Na (Z = 11), Mg (Z = 12), Al (13), P (Z = 15), Cl (Z = 17),  biến đổi theo chiều nào sau đây ?

Xem đáp án

Na : 1s22s22p63s1

Mg : 1s22s22p63s2

Al : 1s22s22p63s23p1

P : 1s22s22p63s23p3

Cl : 1s22s22p63s23p5

→ Các nguyên tố hóa học này thuộc cùng 1 chu kì 3.

Trong cùng 1 chu kì, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, độ âm điện tăng dần.

→ Dãy Na, Mg, Al, P, Cl gồm các chất có độ âm điện tăng dần.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 280074

Cấu hình electron nguyên tử của ba nguyên tố X, Y, Z lần lượt là :

1s22s22p63s1                

1s22s22p63s23p64s1             

1s22s1.

Nếu xếp theo chiều tăng dần tính kim loại thì cách sắp xếp nào sau đây đúng ?

Xem đáp án

- X, Y, Z  là 3 nguyên tố hóa học thuộc cùng 1 nhóm.

Trong cùng 1 nhóm, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính kim loại tăng dần

→ Tính kim loại Z < X < Y

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 280075

Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: 3Li, 8O, 9F, 11Na được xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải là gì?

Xem đáp án

Ta có cấu hình electron của các nguyên tố lần lượt là:

Li: 1s22s1

O: 1s22s22p4

F: 1s22s22p5

Na: 1s22s22p63s1

Li, O, F thuộc cùng 1 chu kì (chu kì 2)

Trong cùng 1 chu kì, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử giảm dần

→ Ta có bán kính F < O < Li (I)

Li, Na thuộc cùng 1 nhóm (nhóm IA)

Trong cùng 1 nhóm, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử tăng dần

→ Ta có bán kính Li < Na (II)

Từ (I) và (II) → F < O < Li < Na

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 280076

Trong các hiđroxit sau, chất nào có tính chất bazơ mạnh nhất ?

Xem đáp án

Trong cùng 1 nhóm, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, tính bazo của các hidroxit tương ứng tăng dần

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 280077

Tính axit của các oxit axit thuộc phân nhóm chính V (VA) theo trật tự giảm dần là gì?

Xem đáp án

Trong cùng 1 nhóm, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, tính axit của các nguyên tố tương ứng giảm dần

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 280078

Tính khử và tính axit của các HX (X: F, Cl, Br, I) tăng dần theo dãy nào sau đây ?

Xem đáp án

F, Cl, Br, I là các nguyên tố thuộc cùng 1 nhóm (nhóm VIIA)

Trong cùng 1 nhóm, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính axit (tính khử) tăng dần

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 280079

Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố M là MH3. Công thức oxit cao nhất của M là gì?

Xem đáp án

Hợp chất khí với hidro của nguyên tố M là MH3 thì hóa trị của M trong hợp chất oxi cao nhất là: 8 – 3 = 5

→ Công thức oxit cao nhất của M là: M2O5

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 280080

Hợp chất với hiđro của nguyên tố có công thức XH3. Biết % về khối lượng của oxi  trong oxit cao nhất của X là 56,34%. Nguyên tử khối của X là gì?

Xem đáp án

Hợp chất khí với hidro của nguyên tố M là MH3 thì hóa trị của M trong hợp chất oxi cao nhất là: 8 – 3 = 5

→ Công thức oxit cao nhất của M là: M2O5

Biết % về khối lượng của oxi  trong oxit cao nhất của X là 56,34%

Ta có phương trình:

\(\frac{{16*5}}{{2{M_X} + 16*5}} = 56,34\% \)

→ MX = 31

→ Nguyên tử khối của X là 31

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 280081

Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s2, nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết?

Xem đáp án

X có chứa 2 e lớp ngoài cùng → X là kim loại

Y có 7 e lớp ngoài cùng → Y là phi kim

Vậy liên kết giữa X và Y thuộc loại liên kết ion.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 280082

Z là một nguyên tố mà nguyên tử có chứa 12 proton, còn Y là một nguyên tố mà nguyên tử có chứa 9 proton. Công thức của hợp chất  hình thành giữa các nguyên tố này là gì?

Xem đáp án

Cấu hình e của Z là: 1s22s22p63s2 → Z là kim loại. Z có xu hướng nhường 2 e để được cấu hình bền

Cấu hình e của Y là: 1s22s22p5 → Y là phi kim. Y có xu hướng nhận 1 e để được cấu hình bền

→ Liên kết với Y và Z là liên kết ion, tạo phân tử ZY2

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 280083

Trong liên kết giữa hai nguyên tử, nếu cặp electron chung chuyển hẳn về một nguyên tử, ta sẽ có liên kết nào sau đây?

Xem đáp án

Trong liên kết giữa hai nguyên tử, nếu cặp electron chung chuyển hẳn về một nguyên tử, ta sẽ có liên kết ion.

Đáp án C

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 280084

Liên kết hóa học trong phân tử KCl là gì?

Xem đáp án

K là một kim loại điển hình, Clo là một phi kim điển hình

→ Liên kết hóa học trong phân tử KCl là liên kết ion.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 280085

Nhóm hợp chất nào sau đây đều là hợp chất ion ?

Xem đáp án

Liên kết ion được hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 280086

Cho các chất : HF, NaCl, CH4,Al2O3, K2S, MgCl2. Số chất có liên kết ion là bao nhiêu?

(Độ âm điện của K: 0,82; Al: 1,61; S: 2,58; Cl: 3,16 và O: 3,44; Mg: 1,31; H: 2,20; C: 2,55; F: 4,0)

Xem đáp án

Một chất có liên kết ion khi hiệu độ âm điện giữa nguyên tử 2 nguyên tố phải lớn hơn bằng 1,7

→ Các chất có chứa liên kết ion là: NaCl, Al2O3, K2S, MgCl2.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 280087

Cho các phân tử sau : LiCl, NaCl, KCl, RbCl, CsCl liên kết trong phân tử mang nhiều tính ion nhất là?

Xem đáp án

Liên kết trong phân tử mang nhiều tính ion nhất khi hiệu độ âm điện giữa nguyên tử 2 nguyên tố có giá trị cao nhất. Trong nhóm IA, Cs là nguyên tố có độ âm điện bé nhất → CsCl là chất mang nhiều tính ion nhất.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 280088

Nếu nguyên tử X có 3 electron hoá trị và nguyên tử Y có 6 electron hoá trị, thì công thức của hợp chất ion đơn giản nhất tạo bởi X và Y là gì?

Xem đáp án

Nguyên tử X có 3 electron hoá trị → X có xu hướng nhường 3 e khi tham gia liên kết hóa học thành ion X3+

nguyên tử Y có 6 electron hoá trị → Y có xu hướng nhận 2 e khi tham gia liên kết hóa học thành ion Y2-

Ta có phương trình: 2X3+ + 3Y2- → X2Y3

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 280089

Liên kết cộng hóa trị là liên kết giữa 2 nguyên tử?

Xem đáp án

Liên kết cộng hóa trị là liên kết giữa 2 nguyên tử được tạo thành do sự góp chung một hay nhiều electron.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 280090

Loại liên kết trong phân tử khí hiđroclorua là liên kết gì?

Xem đáp án

HCl được tạo thành từ 2 nguyên tử thuộc 2 nguyên tố phi kim điển hình

→ liên kết trong phân tử khí hiđroclorua là liên kết cộng hóa trị có cực.

Đáp án B

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 280091

Cho các oxit: Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, ClO7. Dãy các hợp chất trong phân tử chỉ gồm liên kết cộng hoá trị là gì?

Xem đáp án

- Dấu hiệu nhận biết liên kết cộng hóa trị: Phân tử đơn chất và hợp chất được hình thành từ phi kim.

A. SiO2,P2O5,SO3,ClO7.  (đúng)

B. SiO2,P2O5,ClO7,Al2O3.   (sai loại Al2O3)

C. Na2O, SiO2,MgO, SO3. (sai loại MgO)

D. SiO2, P2O5, SO3, Al2O3. (Sai loại Al2O3)

Đáp án A

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 280092

Dãy phân tử nào cho dưới đây đều có liên kết cộng hoá trị không phân cực ?

Xem đáp án

Liên kết cộng hóa trị không phân cực được hình thành giữa 2 nguyên tử giống nhau.

Đáp án D

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 280093

X, Y, Z là những nguyên tố có số điện tích hạt nhân là 9, 19, 16. Nếu các cặp X và Y ; Y và Z ; X và Z tạo thành liên kết hoá học thì các cặp nào sau đây có thể là liên kết cộng hoá trị có cực?

Xem đáp án

Xét cấu hình electron của X, Y, Z

ZX = 9 => 1s22s22p→ X là phi kim

ZY = 19 → 1s22p62p63s23p64s1 → Y là kim loại

ZZ = 16 → 1s22s22p63s23p4 → Z là phi kim.

→ Liên kết giữa X và Z là liên kết cộng hóa trị.

Đáp án B

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 280094

Số oxi hóa của S trong phân tử H2SOlà bao nhiêu?

Xem đáp án

Gọi số oxi hóa của S trong H­2SO4 là x, ta có :

2.(+1) + 1.x + 4.(2) = 0  => x = +6. Vậy số oxi hóa của S là +6.

Đáp án A

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »