Đề thi HK1 môn Hóa 10 năm 2020 - Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
73 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Tổng số hạt proton, electron và notron trong nguyên tử nguyên tố X là 10. Xác định tên nguyên tố X?
Theo giả thiết ta có tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử X là 10 nên :
p + n + e = 10 → 2p + n =10 (1)
Mặt khác ta lại có:
\(1\le \frac{n}{p}\le 1,5\) (2)
Từ (1) và (2) → \(1\le \frac{10-2p}{p}\le 1,5\Rightarrow 2,85\le p\le 3,33\Rightarrow p=3\)
Vậy nguyên tố X là Liti (Li)
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng các hạt cơ bản là 180 hạt, trong đó các hạt mang điện nhiều hơn các hạt không mang điện là 32 hạt. Tính số p và số n có trong X?
- Tổng số hạt cơ bản trong X là 180 hạt. Mà trong nguyên tử luôn có số p = số e
→ p + n + e = 180 → 2p + n = 180 (1)
- Trong X hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 32 hạt
→ p + e – n = 32 → 2p – n = 32 (2)
Từ (1) và (2) → p = 53, n = 74
Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử X là 28, trong đó số hạt không mang điện chiếm xấp xỉ 35% tổng số hạt. Số hạt mỗi loại trong nguyên tử X là bao nhiêu ?
- Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử X là 28
→ p + n + e = 28 → 2p + e = 28 (1)
- Số hạt không mang điện chiếm xấp xỉ 35% tổng số hạt
→ n = 35% * (p + n + e) (2)
Thay (1) vào (2) → n = 35% * 28 = 10 (hạt)
→ p = e = (28 – 10) : 2 = 9
Vậy trong nguyên tử X, số p = số e = 9; số n = 10.
Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong hai nguyên tử kim loại A và B là 142, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn của nguyên tử A là 12. Xác định 2 kim loại A và B.
Gọi tổng số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử A là : pA, nA, eA và B là pB, nB, eB.
Ta có pA = eA và pB = eB.
Theo bài : Tổng số các loại hạt proton, nơtron và electron của hai nguyên tử A và B là 142 nên :
pA + nA + eA + pB + nB + eB = 142
2pA + 2pB + nA + nB = 142 (1)
Tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42 nên :
pA + eA + pB + eB - nA - nB = 42 2pA + 2pB - nA- nB = 42 (2)
Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn của nguyên tử A là 12 nên :
pB + eB - pA - eA = 12 2pB - 2pA = 12 pB - pA = 6 (3)
Từ (1), (2), (3) ta có : pA = 20 (Ca) và pB = 26 (Fe).
Nguyên tử kẽm (Zn) có nguyên tử khối bằng 65u. Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân, với bán kính r = 2.10-15m. Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm là bao nhiêu tấn trên một centimet khối (tấn/cm3)?
r = 2.10-15m = 2.10-13cm.
V = \(\frac{4}{3}\pi {{r}^{3}}\)= \(\frac{4}{3}(3,14.{{({{2.10}^{-13}})}^{3}}\)= 33,49.10-39cm3.
Ta có 1u = 1,66.10-27 kg = 1,66.10-30 tấn.
Khối lượng riêng hạt nhân = \(\frac{65.1,{{66.10}^{-30}}}{33,{{49.10}^{-39}}}\)= 3,32.109 tấn/cm3 .
Nguyên tử Al có bán kính 1,43 và có nguyên tử khối là 27u. Khối lượng riêng của Al bằng bao nhiêu, biết rằng trong tinh thể nhôm các nguyên tử chỉ chiếm 74% thể tích, còn lại là các khe trống?
\({{r}_{nguye\hat{a}n\,\,t\ddot{o}\hat{u}\,\,\,Al}}=1,43\,.\,{{10}^{-8}}\)cm
Vnguyên tử Al \(=\ \frac{4}{3}\,.3,14\,.\,{{(1,{{43.10}^{-8}})}^{3}}\)= 12,243.10-24 cm3
M nguyên tử Al \(=\,27\,.\,1,{{66.10}^{-24}}\,\,gam\)
d nguyên tử Al \(=\frac{M}{V}\)\(=\,\frac{27\,.\,1,{{66.10}^{-24}}}{12,{{243.10}^{-24}}}=3,66\,\,g/c{{m}^{3}}\)
Thực tế Vnguyên tử chiếm 74% thể tích tinh thể. Vậy d thực tế của Al là :
\(\text{d = 3,66}\,.\,\frac{\text{74}}{\text{100}}\text{ = 2,7}\,\,\text{g/c}{{\text{m}}^{\text{3}}}\).
Khối lượng riêng của canxi kim loại là 1,55 g/cm3. Giả thiết rằng, trong tinh thể canxi các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Xác định bán kính nguyên tử canxi. Cho nguyên tử khối của Ca là 40.
Trong tinh thể canxi các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể
→ Thể tích của 1 mol nguyên tử Ca chiếm 74% thể tích của 1 mol tinh thể nguyên tử canxi.
V1 mol nguyên tử Ca = \(\frac{M}{d}.74%=\frac{40}{1,55}.74%\).
V1 nguyên tử Ca =\(\frac{V{{}_{1\,\,mol\,\,Ca}}}{6,{{023.10}^{23}}}=\) \(=\frac{40}{1,55.6,{{023.10}^{23}}}.74%\).
Mặt khác: V1 nguyên tử Ca = \(\frac{4\pi {{r}^{3}}}{3}\Rightarrow r=\sqrt[3]{\frac{3.\frac{40}{1,55.6,{{023.10}^{23}}}.74%\,\,\,\,}{4\pi }}\)= 1,96.10-8 cm
Tổng số các hạt cơ bản (p, n, e) của một nguyên tử X là 28. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8. Xác định ký hiệu của X?
ổng số các hạt cơ bản (p, n, e) của một nguyên tử X là 28
→ n + p + e = 28 → 2p + n = 28 (1)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8
→ p + e – n = 8 → 2p – n = 8 (2)
Từ (1) và (2) → p = 9, n = 10
p = 9 → X là F
→ A = p + n = 9 + 10 = 19
Ký hiệu nguyên tử của F
Một nguyên tử R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34, trong đó số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện. Xác định tên của R?
Trong R, tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34
→ p + n + e = 34 → 2p + n = 34 (1)
Mặt khác, số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện
→ p + e = 1,833n → 2p = 1,833n (2)
Từ (1) và (2) → p = 11, n =12
Z = 11 → R là Al
Biết rằng nguyên tố agon có ba đồng vị khác nhau, ứng với số khối 36; 38 và A. Phần trăm các đồng vị tương ứng lần lượt bằng : 0,34% ; 0,06% và 99,6%. Tính số khối của đồng vị A của nguyên tố agon, biết rằng nguyên tử khối trung bình của agon bằng 39,98.
Áp dụng cách tính nguyên tử khối trung bình ta có:
36 * 0,34% + 38 * 0,06% + A * 99,6% = 39,98
→ A = 40
Nguyên tử khối trung bình của đồng bằng 63,54. Đồng tồn tại trong tự nhiên dưới hai dạng đồng vị \({}_{29}^{63}Cu\) và \({}_{29}^{65}Cu\). Tính thành phần phần trăm về số nguyên tử của mỗi loại đồng vị?
Gọi phần trăm số nguyên tử của đồng vị \({}_{29}^{63}Cu\) là x, phần trăm đồng vị \({}_{29}^{65}Cu\) là (100 – x).
Ta có \(\frac{63x+(100-x)65}{100}\) = 63,54 → x = 73
Vậy % số nguyên tử của đồng vị \({}_{29}^{63}Cu\)và \({}_{29}^{65}Cu\) lần lượt là 73% và 27%.
Trong tự nhiên kali có hai đồng vị \(_{19}^{39}K\) và \({}_{19}^{41}K.\) Tính thành phần phần trăm về khối lượng của có trong KClO4. Biết nguyên tử khối trung bình của K là 39,13; O là 16 và Cl là 35,5?
Gọi phần trăm về số nguyên tử đồng vị (phần trăm về số mol) của \(_{19}^{39}K\) và \(_{19}^{41}K\) là x1 và x2 ta có :
x1 = 93,5 và x2 = 6,5
→ Đồng vị \(_{19}^{39}K\) chiếm 93,5% tổng số nguyên tử K.
Giả sử có 1 mol KClO4 thì tổng số mol các đồng vị của K là 1 mol, trong đó số mol \(_{19}^{39}K\) là 1.0,935 =0,935 mol.
Vậy thành phần phần trăm về khối lượng của có trong KClO4 là:
\(\% _{19}^{39}K = \frac{{0,935.39}}{{39,13 + 35,5 + 16.4}}.100 = 26,3\% \)
Ion X2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6. Nguyên tố X có vị trí nào trong bảng tuần hoàn ?
Cấu hình e của X là: 1s22s22p6
X2- là anion do X được nhận 2 e tạo thành.
→ Cấu hình electron của X là: 1s22s22p4.
X nằm ở ô số 8, chu kì II, nhóm VIA.
Nguyên tố ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn có cấu hình electron hóa trị là 3d104s1?
Cấu hình electron của nguyên tố đang xét là: 1s22s22p63s23p63d104s1.
→ Nguyên tố này nằm ở chu kì 4, nhóm IB
Một ion M3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử M là gì?
M3+ là do nguyên tử M bị mất đi 3 electron hình thành nên.
ion M3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79
→ M có tổng số hạt proton, nơtron, electron là : 79 + 3 = 82
Gọi số hạt proton, notron, electron của M lần lượt là: p, n, e
→ p + n + e = 82 → 2p + n = 82 (I)
Mặt khác, trong M3+ số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19
→ p + e - 3 – n = 19 → 2p – n = 22 (II)
Từ (I) và (II) → p = 26, n = 30.
ZM =26 → Cấu hình e của M là: 1s22s22p63s23p63d64s2.
Hai nguyên tố A, B đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn, có tổng điện tích hạt nhân là 25. Xác định vị trí của A, B trong bảng tuần hoàn. A, B là kim loại hay phi kim ?
A,B đứng kế tiếp trong 1 chu kì → ZA và ZB là 2 số nguyên liên tiếp nhau.
Mặt khác ZA + ZB = 25
→ ZA = 12; ZB = 13.
ZA = 12 → Cấu hình e của A: 1s22s22p63s2 → A là kim loại
ZB = 13 →Cấu hình e của B : 1s22s22p63s23p1 → B là kim loại
Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), sinh ra 0,448 lít khí (ở đktc). Xác định kim loại M.
Công thức muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M là M2CO3 và MHCO3.
Phương trình phản ứng hóa học :
M2CO3 + 2HCl → 2MCl + CO2 + H2O
MHCO3 + HCl → MCl + CO2 + H2O
Theo các phản ứng ta thấy: Tổng số mol hỗn hợp muối = số mol của CO2 = 0,02 mol.
Gọi khối lượng mol trung bình của hai muối là \(\overline {\rm{M}} \), ta có: M + 61 <\(\overline {\rm{M}} \)< 2M + 60 (*)
Mặt khác \(\overline {\rm{M}} \)= \(\frac{{1,9}}{{0,02}}\)= 95 (**)
Kết hợp giữa (*) và (**) \(\Rightarrow\) 17,5 < M < 34 Kim loại M là Na.
Chọn thứ tự tăng dần bán kính nguyên tử của các kim loại kiềm?
Các kim loại kiềm cùng thuộc 1 nhóm A. Trong cùng 1 nhóm, theo chiều tăng điện tích hạt nhân bán kính nguyên tử tăng dần.
→ Thứ tự tăng dần của bán kính nguyên tử: Li < Na < K < Rb < Cs.
Độ âm điện của dãy nguyên tố Na (Z = 11), Mg (Z = 12), Al (13), P (Z = 15), Cl (Z = 17), biến đổi theo chiều nào sau đây ?
Na : 1s22s22p63s1
Mg : 1s22s22p63s2
Al : 1s22s22p63s23p1
P : 1s22s22p63s23p3
Cl : 1s22s22p63s23p5
→ Các nguyên tố hóa học này thuộc cùng 1 chu kì 3.
Trong cùng 1 chu kì, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, độ âm điện tăng dần.
→ Dãy Na, Mg, Al, P, Cl gồm các chất có độ âm điện tăng dần.
Cấu hình electron nguyên tử của ba nguyên tố X, Y, Z lần lượt là :
1s22s22p63s1
1s22s22p63s23p64s1
1s22s1.
Nếu xếp theo chiều tăng dần tính kim loại thì cách sắp xếp nào sau đây đúng ?
- X, Y, Z là 3 nguyên tố hóa học thuộc cùng 1 nhóm.
Trong cùng 1 nhóm, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính kim loại tăng dần
→ Tính kim loại Z < X < Y
Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: 3Li, 8O, 9F, 11Na được xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải là gì?
Ta có cấu hình electron của các nguyên tố lần lượt là:
Li: 1s22s1
O: 1s22s22p4
F: 1s22s22p5
Na: 1s22s22p63s1
Li, O, F thuộc cùng 1 chu kì (chu kì 2)
Trong cùng 1 chu kì, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử giảm dần
→ Ta có bán kính F < O < Li (I)
Li, Na thuộc cùng 1 nhóm (nhóm IA)
Trong cùng 1 nhóm, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử tăng dần
→ Ta có bán kính Li < Na (II)
Từ (I) và (II) → F < O < Li < Na
Trong các hiđroxit sau, chất nào có tính chất bazơ mạnh nhất ?
Trong cùng 1 nhóm, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, tính bazo của các hidroxit tương ứng tăng dần
Tính axit của các oxit axit thuộc phân nhóm chính V (VA) theo trật tự giảm dần là gì?
Trong cùng 1 nhóm, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, tính axit của các nguyên tố tương ứng giảm dần
Tính khử và tính axit của các HX (X: F, Cl, Br, I) tăng dần theo dãy nào sau đây ?
F, Cl, Br, I là các nguyên tố thuộc cùng 1 nhóm (nhóm VIIA)
Trong cùng 1 nhóm, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính axit (tính khử) tăng dần
Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố M là MH3. Công thức oxit cao nhất của M là gì?
Hợp chất khí với hidro của nguyên tố M là MH3 thì hóa trị của M trong hợp chất oxi cao nhất là: 8 – 3 = 5
→ Công thức oxit cao nhất của M là: M2O5
Hợp chất với hiđro của nguyên tố có công thức XH3. Biết % về khối lượng của oxi trong oxit cao nhất của X là 56,34%. Nguyên tử khối của X là gì?
Hợp chất khí với hidro của nguyên tố M là MH3 thì hóa trị của M trong hợp chất oxi cao nhất là: 8 – 3 = 5
→ Công thức oxit cao nhất của M là: M2O5
Biết % về khối lượng của oxi trong oxit cao nhất của X là 56,34%
Ta có phương trình:
\(\frac{{16*5}}{{2{M_X} + 16*5}} = 56,34\% \)
→ MX = 31
→ Nguyên tử khối của X là 31
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s2, nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết?
X có chứa 2 e lớp ngoài cùng → X là kim loại
Y có 7 e lớp ngoài cùng → Y là phi kim
Vậy liên kết giữa X và Y thuộc loại liên kết ion.
Z là một nguyên tố mà nguyên tử có chứa 12 proton, còn Y là một nguyên tố mà nguyên tử có chứa 9 proton. Công thức của hợp chất hình thành giữa các nguyên tố này là gì?
Cấu hình e của Z là: 1s22s22p63s2 → Z là kim loại. Z có xu hướng nhường 2 e để được cấu hình bền
Cấu hình e của Y là: 1s22s22p5 → Y là phi kim. Y có xu hướng nhận 1 e để được cấu hình bền
→ Liên kết với Y và Z là liên kết ion, tạo phân tử ZY2
Trong liên kết giữa hai nguyên tử, nếu cặp electron chung chuyển hẳn về một nguyên tử, ta sẽ có liên kết nào sau đây?
Trong liên kết giữa hai nguyên tử, nếu cặp electron chung chuyển hẳn về một nguyên tử, ta sẽ có liên kết ion.
Đáp án C
Liên kết hóa học trong phân tử KCl là gì?
K là một kim loại điển hình, Clo là một phi kim điển hình
→ Liên kết hóa học trong phân tử KCl là liên kết ion.
Nhóm hợp chất nào sau đây đều là hợp chất ion ?
Liên kết ion được hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình
Cho các chất : HF, NaCl, CH4,Al2O3, K2S, MgCl2. Số chất có liên kết ion là bao nhiêu?
(Độ âm điện của K: 0,82; Al: 1,61; S: 2,58; Cl: 3,16 và O: 3,44; Mg: 1,31; H: 2,20; C: 2,55; F: 4,0)
Một chất có liên kết ion khi hiệu độ âm điện giữa nguyên tử 2 nguyên tố phải lớn hơn bằng 1,7
→ Các chất có chứa liên kết ion là: NaCl, Al2O3, K2S, MgCl2.
Cho các phân tử sau : LiCl, NaCl, KCl, RbCl, CsCl liên kết trong phân tử mang nhiều tính ion nhất là?
Liên kết trong phân tử mang nhiều tính ion nhất khi hiệu độ âm điện giữa nguyên tử 2 nguyên tố có giá trị cao nhất. Trong nhóm IA, Cs là nguyên tố có độ âm điện bé nhất → CsCl là chất mang nhiều tính ion nhất.
Nếu nguyên tử X có 3 electron hoá trị và nguyên tử Y có 6 electron hoá trị, thì công thức của hợp chất ion đơn giản nhất tạo bởi X và Y là gì?
Nguyên tử X có 3 electron hoá trị → X có xu hướng nhường 3 e khi tham gia liên kết hóa học thành ion X3+
nguyên tử Y có 6 electron hoá trị → Y có xu hướng nhận 2 e khi tham gia liên kết hóa học thành ion Y2-
Ta có phương trình: 2X3+ + 3Y2- → X2Y3
Liên kết cộng hóa trị là liên kết giữa 2 nguyên tử?
Liên kết cộng hóa trị là liên kết giữa 2 nguyên tử được tạo thành do sự góp chung một hay nhiều electron.
Loại liên kết trong phân tử khí hiđroclorua là liên kết gì?
HCl được tạo thành từ 2 nguyên tử thuộc 2 nguyên tố phi kim điển hình
→ liên kết trong phân tử khí hiđroclorua là liên kết cộng hóa trị có cực.
Đáp án B
Cho các oxit: Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7. Dãy các hợp chất trong phân tử chỉ gồm liên kết cộng hoá trị là gì?
- Dấu hiệu nhận biết liên kết cộng hóa trị: Phân tử đơn chất và hợp chất được hình thành từ phi kim.
A. SiO2,P2O5,SO3,Cl2O7. (đúng)
B. SiO2,P2O5,Cl2O7,Al2O3. (sai loại Al2O3)
C. Na2O, SiO2,MgO, SO3. (sai loại MgO)
D. SiO2, P2O5, SO3, Al2O3. (Sai loại Al2O3)
Đáp án A
Dãy phân tử nào cho dưới đây đều có liên kết cộng hoá trị không phân cực ?
Liên kết cộng hóa trị không phân cực được hình thành giữa 2 nguyên tử giống nhau.
Đáp án D
X, Y, Z là những nguyên tố có số điện tích hạt nhân là 9, 19, 16. Nếu các cặp X và Y ; Y và Z ; X và Z tạo thành liên kết hoá học thì các cặp nào sau đây có thể là liên kết cộng hoá trị có cực?
Xét cấu hình electron của X, Y, Z
ZX = 9 => 1s22s22p5 → X là phi kim
ZY = 19 → 1s22p62p63s23p64s1 → Y là kim loại
ZZ = 16 → 1s22s22p63s23p4 → Z là phi kim.
→ Liên kết giữa X và Z là liên kết cộng hóa trị.
Đáp án B
Số oxi hóa của S trong phân tử H2SO4 là bao nhiêu?
Gọi số oxi hóa của S trong H2SO4 là x, ta có :
2.(+1) + 1.x + 4.(–2) = 0 => x = +6. Vậy số oxi hóa của S là +6.
Đáp án A