Đề thi HK1 môn Hóa 10 năm 2020 - Trường THPT Lý Tự Trọng

Đề thi HK1 môn Hóa 10 năm 2020 - Trường THPT Lý Tự Trọng

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 76 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 279975

Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là?

Xem đáp án

Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là NaCl

Đáp án D.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 279976

Vỏ nguyên tử T có 3 lớp electron và 8 electron ở lớp ngoài cùng. Trong bảng tuần hoàn T có vị trí nào?

Xem đáp án

Vỏ nguyên tử T có 3 lớp electron và có 8 electron ở lớp ngoài cùng nên cấu hình electron của T là 1s22s22p63s23p6

Vì vỏ nguyên tử T có 18 electron nên T thuộc số số 18

Nguyên tử T có 3 lớp electron nên T thuộc chu kì 3

T là nguyên tố p và có 8 electron lớp ngoài cùng nên T thuộc nhóm VIIIA

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 279977

Cho các nguyên tố thuộc chu kì 3 là 14Si, 15P, 16S, 17Cl. Axit nào sau đây có lực axit mạnh nhất?

Xem đáp án

Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính bazơ của oxit và hiđroxit tương ứng giảm dần, đồng thời tính axit của chúng tăng dần.

→ tính axit H2SiO3 < H3PO4 < H2SO4 < HClO4

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 279978

Nguyên tố X thuộc nhóm VA. Công thức oxit cao nhất của X là gì?

Xem đáp án

Vì nguyên tố X thuộc nhóm VA nên công thức oxit cao nhất của X là X2O5

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 279979

Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là gì?

Xem đáp án

Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là electron, nơtron và proton.

Đáp án D.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 279980

Số electron tối đa trên các phân lớp s và d lần lượt là bao nhiêu?

Xem đáp án

Số electron tối đa trên các phân lớp s và d lần lượt là 2 và 10

Đáp án B.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 279981

Nhận định nào sau đây đúng khi nói về nguyên tử \(_{26}^{56}F{\rm{e}}\)?

Xem đáp án

Nguyên tử \(_{26}^{56}F{\rm{e}}\) có:

+ 26 hạt proton, 26 hạt electron và 30 hạt nơtron

+ Số khối A = 56

+ Số đơn vị điện tích hạt nhân: 26+

+ Cấu hình electron của Fe: 1s22s22p63s23p63d64s2 => Fe là nguyên tố d, thuộc phân nhóm phụ.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 279983

Trong một nhóm A, trừ nhóm VIIIA theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì?

Xem đáp án

Trong cùng một nhóm A, trừ nhóm VIIIA, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử tăng dần, độ âm điện giảm dần, tính phi kim giảm dần.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 279984

Phương trình biểu diễn sự hình thành ion nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Phương trình biểu diễn chưa đúng là Al  + 3e → Al3+

Sửa lại: Al → Al3+ + 3e

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 279985

Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là: (biết \(_7N{,_8}O{,_9}F{,_{15}}P\))?

Xem đáp án

Vì 7N, 8O, 9F là các nguyên tố thuộc cùng một chu kì nên bán kính nguyên tử của 7N > 8O > 9F

Lại có 7N và 15P thuộc cùng một nhóm nên bán kính nguyên tử của 15P > 7N

Vậy bán kính nguyên tử 15P > 7N > 8O > 9F

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 279986

Phát biểu nào sau đây không đúng về liên kết hóa học?

Xem đáp án

Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện trái dấu

Đáp án C.  

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 279988

Nguyên tố Mg phổ biến thứ 8 trên vỏ trái đất, tồn tại với 3 đồng vị tự nhiên là 24Mg (80%), 25Mg (10%), 26Mg (10%). Nguyên tử khối trung bình của Mg là bao nhiêu?

Xem đáp án

Áp dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình: \(\overline {{M_{Mg}}}  = \dfrac{{24.80 + 25.10 + 26.10}}{{100}} = 24,3\)

Đáp án B.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 279989

Nguyên tố Cl có 2 đồng vị tự nhiên là 35Cl và 37Cl. Nguyên tử khối trung bình của Cl là 35,5. Tính % khối lượng của đồng vị 37Cl trong hợp chất HClO4?

Xem đáp án

Gọi phần trăm nguyên tử của mỗi đồng vị 35Clvà 37Cl lần lượt là x và y

→ x + y = 100 (1)

Vì nguyên tử khối trung bình của Cl là 35,5 \( \to \dfrac{{35{\rm{x}} + 37y}}{{100}} = 35,5\)(2)

Từ (1) và (2) → x = 75 và y = 25

Vậy % khối lượng của đồng vị 37Cl trong HClO4 là: \(\% {m_{^{37}Cl}} = \dfrac{{25\% .37}}{{1 + 35,5 + 16.4}}.100\%  = 9,2\% \)

Đáp án C.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 279990

Anion E2-có cấu hình electron là 1s­22s22p­6. Trong bảng tuần hoàn, E thuộc ô nguyên tố thứ nào?

Xem đáp án

E + 2e → E2-

Mà cấu hình electron của E2- là 1s22s22p6

→ cấu hình electron của E là 1s22s22p63s2

Vậy E có 12 electron trong nguyên tử nên E thuộc ô thứ 12.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 279991

Các nguyên tử X, Y, Z, T có cấu hình electron lần lượt là 1s­2, 1s­22s22p­63s, 1s­22s22p­63s23p1, 1s22s22p­63s23p5. Dãy gồm các nguyên tố kim loại là?

Xem đáp án

- X có 2 electron nên X là nguyên tử của nguyên tố khí hiếm

- Y có 2 electron lớp ngoài cùng nên Y là nguyên tử của nguyên tố kim loại

- Z có 3 electron lớp ngoài cùng nên Z là nguyên tử của nguyên tố kim loại

- T có 7 electron lớp ngoài cùng nên T là nguyên tử của nguyên tố phi kim

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 279992

Cấu hình electron của nguyên tử Na (Z=11) ở trạng thái cơ bản là gì?

Xem đáp án

Na (z = 11): 1s22s22p63s1

Đáp án A.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 279993

Chọn nội dung đúng để hoàn thành câu sau: “Trong tất cả các hợp chất, ...”

Xem đáp án

- Trong hầu hết hợp chất, số oxi hóa của H là +1, trừ một số trường hợp như hiđrua kim loại (NaH, CaH2,…). Số oxi hóa của O bằng -2 trừ trường hợp OF2 và peoxit (H2O2, Na2O2,…)

- Trong tất cả các hợp chất, kim loại kiềm có số oxi hóa +1, kim loại kiềm thổ có số oxi hóa +2, nhôm có số oxi hóa +3

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 279994

Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình 1s­22s22p­63s23p64s1, nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s­22s22p­4 . CTHH và liên kết hóa học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết gì?

Xem đáp án

X có 1 electron lớp ngoài cùng nên X là kim loại điển hình, có khuynh hướng nhường đi 1 electron

X → X+ + 1e

Y có 6 electron lớp ngoài cùng nên Y là phi kim điển hình, có khuynh hướng nhận thêm 2 electron

Y + 2e → Y2-

2 ion X+ kết hợp với 1 ion Y2- tạo nên phân tử X2Y

2X+ + Y2- → X2Y

Liên kết hóa học trong phân tử X2Y là liên kết ion

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 279995

Nguyên tử M mất đi 3 electron ở lớp vỏ sẽ tạo ion dương M3+ theo sơ đồ: M → M3+ + 3e. Biết ion M3+ có tổng số hạt proton, notron và electron là 37, trong đó có 14 hạt không mang điện. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là gì?

Xem đáp án

Tổng số hạt trong ion M3+là 37 → 2p + n – 3 = 37 → 2p + n = 40 (1)

Trong ion M3+ có 14 hạt không mang điện → n = 14 (2)

Từ (1) và (2) → p = 13; n = 14 → e = p = 13

Cấu hình electron của M là 1s22s22p63s23p1

M có số e là 13 nên thuộc ô số 13

Có 3 lớp electron nên thuộc chu kì 3

Có 3 electron lớp ngoài cùng nên thuộc nhóm IIIA

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 279996

Hai nguyên tử X và Y tạo thành phân tử XY có chứa 28 proton. Biết rằng:

+ X và Y đều có số hạt proton bằng số notron.

+ số khối của X lớn hơn số khối của Y là 24 đơn vị. Số hiệu nguyên tử của X và Y lần lượt là bao nhiêu?

Xem đáp án

Phân tử XY có 28 proton → pX+ pY = 28 (1)

Số khối của X lớn hơn số khối của Y 24 đơn vị → nX + pX – (n+ pY) = 24

Mà X và Y đều có số hạt nơtron bằng số proton → nX = pX; nY = pY

→ 2pX –2pY = 24 (2)

Từ (1) và (2) → pX = 20; pY = 8

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 279997

Nguyên tử X có cấu hình e lớp ngoài cùng là ns2np2. Trong hợp chất khí của X với H thì H chiếm 25% về khối lượng. Nguyên tố R là gì?

Xem đáp án

Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np2 nên X thuộc nhóm IVA

→ hợp chất khí của X với H có công thức là XH4

Trong XH4, H chiếm 25% về khối lượng \( \to \dfrac{{4.1}}{{X + 4.1}}.100\%  = 25\%  \to X = 12\)

Vậy X là Cacbon

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 279998

Cho 0,575 gam kim loại M (thuộc nhóm IA) tác dụng với nước dư thu được 280 ml khí H2 (đktc). Kim loại M là gì?

Xem đáp án

\(M + {H_2}O \to MOH + \dfrac{1}{2}{H_2}\)

\({n_{{H_2}}} = \dfrac{{0,28}}{{22,4}} = 0,0125\,\,mol\)

Theo phương trình, \({n_M} = 2{n_{{H_2}}} = 2.0,0125 = 0,025\,\,mol\)

\( \to {M_M} = \dfrac{{0,575}}{{0,025}} = 23\)

Vậy M là Natri (Na)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 279999

Cho các phân tử và ion có công thức sau:

H2SO4  SO2    S   Na2S   (SO3)2-

Số oxi hóa của nguyên tử S trong các phân tử và trên lần lượt là bao nhiêu?

Xem đáp án

Gọi số oxi hóa của S trong các phân tử và ion đều là x

- Phân tử H2SO4: \(2.( + 1) + x + 4.( - 2) = 0 \to x =  + 6\)

- Phân tử SO2: \(x + 2.( - 2) = 0 \to x =  + 4\)

- Phân tử S: x = 0

- Phân tử Na2S: \(2.( + 1) + x = 0 \to x =  - 2\)

- Ion \(SO_3^{2 - }:x + 3.( - 2) =  - 2 \to x =  + 4\)

Đáp án C

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 280000

X, Y là 2 nguyên tố thuộc một nhóm A ở hai chu kì liên tiếp. Tổng số hiệu nguyên tử của X, Y là 22. Nhận xét đúng về X, Y là gì?

Xem đáp án

X, Y thuộc hai chu kì liên tiếp \( \to {p_X} - {p_Y} = 8\)

Tổng số hiệu nguyên tử của X, Y là 22 \( \to {p_X} + {p_Y} = 22\)

Suy ra pX = 15 và pY = 7

Cấu hình electron của X: 1s22s22p63s23p3

Cấu hình electron của Y: 1s22s22p3

A. sai. Do X, Y thuộc nhóm VA

B. sai. X thuộc chu kì 3, Y thuộc chu kì 2

C. sai, X, Y là phi kim

D. đúng

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 280001

Cho biết độ âm điện của Ca=1,00, Al=1,61 ; Cl=3,16 ; S = 2,58. Trong các hợp chất CaS, CaCl2, Al2S3, AlCl3, số hợp chất có liên kết cộng hóa trị có cực là bao nhiêu?

Xem đáp án

\({\Delta _{CaS}} = 2,58 - 1,00 = 1,58 \to \)CaS có liên kết cộng hóa trị có cực

\({\Delta _{CaC{l_2}}} = 3,16 - 1 = 2,16 \to \)CaCl2 có liên kết ion

\({\Delta _{A{l_2}{S_3}}} = 2,58 - 1,61 = 0,97 \to \)Al2S3 có liên kết cộng hóa trị có cực

\({\Delta _{AlC{l_3}}} = 3,16 - 1,61 = 1,55\), AlCl3 có liên kết cộng hóa trị có cực

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 280002

Nguyên tử X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 34 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Số hiệu nguyên tử và số khối của X lần lượt là bao nhiêu?

Xem đáp án

Nguyên tử X có số hạt p, n, e là 34 →  p + n + e = 34 → 2p + n = 34 (1)

Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 → p + e – n = 10 → 2p – n = 10 (2)

Từ (1) và (2) → p = 11, n = 12

Số khối A = p + n = 11 + 12 = 23

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 280003

Tổng số hạt mang điện âm trong anion (NO3)- là: (biết \(_7^{14}N;_8^{16}O\))?

Xem đáp án

Tổng số hạt mang điện âm trong anion \(NO_3^ - \)là 7.1 + 8.3 + 1 = 32

Đáp án D

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 280004

Hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại (thuộc hai chu kì kế tiếp trong nhóm IIA). Hòa tan 4,8g X bằng dung dịch HCl dư thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 2,6 gam so với dung dịch trước phản ứng. Khối lượng của muối có phân tử khối bé hơn trong hỗ hợp là bao nhiêu?

Xem đáp án

Ta có: mdung dịch tăng = mX – mCO2 => mCO2 = 4,8 – 2,6 = 2,2 gam

\( \to {n_{C{O_2}}} = \dfrac{{2,2}}{{44}} = 0,05\,\,mol\)

Gọi công thức chung của hai muối cacbonat là \(MC{O_3}\)

\(MC{O_3} + 2HCl \to MC{l_2} + C{O_2} + {H_2}O\)

  0,05                 ¬           0,05

\( \to {M_{MC{O_3}}} = \dfrac{{4,8}}{{0,05}} = 96 \to {M_M} = 96 - 60 = 36\)

Vậy 2 muối trong hỗn hợp X là MgCO3 (x mol) và CaCO3 (y mol)

\({m_X} = {m_{MgC{O_3}}} + {m_{CaC{{\rm{O}}_3}}} \to 84{\rm{x}} + 100y = 4,8\)(1)

Bảo toàn nguyên tố C: \({n_{MgC{O_3}}} + {n_{CaC{{\rm{O}}_3}}} = {n_{C{O_2}}} \to x + y = 0,05\)(2)

Từ (1) và (2) suy ra x = 0,0125 và y = 0,0375

Vậy \({m_{MgC{O_3}}} = 0,0125.84 = 1,05\,\,gam\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 280005

Cho các ion: Na+, Al3+, SO42-, NH4+, NO3-, Cl-, Ca2+. Hỏi có bao nhiêu anion?

Xem đáp án

Các anion là \(SO_4^{2 - },NO_3^ - ,C{l^ - }\)

Các cation là \(N{a^ + },A{l^{3 + }},NH_4^ + ,C{a^{2 + }}\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 280006

Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi yếu tố nào?

Xem đáp án

Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện trái dấu.

Chọn C.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 280007

Điện hóa trị của nguyên tố Cl trong các hợp chất với các nguyên tố nhóm IA là bao nhiêu?

Xem đáp án

Trong hợp chất ion, Cl nhận 1e tạo thành Cl-

→ Cl có điện hóa trị là 1-

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 280008

Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là gì?

Xem đáp án

Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là NH4Cl, được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa 2 ion \(NH_4^ + \)và Cl-

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 280009

Liên kết hóa học trong phân tử Br2 thuộc loại liên kết nào?

Xem đáp án

Liên kết hóa học trong phân tử Br2 là liên kết cộng hóa trị không cực

Chọn A.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 280010

Liên kết trong phân tử HF, HCl, HBr, HI đều là gì?

Xem đáp án

Liên kết trong phân tử HF, HCl, HBr, HI đều là các liên kết cộng hóa trị có cực.

Chọn B.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 280011

Cho giá trị độ âm điện của các nguyên tố: F (3,98); O (3,44); C (2,55); H (2,20); Na (0,93). Hợp chất nào sau đây là hợp chất ion?

Xem đáp án

\({\Delta _{NaF}} = 3,98 - 0,93 = 3,05 > 1,7 \to \)liên kết trong phân tử NaF là liên kết ion

\({\Delta _{C{H_4}}} = 2,55 - 2,2 = 0,35 < 0,4 \to \)liên kết trong phân tử CH4 là liên kết cộng hóa trị không cực

\({\Delta _{{H_2}O}} = 3,44 - 2,2 = 1,24 \to 0,4 \le {\Delta _{{H_2}O}} < 1,7 \to \)liên kết trong phân tử H2O là liên kết cộng hóa trị có cực

\({\Delta _{C{O_2}}} = 3,44 - 2,55 = 0,89 \to 0,4 \le {\Delta _{C{O_2}}} < 1,7 \to \)liên kết trong phân tử CO2 là liên kết cộng hóa trị có cực

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 280012

Số oxi hóa của S trong phân tử SO2 là bao nhiêu?

Xem đáp án

Gọi số oxi hóa của S trong phân tử SO2 là x

\( \to x + 2.( - 2) = 0 \to x =  + 4\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 280013

Trong phản ứng Fe3O4 tác dụng với HNO3 tạo ra sản phẩm Fe(NO3)3, NO và H2O thì một phân tử Fe3O4 sẽ?

Xem đáp án

\(\mathop {F{{\rm{e}}_3}}\limits^{ + 8/3} {O_4} + H\mathop N\limits^{ + 5} {O_3} \to \mathop {F{\rm{e}}}\limits^{ + 3} {(N{O_3})_3} + \mathop N\limits^{ + 2} O + {H_2}O\)

\({\mathop {F{\rm{e}}}\limits^{ + 8/3} _3} \to 3F{{\rm{e}}^{ + 3}} + 1{\rm{e}}\)

\(\mathop N\limits^{ + 5}  + 3{\rm{e}} \to \mathop N\limits^{ + 2} \)

Vậy một phân tử Fe3O4 nhường 1 electron.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 280014

Cho phản ứng: CO + Fe2O3 → Fe + CO2. Trong phản ứng trên, CO đóng vai trò là gì?

Xem đáp án

\(\mathop C\limits^{ + 2} O + {\mathop {F{\rm{e}}}\limits^{ + 3} _2}{O_3} \to \mathop {F{\rm{e}}}\limits^0  + \mathop C\limits^{ + 4} {O_2}\)

\(\mathop C\limits^{ + 2}  \to \mathop C\limits^{ + 4}  + 2{\rm{e}}\)

\(\mathop {F{\rm{e}}}\limits^{ + 3}  + 3{\rm{e}} \to \mathop {F{\rm{e}}}\limits^0 \)

C+2 trong CO nhường 2e tạo thành C+4 nên CO đóng vai trò là chất khử.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »