Đề thi HK1 môn Hóa 10 năm 2020 - Trường THPT Lý Tự Trọng
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
76 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là?
Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là NaCl
Đáp án D.
Vỏ nguyên tử T có 3 lớp electron và 8 electron ở lớp ngoài cùng. Trong bảng tuần hoàn T có vị trí nào?
Vỏ nguyên tử T có 3 lớp electron và có 8 electron ở lớp ngoài cùng nên cấu hình electron của T là 1s22s22p63s23p6
Vì vỏ nguyên tử T có 18 electron nên T thuộc số số 18
Nguyên tử T có 3 lớp electron nên T thuộc chu kì 3
T là nguyên tố p và có 8 electron lớp ngoài cùng nên T thuộc nhóm VIIIA
Cho các nguyên tố thuộc chu kì 3 là 14Si, 15P, 16S, 17Cl. Axit nào sau đây có lực axit mạnh nhất?
Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính bazơ của oxit và hiđroxit tương ứng giảm dần, đồng thời tính axit của chúng tăng dần.
→ tính axit H2SiO3 < H3PO4 < H2SO4 < HClO4
Nguyên tố X thuộc nhóm VA. Công thức oxit cao nhất của X là gì?
Vì nguyên tố X thuộc nhóm VA nên công thức oxit cao nhất của X là X2O5
Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là gì?
Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là electron, nơtron và proton.
Đáp án D.
Số electron tối đa trên các phân lớp s và d lần lượt là bao nhiêu?
Số electron tối đa trên các phân lớp s và d lần lượt là 2 và 10
Đáp án B.
Nhận định nào sau đây đúng khi nói về nguyên tử \(_{26}^{56}F{\rm{e}}\)?
Nguyên tử \(_{26}^{56}F{\rm{e}}\) có:
+ 26 hạt proton, 26 hạt electron và 30 hạt nơtron
+ Số khối A = 56
+ Số đơn vị điện tích hạt nhân: 26+
+ Cấu hình electron của Fe: 1s22s22p63s23p63d64s2 => Fe là nguyên tố d, thuộc phân nhóm phụ.
Cấu hình electron nguyên tử P ở trạng thái cơ bản là 1s22s22p63s23p3. Lớp ngoài cùng có bao nhiêu electron?
Nguyên tử P có 5 electron lớp ngoài cùng nằm trên phân lớp 3s và 3p.
Đáp án A
Trong một nhóm A, trừ nhóm VIIIA theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì?
Trong cùng một nhóm A, trừ nhóm VIIIA, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử tăng dần, độ âm điện giảm dần, tính phi kim giảm dần.
Phương trình biểu diễn sự hình thành ion nào sau đây không đúng?
Phương trình biểu diễn chưa đúng là Al + 3e → Al3+
Sửa lại: Al → Al3+ + 3e
Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là: (biết \(_7N{,_8}O{,_9}F{,_{15}}P\))?
Vì 7N, 8O, 9F là các nguyên tố thuộc cùng một chu kì nên bán kính nguyên tử của 7N > 8O > 9F
Lại có 7N và 15P thuộc cùng một nhóm nên bán kính nguyên tử của 15P > 7N
Vậy bán kính nguyên tử 15P > 7N > 8O > 9F
Phát biểu nào sau đây không đúng về liên kết hóa học?
Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện trái dấu
Đáp án C.
Cho các phát biểu sau:
1- Nguyên tử có cấu tạo rỗng gồm hạt nhân mang điện dương và vỏ electron mang điện âm.
2. Electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân không theo một quỹ đạo xác định.
3- Bảng tuân hoàn có 8 nhóm A và 10 nhóm B.
4- Nguyên tố nhóm VIA còn gọi là nhóm halogen là những phi kim điển hình
5- Hóa trị của nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị gọi là cộng hóa trị,
6- Trong đơn chất N2 hai nguyên tử N liên kết với nhau bởi 2 cặp e chung.
Số phát biểu đúng là:
Những phát biểu đúng là 1, 2, 4, 5
Nguyên tố Mg phổ biến thứ 8 trên vỏ trái đất, tồn tại với 3 đồng vị tự nhiên là 24Mg (80%), 25Mg (10%), 26Mg (10%). Nguyên tử khối trung bình của Mg là bao nhiêu?
Áp dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình: \(\overline {{M_{Mg}}} = \dfrac{{24.80 + 25.10 + 26.10}}{{100}} = 24,3\)
Đáp án B.
Nguyên tố Cl có 2 đồng vị tự nhiên là 35Cl và 37Cl. Nguyên tử khối trung bình của Cl là 35,5. Tính % khối lượng của đồng vị 37Cl trong hợp chất HClO4?
Gọi phần trăm nguyên tử của mỗi đồng vị 35Clvà 37Cl lần lượt là x và y
→ x + y = 100 (1)
Vì nguyên tử khối trung bình của Cl là 35,5 \( \to \dfrac{{35{\rm{x}} + 37y}}{{100}} = 35,5\)(2)
Từ (1) và (2) → x = 75 và y = 25
Vậy % khối lượng của đồng vị 37Cl trong HClO4 là: \(\% {m_{^{37}Cl}} = \dfrac{{25\% .37}}{{1 + 35,5 + 16.4}}.100\% = 9,2\% \)
Đáp án C.
Anion E2-có cấu hình electron là 1s22s22p6. Trong bảng tuần hoàn, E thuộc ô nguyên tố thứ nào?
E + 2e → E2-
Mà cấu hình electron của E2- là 1s22s22p6
→ cấu hình electron của E là 1s22s22p63s2
Vậy E có 12 electron trong nguyên tử nên E thuộc ô thứ 12.
Các nguyên tử X, Y, Z, T có cấu hình electron lần lượt là 1s2, 1s22s22p63s2 , 1s22s22p63s23p1, 1s22s22p63s23p5. Dãy gồm các nguyên tố kim loại là?
- X có 2 electron nên X là nguyên tử của nguyên tố khí hiếm
- Y có 2 electron lớp ngoài cùng nên Y là nguyên tử của nguyên tố kim loại
- Z có 3 electron lớp ngoài cùng nên Z là nguyên tử của nguyên tố kim loại
- T có 7 electron lớp ngoài cùng nên T là nguyên tử của nguyên tố phi kim
Cấu hình electron của nguyên tử Na (Z=11) ở trạng thái cơ bản là gì?
Na (z = 11): 1s22s22p63s1
Đáp án A.
Chọn nội dung đúng để hoàn thành câu sau: “Trong tất cả các hợp chất, ...”
- Trong hầu hết hợp chất, số oxi hóa của H là +1, trừ một số trường hợp như hiđrua kim loại (NaH, CaH2,…). Số oxi hóa của O bằng -2 trừ trường hợp OF2 và peoxit (H2O2, Na2O2,…)
- Trong tất cả các hợp chất, kim loại kiềm có số oxi hóa +1, kim loại kiềm thổ có số oxi hóa +2, nhôm có số oxi hóa +3
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình 1s22s22p63s23p64s1, nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p4 . CTHH và liên kết hóa học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết gì?
X có 1 electron lớp ngoài cùng nên X là kim loại điển hình, có khuynh hướng nhường đi 1 electron
X → X+ + 1e
Y có 6 electron lớp ngoài cùng nên Y là phi kim điển hình, có khuynh hướng nhận thêm 2 electron
Y + 2e → Y2-
2 ion X+ kết hợp với 1 ion Y2- tạo nên phân tử X2Y
2X+ + Y2- → X2Y
Liên kết hóa học trong phân tử X2Y là liên kết ion
Nguyên tử M mất đi 3 electron ở lớp vỏ sẽ tạo ion dương M3+ theo sơ đồ: M → M3+ + 3e. Biết ion M3+ có tổng số hạt proton, notron và electron là 37, trong đó có 14 hạt không mang điện. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là gì?
Tổng số hạt trong ion M3+là 37 → 2p + n – 3 = 37 → 2p + n = 40 (1)
Trong ion M3+ có 14 hạt không mang điện → n = 14 (2)
Từ (1) và (2) → p = 13; n = 14 → e = p = 13
Cấu hình electron của M là 1s22s22p63s23p1
M có số e là 13 nên thuộc ô số 13
Có 3 lớp electron nên thuộc chu kì 3
Có 3 electron lớp ngoài cùng nên thuộc nhóm IIIA
Hai nguyên tử X và Y tạo thành phân tử XY có chứa 28 proton. Biết rằng:
+ X và Y đều có số hạt proton bằng số notron.
+ số khối của X lớn hơn số khối của Y là 24 đơn vị. Số hiệu nguyên tử của X và Y lần lượt là bao nhiêu?
Phân tử XY có 28 proton → pX+ pY = 28 (1)
Số khối của X lớn hơn số khối của Y 24 đơn vị → nX + pX – (nY + pY) = 24
Mà X và Y đều có số hạt nơtron bằng số proton → nX = pX; nY = pY
→ 2pX –2pY = 24 (2)
Từ (1) và (2) → pX = 20; pY = 8
Nguyên tử X có cấu hình e lớp ngoài cùng là ns2np2. Trong hợp chất khí của X với H thì H chiếm 25% về khối lượng. Nguyên tố R là gì?
Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np2 nên X thuộc nhóm IVA
→ hợp chất khí của X với H có công thức là XH4
Trong XH4, H chiếm 25% về khối lượng \( \to \dfrac{{4.1}}{{X + 4.1}}.100\% = 25\% \to X = 12\)
Vậy X là Cacbon
Cho 0,575 gam kim loại M (thuộc nhóm IA) tác dụng với nước dư thu được 280 ml khí H2 (đktc). Kim loại M là gì?
\(M + {H_2}O \to MOH + \dfrac{1}{2}{H_2}\)
\({n_{{H_2}}} = \dfrac{{0,28}}{{22,4}} = 0,0125\,\,mol\)
Theo phương trình, \({n_M} = 2{n_{{H_2}}} = 2.0,0125 = 0,025\,\,mol\)
\( \to {M_M} = \dfrac{{0,575}}{{0,025}} = 23\)
Vậy M là Natri (Na)
Cho các phân tử và ion có công thức sau:
H2SO4 SO2 S Na2S (SO3)2-
Số oxi hóa của nguyên tử S trong các phân tử và trên lần lượt là bao nhiêu?
Gọi số oxi hóa của S trong các phân tử và ion đều là x
- Phân tử H2SO4: \(2.( + 1) + x + 4.( - 2) = 0 \to x = + 6\)
- Phân tử SO2: \(x + 2.( - 2) = 0 \to x = + 4\)
- Phân tử S: x = 0
- Phân tử Na2S: \(2.( + 1) + x = 0 \to x = - 2\)
- Ion \(SO_3^{2 - }:x + 3.( - 2) = - 2 \to x = + 4\)
Đáp án C
X, Y là 2 nguyên tố thuộc một nhóm A ở hai chu kì liên tiếp. Tổng số hiệu nguyên tử của X, Y là 22. Nhận xét đúng về X, Y là gì?
X, Y thuộc hai chu kì liên tiếp \( \to {p_X} - {p_Y} = 8\)
Tổng số hiệu nguyên tử của X, Y là 22 \( \to {p_X} + {p_Y} = 22\)
Suy ra pX = 15 và pY = 7
Cấu hình electron của X: 1s22s22p63s23p3
Cấu hình electron của Y: 1s22s22p3
A. sai. Do X, Y thuộc nhóm VA
B. sai. X thuộc chu kì 3, Y thuộc chu kì 2
C. sai, X, Y là phi kim
D. đúng
Cho biết độ âm điện của Ca=1,00, Al=1,61 ; Cl=3,16 ; S = 2,58. Trong các hợp chất CaS, CaCl2, Al2S3, AlCl3, số hợp chất có liên kết cộng hóa trị có cực là bao nhiêu?
\({\Delta _{CaS}} = 2,58 - 1,00 = 1,58 \to \)CaS có liên kết cộng hóa trị có cực
\({\Delta _{CaC{l_2}}} = 3,16 - 1 = 2,16 \to \)CaCl2 có liên kết ion
\({\Delta _{A{l_2}{S_3}}} = 2,58 - 1,61 = 0,97 \to \)Al2S3 có liên kết cộng hóa trị có cực
\({\Delta _{AlC{l_3}}} = 3,16 - 1,61 = 1,55\), AlCl3 có liên kết cộng hóa trị có cực
Nguyên tử X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 34 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Số hiệu nguyên tử và số khối của X lần lượt là bao nhiêu?
Nguyên tử X có số hạt p, n, e là 34 → p + n + e = 34 → 2p + n = 34 (1)
Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 → p + e – n = 10 → 2p – n = 10 (2)
Từ (1) và (2) → p = 11, n = 12
Số khối A = p + n = 11 + 12 = 23
Tổng số hạt mang điện âm trong anion (NO3)- là: (biết \(_7^{14}N;_8^{16}O\))?
Tổng số hạt mang điện âm trong anion \(NO_3^ - \)là 7.1 + 8.3 + 1 = 32
Đáp án D
Hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại (thuộc hai chu kì kế tiếp trong nhóm IIA). Hòa tan 4,8g X bằng dung dịch HCl dư thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 2,6 gam so với dung dịch trước phản ứng. Khối lượng của muối có phân tử khối bé hơn trong hỗ hợp là bao nhiêu?
Ta có: mdung dịch tăng = mX – mCO2 => mCO2 = 4,8 – 2,6 = 2,2 gam
\( \to {n_{C{O_2}}} = \dfrac{{2,2}}{{44}} = 0,05\,\,mol\)
Gọi công thức chung của hai muối cacbonat là \(MC{O_3}\)
\(MC{O_3} + 2HCl \to MC{l_2} + C{O_2} + {H_2}O\)
0,05 ¬ 0,05
\( \to {M_{MC{O_3}}} = \dfrac{{4,8}}{{0,05}} = 96 \to {M_M} = 96 - 60 = 36\)
Vậy 2 muối trong hỗn hợp X là MgCO3 (x mol) và CaCO3 (y mol)
\({m_X} = {m_{MgC{O_3}}} + {m_{CaC{{\rm{O}}_3}}} \to 84{\rm{x}} + 100y = 4,8\)(1)
Bảo toàn nguyên tố C: \({n_{MgC{O_3}}} + {n_{CaC{{\rm{O}}_3}}} = {n_{C{O_2}}} \to x + y = 0,05\)(2)
Từ (1) và (2) suy ra x = 0,0125 và y = 0,0375
Vậy \({m_{MgC{O_3}}} = 0,0125.84 = 1,05\,\,gam\)
Cho các ion: Na+, Al3+, SO42-, NH4+, NO3-, Cl-, Ca2+. Hỏi có bao nhiêu anion?
Các anion là \(SO_4^{2 - },NO_3^ - ,C{l^ - }\)
Các cation là \(N{a^ + },A{l^{3 + }},NH_4^ + ,C{a^{2 + }}\)
Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi yếu tố nào?
Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện trái dấu.
Chọn C.
Điện hóa trị của nguyên tố Cl trong các hợp chất với các nguyên tố nhóm IA là bao nhiêu?
Trong hợp chất ion, Cl nhận 1e tạo thành Cl-
→ Cl có điện hóa trị là 1-
Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là gì?
Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là NH4Cl, được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa 2 ion \(NH_4^ + \)và Cl-
Liên kết hóa học trong phân tử Br2 thuộc loại liên kết nào?
Liên kết hóa học trong phân tử Br2 là liên kết cộng hóa trị không cực
Chọn A.
Liên kết trong phân tử HF, HCl, HBr, HI đều là gì?
Liên kết trong phân tử HF, HCl, HBr, HI đều là các liên kết cộng hóa trị có cực.
Chọn B.
Cho giá trị độ âm điện của các nguyên tố: F (3,98); O (3,44); C (2,55); H (2,20); Na (0,93). Hợp chất nào sau đây là hợp chất ion?
\({\Delta _{NaF}} = 3,98 - 0,93 = 3,05 > 1,7 \to \)liên kết trong phân tử NaF là liên kết ion
\({\Delta _{C{H_4}}} = 2,55 - 2,2 = 0,35 < 0,4 \to \)liên kết trong phân tử CH4 là liên kết cộng hóa trị không cực
\({\Delta _{{H_2}O}} = 3,44 - 2,2 = 1,24 \to 0,4 \le {\Delta _{{H_2}O}} < 1,7 \to \)liên kết trong phân tử H2O là liên kết cộng hóa trị có cực
\({\Delta _{C{O_2}}} = 3,44 - 2,55 = 0,89 \to 0,4 \le {\Delta _{C{O_2}}} < 1,7 \to \)liên kết trong phân tử CO2 là liên kết cộng hóa trị có cực
Số oxi hóa của S trong phân tử SO2 là bao nhiêu?
Gọi số oxi hóa của S trong phân tử SO2 là x
\( \to x + 2.( - 2) = 0 \to x = + 4\)
Trong phản ứng Fe3O4 tác dụng với HNO3 tạo ra sản phẩm Fe(NO3)3, NO và H2O thì một phân tử Fe3O4 sẽ?
\(\mathop {F{{\rm{e}}_3}}\limits^{ + 8/3} {O_4} + H\mathop N\limits^{ + 5} {O_3} \to \mathop {F{\rm{e}}}\limits^{ + 3} {(N{O_3})_3} + \mathop N\limits^{ + 2} O + {H_2}O\)
\({\mathop {F{\rm{e}}}\limits^{ + 8/3} _3} \to 3F{{\rm{e}}^{ + 3}} + 1{\rm{e}}\)
\(\mathop N\limits^{ + 5} + 3{\rm{e}} \to \mathop N\limits^{ + 2} \)
Vậy một phân tử Fe3O4 nhường 1 electron.
Cho phản ứng: CO + Fe2O3 → Fe + CO2. Trong phản ứng trên, CO đóng vai trò là gì?
\(\mathop C\limits^{ + 2} O + {\mathop {F{\rm{e}}}\limits^{ + 3} _2}{O_3} \to \mathop {F{\rm{e}}}\limits^0 + \mathop C\limits^{ + 4} {O_2}\)
\(\mathop C\limits^{ + 2} \to \mathop C\limits^{ + 4} + 2{\rm{e}}\)
\(\mathop {F{\rm{e}}}\limits^{ + 3} + 3{\rm{e}} \to \mathop {F{\rm{e}}}\limits^0 \)
C+2 trong CO nhường 2e tạo thành C+4 nên CO đóng vai trò là chất khử.