Đề thi giữa HK2 môn Toán 7 năm 2021 - Trường THCS Mỹ An

Đề thi giữa HK2 môn Toán 7 năm 2021 - Trường THCS Mỹ An

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 35 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 307934

Tổng các lập phương của a và b được viết dưới dạng:

Xem đáp án

Lập phương của a: \(a^3\)

Lập phương của b: \(b^3\)

Vậy tổng các lập phương của a và b được viết dưới dạng: \(a^3+b^3\)

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 307935

Biểu thức đại số \( \frac{{3{x^2} - 5y}}{{x - 2y}}\) xác định khi:

Xem đáp án

Biểu thức đại số \( \frac{{3{x^2} - 5y}}{{x - 2y}}\) xác định khi x−2y≠0 do đó x≠2y.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 307936

Viết biểu thức đại số tính chiều cao của tam giác biết tam giác đó có diện tích S cm2 và cạnh đáy tương ứng là a cm

Xem đáp án

Gọi chiều cao hạ từ đỉnh đến cạnh đối diện a(cm) của tam giác là h (cm)

Diện tích tam giác là: \( S = \frac{1}{2}ah{\mkern 1mu} \left( {c{m^2}} \right) \to h = \frac{{2S}}{a}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {cm} \right).\)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 307937

Lập biểu thức đại số để tính: Diện tích hình thang có đáy lớn là a cm, đáy nhỏ là b cm, chiều cao là h cm

Xem đáp án

Biểu thức đại số cần tìm là \( \frac{{(a + b).h}}{2}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (c{m^2}).\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 307938

Viết biểu thức đại số biểu thị tổng quãng đường đi được của một người, biết rằng người đó đi bộ trong x  giờ với vận tốc 4 km/giờ và sau đó đi bằng xe đạp trong y  giờ với vận tốc 18 km/giờ.

Xem đáp án

Quãng đường mà người đó đi bộ là :4.x=4x

Quãng đường mà người đó đi bằng xe máy là:18.y=18

Tổng quãng đường đi được của người đó là:4x+18y

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 307939

Biểu thức nào sau đây là biểu thức đại số:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 307940

Hằng ngày Hùng đi bộ đến trường. Bạn ấy thử ghi lại thời gian cần thiết để đi từ nhà đến trường trong 12 ngày. Kết quả thu được ở bảng sau:

Dấu hiệu mà bạn Hùng quan tâm là gì và dấu hiệu đó có tất cả bao nhiêu giá trị ?

Xem đáp án

Dấu hiệu: Thời gian cần thiết hằng ngày để đi từ nhà đến trường của bạn An. Có tất cả 12 giá trị.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 307942

Tính giá trị của biểu thức \(O=a x^{2}+b x+c \text { tại } x=1\) (với a, b, c là hằng số)

Xem đáp án

Thay \(x=1\) vào biểu thức \(O=a x^{2}+b x+c\) ta có \(O=a+b+c\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 307943

Tính giá trị của biểu thức \(N=x^{2}+x^{4}+x^{6}+\cdots+x^{100} \text { tại } x=-1\)

Xem đáp án

Thay x=1 vào biểu thức ta có

\(N=1^{2}+1^{4}+1^{6}+\cdots+1^{100}\)

Số số hạng của biểu thức là \(\frac{{100 - 2}}{2} + 1 = 50\)

Vậy \(N=1^{2}+1^{4}+1^{6}+\cdots+1^{100}=1+1+1+...+1=50\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 307944

Tính giá trị biểu thức \(\begin{array}{l} L=\left|x+2 y-3 z^{2}\right|-2 x(y-2 z)^{2}+x y z \text { tại } x=1 ; y=2 ; z=\frac{1}{2} \end{array}\)

Xem đáp án

Thay \(x=1 ; y=2 ; z=\frac{1}{2}\) vào biểu thức \(L=\left|x+2 y-3 z^{2}\right|-2 x(y-2 z)^{2}+x y z\) ta được

\(L=\left|1+2.2-3\left(\frac{1}{2}\right)^{2}\right|-2\left(2-2 \cdot \frac{1}{2}\right)^{2}+2 \cdot \frac{1}{2}=\frac{13}{4}\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 307945

Tính giá trị biểu thức \(K=x y+x^{2} y^{2}+x^{3} y^{3}+\cdots+x^{10} y^{10} \text { tại } x=-1 ; y=-1\)

Xem đáp án

Thay \(x=-1 ; y=-1\) vào biểu thức \(K=x y+x^{2} y^{2}+x^{3} y^{3}+\cdots+x^{10} y^{10}\) ta có

\(K=(-1)(-1)+(-1)^{2}(-1)^{2}+(-1)^{3}(-1)^{3}+\cdots+(-1)^{10}(-1)^{10}=10\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 307946

Tính giá trị của biểu thức đại số \(J=\left|2 x^{2}-3 y\right|+\frac{1}{3}\left(x-2 y^{2}\right)^{2} \text { tại } x=1 ; y=2\)

Xem đáp án

Thay \(x=1 ; y=2\) vào biểu thức \(J=\left|2 x^{2}-3 y\right|+\frac{1}{3}\left(x-2 y^{2}\right)^{2}\) ta có

\(J=|2-3.2|+\frac{1}{3}\left[1-2 .(2)^{2}\right]^{2}=\frac{61}{3}\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 307947

Tính giá trị của biểu thức đại số \(I=2 x^{2} y-\frac{3}{2} x y ^2+1 \text { tại } x=2 ; y=-2\)

Xem đáp án

Thay \(x=2 ; y=-2\) vào biểu thức đại số \(I=2 x^{2} y-\frac{3}{2} x y ^2+1\) ta được

\(I=2.2^{2}(-2)-\frac{3}{2}(2)(-2)^{2}+1=-27\)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 307948

Số điện năng tiêu thụ của các hộ gia đình ở một tổ dân phố được ghi lại trong bảng sau (tính bằng kW/h)

Dấu hiệu cần tìm là gì?

Xem đáp án

Dấu hiệu ở đây là “Số điện năng tiêu thụ của mỗi hộ gia đình (tính bằng kW/h) của một tổ dân phố”

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 307950

Tính A.B với \(A=2 x^{2} y z ; B=-3 x y^{3} z\)

Xem đáp án

Ta có \(A B=2 x^{2} y z \cdot(-3) x y^{3} z=-6 x^{3} y^{4} z^{2}\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 307951

Cho \(A=\frac{1}{5}(x y)^{3} ; B=\frac{2}{3} x^{2}\). Phần biến của tích A.B là

Xem đáp án

Ta có \(A. B=\frac{1}{5}(x y)^{3} \cdot \frac{2}{3} x^{2}=\frac{2}{15} x^{5} y^{3}\)

Phần biến \(x^{5} y^{3}\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 307952

Cho \(A=\frac{1}{5}(x y)^{3} ; B=\frac{2}{3} x^{2}\). Kết quả A.(-B) là

Xem đáp án

Ta có

\(A .(-B)=\frac{1}{5}(x y)^{3} \cdot (-\frac{2}{3} x^{2})=-\frac{2}{15} x^{5} y^{3}\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 307953

Cho \(A=-\frac{1}{4} x^{5} y ; B=-2 x y^{2}\). Xác định hệ số của A.B

Xem đáp án

Ta có \(A B=-\frac{1}{4} x^{5} y \cdot(-2) x y^{2}=\frac{1}{2} x^{6} y^{3}\)

Hệ số: \(\frac{1}{2}\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 307954

Cho \(A=-\frac{1}{4} x^{5} y ; B=-2 x y^{2}\). Tính -A.B

Xem đáp án

Ta có \(-A B=-(-\frac{1}{4} x^{5} y) \cdot(-2) x y^{2}=-\frac{1}{2} x^{6} y^{3}\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 307955

Cho \(A=-\frac{3}{4} x^{5} y^{4} ; B=x y^{2} ; C=-\frac{8}{9} x^{2} y^{5}\). Phần biến của A.B.C là

Xem đáp án

Ta có

\(A. B .C=-\frac{3}{4} x^{5} y^{4} \cdot x y^{2} \cdot\left(-\frac{8}{9} x^{2} y^{5}\right)=\frac{2}{3} x^{8} y^{11}\)

Phần biến là \(x^{8} y^{11}\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 307956

Đơn thức không đồng dạng với đơn thức \(2xy^2z \) là:

Xem đáp án

Đơn thức không đồng dạng với đơn thức \(2xy^2z\) là \(−x^3y^2z\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 307957

Đơn thức đồng dạng với đơn thức \(3x^2y^3\) là:

Xem đáp án

Đơn thức đồng dạng với đơn thức \(3x^2y^3\) là \(−7x^2y^3.\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 307960

Tính giá trị của biểu thức sau tại x = -1 và y = 1

\(A = \frac{2}{3}{x^6}{y^2} + \frac{3}{4}{x^6}{y^2} - \frac{1}{2}{x^6}{y^2}\)

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l} A = \frac{2}{3}{x^6}{y^2} + \frac{3}{4}{x^6}{y^2} - \frac{1}{2}{x^6}{y^2} = \left( {\frac{2}{5} + \frac{3}{4} - \frac{1}{2}} \right){x^6}{y^2}\\ = \left( {\frac{8}{{20}} + \frac{{15}}{{20}} - \frac{{10}}{{20}}} \right){x^6}{y^2} = \frac{{13}}{{20}}{x^6}{y^2} \end{array}\)

Thay x = -1 và y = 1 vào A ta được

\(A = \frac{{13}}{{20}}.{\left( { - 1} \right)^6}{.1^2} = \frac{{13}}{{20}}\)

Chọn đáp án A

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 307961

Tìm các cặp đơn thức không đồng dạng

Xem đáp án

Ta có \(- \frac{1}{8}\left( {x{y^2}} \right){x^2} = - \frac{1}{8}(x.{x^2}){y^2} = - \frac{1}{8}{x^3}{y^2}\) không đồng dạng với 32x2y3

Chọn đáp án B

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 307962

Cho tam giác ABC biết AB = 1cm; ,BC = 9cm và cạnh AC là một số nguyên. Chu vi tam giác ABC là

Xem đáp án

Gọi độ dài cạnh AC là x(x>0)

Theo bất đẳng thức tam giác ta có:

9−1

Vì x  là số nguyên nên x=9.

Độ dài cạnh AC=9cm

Chu vi tam giác ABC là

AB+BC+AC=1+9+9=19cm.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 307963

Cho tam giác ABC có cạnh AB = 10cm và cạnh BC = 7cm. Tính độ dài cạnh  AC biết độ dài cạnh AC là một số nguyên tố lớn hơn 11.

Xem đáp án

Gọi độ dài cạnh AC là x(x>0)

Theo bất đẳng thức tam giác ta có:

10−7

Vì x  là số nguyên lớn hơn 11 nên x=13.

Vậy độ dài cạnh AC=13cm

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 307964

Cho tam giác ABC có cạnh AB = 1cm và cạnh BC = 4cm. Tính độ dài cạnh AC  biết độ dài cạnh AC là một số nguyên.

Xem đáp án

Gọi độ dài cạnh AC là x(x>0). Theo bất đẳng thức tam giác ta có:

\( 4 - 1 < x < 4 + 1 \Leftrightarrow 3 < x < 5\)

Vi x là số nguyên nên x=4 

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 307965

Dựa vào bất đẳng thức tam giác, kiểm tra xem bộ ba nào trong các bộ ba đoạn thẳng có độ dài cho sau đây không thể là ba cạnh của một tam giác. 

Xem đáp án

+ Xét bộ ba: .6cm,6cm,5cm.Ta có: 6+6=12>5;6+5=11>6 (thỏa mãn bất đẳng thức tam giác) nên bộ ba 6cm,6cm,5cm lập thành một tam giác. Loại đáp án A.

Tương tự: chọn đáp án D

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 307966

Dựa vào bất đẳng thức tam giác, kiểm tra xem bộ ba nào trong các bộ ba đoạn thẳng có độ dài cho sau đây không thể là ba cạnh của một tam giác. 

Xem đáp án

+ Xét bộ ba:3cm,5cm,7cm.Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l} 3 + 5 = 8 > 7\\ 3 + 7 = 10 > 5\\ 5 + 7 = 12 > 3 \end{array} \right.\)

(thỏa mãn bất đẳng thức tam giác) nên bộ ba 3cm,5cm,7cm lập thành một tam giác. Loại đáp án A.

Tương tự, đáp án đúng là C

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 307967

Cho tam giác MNP, em hãy chọn đáp án đúng nhất trong các đáp án sau:

Xem đáp án

Vì trong một tam giác tổng độ dài hai cạnh bất kì lớn hơn độ dài cạnh còn lại và hiệu độ dài hai cạnh bất kì nhỏ hơn độ dài cạnh còn lại nên các đáp án B, C đều đúng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 307968

Cho ΔABC cân tại A. Gọi G là trọng tâm của tam giác, I là giao điểm của các đường phân giác trong tam giác. Khi đó ta có

Xem đáp án

I là giao điểm của các đường phân giác trong tam giác nên I cách đều ba cạnh của ΔABC . Loại đáp án A

Ta có: ΔABC cân tại A, I là giao điểm của các đường phân giác trong tam giác nên AI vừa là đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác của ∠BAC. Mà G là trọng tâm của tam giác ΔABC nên A, I, G thẳng hàng. Chọn B

Chọn đáp án B

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 307969

Cho ΔABC có ∠A = 90°, các tia phân giác của ∠B và ∠C cắt nhau tại I. Gọi D, E là chân các đường vuông góc hạ từ I đến các cạnh AB và AC. Khi đó ta có:

Xem đáp án

Xét ΔABC có các tia phân giác của ∠B và ∠C cắt nhau tại I nên I là giao điểm của ba đường phân giác trong ΔABC, suy ra AI là đường phân giác của góc ∠A và I cách đều ba cạnh của ΔABC (tính chất 3 đường phân giác của tam giác). Vậy ta loại đáp án A,B và C

Vì I là giao điểm của ba đường phân giác trong ΔABC nên ⇒ DI = IE (tính chất 3 đường phân giác của tam giác)

Chọn đáp án D

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 307970

Cho góc \(\widehat {xOy}\) có Oz là tia phân giác, M là một điểm trên Oz sao cho khoảng cách từu M đến Oy là 5 cm. Khoảng cách từ M đến Ox là:

Xem đáp án

Vì M thuộc Oz là tia phân giác của góc \(\widehat {xOy}\) nên M cách đều hai tia Ox và Oy

Vậy khoảng cách từ M đến Ox bằng khoảng cách từ M đến Oy và bằng 5 cm.

Chọn đáp án B

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 307972

Cho điểm M nằm trên tia phân giác At của góc xAy nhọn. Kẻ MH ⊥ Ax ở H và MK ⊥ Ay ở K. So sánh MH và MK.

Xem đáp án

MH ⊥ Ax ở H nên MH là khoảng cách từ M đến Ax

MK ⊥ Ay ở K nên MK là khoảng cách từ M đến Ay

Mà M thuộc tia phân giác At của góc xAy nên M cách đều hai tia Ax và Ay

Vậy MH = MK.

Chọn đáp án B

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 307973

Cho tam giác nhọn ABC, đường trung tuyến AM. Điểm D thuộc trung tuyến AM sao cho D cách đều hai cạnh của góc B. Khi xác định điểm D, khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

D cách đều hai cạnh của góc B nên D nằm trên tia phân giác của góc B

Mà theo giả thiết điểm D thuộc trung tuyến AM

Do đó D là giao điểm của đường phân giác góc B với trung tuyến AM

Chọn đáp án D

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »