Đề thi giữa HK2 môn Toán 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Du
Đề thi giữa HK2 môn Toán 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Du
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
91 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Trong không gian Oxyz . Biết mặt cầu (S) nhận hai điểm A(4;2;0), B(-2;-4;3) làm hai đầu đường kính. Tính tâm I bán kính R của (S)
\(\overrightarrow {AB} = \left( { - 6; - 6; - 3} \right) \Rightarrow AB = \left| {\overrightarrow {AB} } \right| = \left| {\sqrt {{{( - 6)}^2} + {{( - 6)}^2} + {{( - 3)}^2}} } \right| = 9\)
Mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(I\)là trung điểm của AB \( \Rightarrow I\left( {1; - 1;\dfrac{3}{2}} \right)\) ; bán kính \(R = \dfrac{{AB}}{2} = \dfrac{9}{2}\)
Chọn B
Tìm họ nguyên hàm của hàm số\(f(x) = \dfrac{{{x^2} - x + 1}}{{x - 1}}.\)
Ta có:
\(\int {\dfrac{{{x^2} - x + 1}}{{x - 1}}} dx = \int {\left( {x + \dfrac{1}{{x - 1}}} \right)} dx \\= \int {xd} x + \int {\dfrac{{dx}}{{x - 1}}}\\ = \dfrac{{{x^2}}}{2} + \ln \left| {x - 1} \right| + C\)
Chọn D
Biết đường thẳng \(y = x - 2\) cắt đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{2x + 1}}{{x - 1}}\) tại hai điểm phân biệt\(A,B\) có hoành độ lần lượt\({x_A},{x_B}\). Khi đó giá trị \({x_A} + {x_B}\) bằng:
Xét phương trình hoành độ giao điểm:
\(x - 2 = \dfrac{{2x + 1}}{{x - 1}}\\ \Rightarrow 2x + 1 = (x - 2)(x - 1)\\ \Rightarrow 2x + 1 = {x^2} - 3x + 2 \\\Rightarrow {x^2} - 5x + 1 = 0\)
Phương trình trên có 2 nghiệm \({x_1},{x_2} \Rightarrow {x_1} + {x_2} = \dfrac{{ - b}}{a} = 5\) (Theo Vi-ét)
Một người gửi tiết kiệm số tiền 18000000 đồng với lãi suất 6,0%/ năm( lãi suất không thay đổi trong suốt thời gian gửi). Biết rằng tiền lãi hàng năm được nhập vào tiền gốc, hỏi sau đúng 5 năm người đó rút được cả tiền gốc lẫn tiền lãi gần với con số nào sau đây?
Số tiền người đó nhận được: \({T_n} = A{(1 + r)^n} = 18{(1 + 6\% )^5} = 24,088\)(triệu đồng)
Chọn B
Với \(a\) là số thực khác 0 tùy ý, \({\log _4}{a^2}\) bằng:
Ta có: \({\log _4}{a^2} = 2{\log _4}a\)
Chọn C
Số nghiệm nguyên nhỏ hơn 10 của bất phương trình \({25^x} + {5.5^x} - 6 \ge 0\) là:
Đặt \(t = {5^x},\left( {t > 0} \right)\), ta được \({t^2} + 5t - 6 \ge 0 \Rightarrow t \in \left[ {1; + \infty } \right) \Rightarrow {5^x} \ge 1\) hay \({5^x} \ge {5^0} \Rightarrow x \ge 0\)
Theo đề bài, \(x < 10\) nên \(0 \le x < 10\)
Chọn A
Cho hình trụ có diện tích xung quanh bằng \(8\pi {a^2}\) và độ dài đường sinh bằng \(a\). Tính thể tích hình trụ đã cho
- \({S_{xq}} = 2\pi rl \Rightarrow r = \dfrac{{8\pi {a^2}}}{{2\pi a}} = 4a\)
- \(V = {\left( {4a} \right)^2}\pi .a = 16\pi {a^2}\)
Chọn A
Đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số\(y = \dfrac{{x - 3}}{\begin{array}{l}x - 1\\\end{array}}\) có phương trình là
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \dfrac{{x - 3}}{{x - 1}} = 1\)
Vậy \(y = 1\) là TCN của đồ thị hàm số
Chọn B
Trong không gian \(Oxyz\), viết phương trình mặt phẳng \((P)\) đi qua điểm \(A(2;1; - 3)\), song song với trục \(Oz\) và vuông góc với mặt phẳng \((Q):x + y - 3z = 0\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}\overrightarrow {BC} = \overrightarrow {AD} = (1; - 1;0) \to ({x_C} - 1;{y_C} - 1;{z_C} - 1) = (1; - 1;0)\\ \Rightarrow C\left( {2;1;0} \right)\\\overrightarrow {AA'} = \overrightarrow {CC'} = (4;2;2) \to ({x_{C'}} - 2;{y_{C'}} - 1;{z_{C'}}) = (4;2;2)\\ \Rightarrow C'(6;3;2)\end{array}\)
Chọn A
Tìm mệnh đề sai trong các mệnh đề sau:
Ta thấy:
\(\int {\dfrac{1}{x}dx = \ln \left| x \right| + C} \)
Chọn B
Trong không gian \(Oxyz\), viết phương trình mặt phẳng \((P)\) đi qua điểm \(A(2;1; - 3)\), song song với trục \(Oz\) và vuông góc với mặt phẳng \((Q):x + y - 3z = 0\)
- \(\overrightarrow {{u_d}} = \left( {0;0;1} \right);\overrightarrow {{n_q}} = \left( {1;1; - 3} \right)\)
Vecto pháp tuyến của mặt phẳng \((P)\) là : \(\overrightarrow {{n_P}} = \left[ {\overrightarrow {{u_d}} ;\overrightarrow {{n_q}} } \right] = \left( { - 1;1;0} \right) = (1; - 1;0)\)
Mặt phẳng \((P)\) có \({n_p} = (1; - 1;0)\) và đi qua điểm \(A(2;1; - 3)\)\( \Rightarrow \left( P \right):x - y - 1 = 0\)
Chọn C
Cho hàm số \(y = f(x)\) liên tục trên \(\left[ {a;b} \right]\). Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = f(x)\), trục \(Ox\) và các đường thẳng \(x = a\),\(x = b\) là:
Công thức tính diện tích hình phẳng cần tìm là : \(S = \int\limits_a^b {\left| {f\left( x \right)} \right|} {\rm{d}}x\)
Chọn D
Cho \(f(x)\),\(g(x)\) là các hàm số xác định và liên tục trên \(R\) . Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?
\(\int {f\left( x \right)g\left( x \right)dx = } \int {f\left( x \right)dx.\int {g\left( x \right)dx} } \)sai do không có tính chất này
Chọn D
Tích phân \(I = \int\limits_0^1 {\dfrac{1}{{{x^2} - x - 2}}} dx\)có giá trị bằng
Ta có:
\(I = \int\limits_0^1 {\dfrac{1}{{{x^2} - x - 2}}} {\rm{d}}x = \int\limits_0^1 {\dfrac{1}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x - 2} \right)}}} dx\)
Theo công thức giải nhanh \(\int {\dfrac{1}{{\left( {x - a} \right)\left( {x - b} \right)}}dx = \dfrac{1}{{b - a}}\ln \left| {\dfrac{{x - b}}{{x - a}}} \right|} \)
\( \Rightarrow I = \int\limits_0^1 {\dfrac{1}{3}\ln \left| {\dfrac{{x - 2}}{{x + 1}}} \right|dx} = \dfrac{{ - 2\ln 2}}{3}\)
Chọn C
Trong không gian \({\rm{Ox}}yz\), cho hai điểm \(M( - 1;5;3)\),\(N(1;3;5)\). Viết phương trình mặt phẳng trung trực \((P)\) của đoạn \(MN\)
Trung điểm của đoạn \(MN\) là \(I(\left( {0;4;4} \right)\)
Ta có: \(\overrightarrow {MN} = \left( {2; - 2;2} \right)\)
Mặt phẳng trung trực \((p)\) của đoạn \(MN\) có \(\overrightarrow {{n_p}} = \overrightarrow {MN} = (2; - 2;2) = (1; - 1;1)\) và đi qua điểm \(I(\left( {0;4;4} \right)\)
\( \Rightarrow (p):x - y + z = 0\)
Chọn A
Cho hàm số \(f(x)\) liên tục trên \(\left[ {a;b} \right]\). Hãy chọn khẳng định đúng:
Dựa vào dữ kiện đề bài.
Chọn A
Cho hàm số \(y = f(x)\) có bảng biến thiên như sau
Số đường tiệm cận của đồ thị hàm số là:
Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - 3} f(x) = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to 3} f(x) = + \infty ;\)
Vậy hàm số có 2 TCĐ là \(x = 3\) và \(x = - 3\)
Lại có : \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f(x) = 0;\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f(x) = 0\)
Vậy hàm số có 1 TCN là \(y = 0\)
\( \Rightarrow \)Đồ thị hs có 3 đường tiện cận
Chọn C
Tính diện tích \(S\) của hình phẳng \(\left( H \right)\) giới hạn bởi các đường cong\(y = - {x^3} + 12x\) và \(y = - {x^2}\)
- Xét pt hoành độ giao điểm: \( - {x^3} + 12x = - {x^2} \to - {x^3} + {x^2} + 12x = 0\)
\( \to \) \(x = - 3;x = 0\) hoặc \(x = 4\)
Diện tích của hình phẳng \(H\) là: \( - \int\limits_{ - 3}^0 {\left| { - {x^3} + {x^2} + 12x} \right|} + \int\limits_0^4 {\left| { - {x^3} + {x^2} + 12x} \right|} = \dfrac{{937}}{{12}}\)
Chọn D
Trong không gian \({\rm{Ox}}yz\), cho tam giác\(ABC\) có trọng tâm \(G\), biết \(A\left( {1;2;0} \right)\), \(B\left( { - 4;5;3} \right)\), \(G\left( {0; - 1; - 1} \right)\). Tìm tọa độ điểm \(C\)
Tọa độ điểm C là \(\left( {3{x_G} - {x_A} - {x_B};3{y_G} - {y_A} - {y_B};3{z_G} - {z_A} - {z_B}} \right) \\= \left( {3; - 10; - 6} \right)\)
Chọn B
Cho hai số thực \(a\) và \(b\) dương khác 1 với \({a^{\dfrac{4}{5}}} < {a^{\dfrac{1}{2}}}\) và \({\log _b}\dfrac{1}{3} > {\log _b}\dfrac{3}{5}\). Mệnh đề nào dưới đây đúng?
\({a^{\dfrac{4}{5}}} < {a^{\dfrac{1}{2}}} \to 0 < a < 1\); \({\log _b}\left( {\dfrac{1}{3}} \right) > {\log _b}\left( {\dfrac{3}{5}} \right) \to 0 < b < 1\)
Chọn A
Với giá trị nào của \(x\) thì hàm số \(f(x) = {\log _5}\left( {{x^2} - x - 2} \right)\) xác định
Hàm số \(f(x)\) xác định khi \({x^2} - x - 2 > 0\)
\( \Rightarrow x < - 1\) và \(x > 2\) hay \(x \in \left( { - \infty ; - 1} \right) \cup \left( {2; + \infty } \right)\)
Chọn C
Cho hàm số \(f(x)\) có đạo hàm trên đoạn \(\left[ {1;3} \right]\),\(f(3) = 5\) và \(\int\limits_1^3 {f'\left( x \right)dx} = 6\). Khi đó \(f(1)\) bằng
Theo bài ra, \(f(3) - f(1) = 6\), mà \(f(3) = 5\) nên \(f(1) = - 1\)
Chọn C
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số\((C):y = \dfrac{{ - 3x - 1}}{{x - 1}}\) và hai trục tọa độ là \(S = 4\ln \dfrac{a}{b} - 1\) (\(a,b\) là hai số nguyên tố cùng nhau). Tính \(a - 2b\)
- Giao điểm của đồ thị hàm số với \(Ox\)là \(A(\dfrac{{ - 1}}{3};0)\)
Diện tích S cần tìm :
\(\left| {\int\limits_{\frac{{ - 1}}{3}}^0 {\frac{{ - 3x - 1}}{{x - 1}}} dx} \right| \\= \int\limits_{\frac{{ - 1}}{3}}^0 {\left( {3 + \dfrac{4}{{x - 1}}dx} \right) }\\= \left| {\left( {3x + 4\ln \left| {x - 1} \right|} \right)} \right|_{\dfrac{{ - 1}}{3}}^0 = 4\ln \dfrac{4}{3} - 1\)
- Nên \(a - 2b = 4 - 2.2 = - 2\)
Chọn B
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số \(y = \dfrac{1}{3}{x^3} - m{x^2} + 4x + 2\) đồng biến trên tập xác định của nó?
\(y' = {x^2} - 2mx + 4\)
Hàm số đồng biến trên tập xác định (R) khi
Vậy có 5 giá trị của m thỏa mãn
Chọn C
Cho lăng trụ tam giác đều có tất cả các cạnh đều bằng \(\sqrt 3 \). Thể tích của khối lăng trụ đã cho bằng
- Thể tích khối lăng trụ tam giác đều : \(V = \dfrac{{{{\left( {\sqrt 3 } \right)}^3}\sqrt 3 }}{4} = \dfrac{9}{4}\)
Chọn B
Tập nghiệm S của bất phương trình \({\log _2}(5 - x) < 1\) là:
- TXĐ : \(5 - x > 0 \to x < 5\)
BPT \( \Leftrightarrow {\log _2}\left( {5 - x} \right) < {\log _2}2 \Leftrightarrow 5 - x < 2 \Leftrightarrow x > 3\)
Vậy tập nghiệm của BPT là \(S = \left( {3;5} \right)\)
Chọn C
Trong không gian\({\rm{Ox}}yz\). Biết mặt cầu \((S)\) đi qua gốc tọa độ \(O\) và các điểm \(A( - 4;0;0)\), \(B(0;2;0)\), \(C\left( {0;0;4} \right)\). Phương trình \(\left( S \right)\)
Gọi phương trình \((S)\) là: \({x^2} + {y^2} + {z^2} + 2ax + 2by + 2cx + d = 0\)
Vì mặt cầu đi qua O nên \(d = 0\)
A nên \( - 8a = 16 \to a = 2\)
B nên \(4b = - 4 \to b = - 1\)
C nên \(8x = - 16 \to c = - 2\)
Chọn C
Trong không gian\({\rm{Ox}}yz\), gọi \(A,B,C\) lần lượt là hình chiếu vuông góc của điểm \(M( - 1;1;2)\)trên các trục \({\rm{Ox}},Oy,Oz\). Viết phương trình mặt phẳng \((ABC)\)
- Tọa độ các điểm \(A\left( { - 1;0;0} \right)\); \(B\left( {0;1;0} \right)\); \(C\left( {0;0;2} \right)\)
- \(\overrightarrow {AB} = \left( {1;1;0} \right);\overrightarrow {BC} = \left( {0; - 1;2} \right)\)
Vecto pháp tuyến của \((ABC)\) là \(n = \left[ {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {BC} } \right] = \left( {2; - 2; - 1} \right)\)
\(\left( {ABC} \right)\) qua \(A( - 1;0;0)\)và có \(n = \left( {2; - 2; - 1} \right)\) \( \to \left( {ABC} \right):2x - 2y - z + 2 = 0\)
Chọn B
Tính tích phân \(I = \int\limits_1^2 {x{e^x}dx} \)
Đặt \(\begin{array}{l}u = x \to du = dx\\dv = {e^x}dx \to v = {e^x}\end{array}\)
\(I = x{e^x} - \int\limits_1^2 {{e^x}dx = x{e^x}|_1^2} - {e^x}|_1^2 = {e^x}\)
Chọn C
Trong không gian \({\rm{Ox}}yz\), tìm hình chiếu \(H\) của điểm \(A(1; - 2;3)\) trên mặt phẳng \({\rm{(Ox}}y)\)
Gọi H là hình chiếu của \(A\) trên \(Oxy \to {z_H} = 0 \to H(1; - 2;0)\)
Chọn A
Cho hàm số \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) có đồ thị như hình vẽ bên
Mệnh đề nào dưới đây đúng?
- Vì đồ thị có dạng đi xuống \( \to a < 0\)
- Giao điểm của đồ thị với \(Oy\) nằm phía trên trục hoành \( \to d > 0\)
- \(y' = 3a{x^2} + 2bx + c = 0\) có 2 nghiệm phân biệt \({x_1} = 0\) và \({x_2} > 0\) nên \(c = 0\)
Mà \({x_2} = \dfrac{{2b}}{3} \to b > 0\)
Chọn C
Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy là tam giác đều cạnh 2\(a\), \(SA \bot \left( {ABC} \right)\),\(SA = a\). Thể tích khối chóp \(S.ABC\) bằng
Thê tích khối chóp là: \(V = {S_{ABC}}.SA = \dfrac{{{{\left( {2a} \right)}^2}\sqrt 3 }}{4}.a = {a^3}\sqrt 3 \)
Chọn B
Tích phân \(\int\limits_0^\pi {{\rm{co}}{{\rm{s}}^2}x.{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in}}} \)\(xdx\)bằng
Đặt \(u = \cos x \to du = - \sin xdx\)
\(I = - \int\limits_0^\pi {{u^2}du} = \dfrac{{ - {u^3}}}{3} \\= \dfrac{{ - {{\cos }^3}x}}{3}_0^\pi = \dfrac{2}{3}\)
Chọn D
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = {x^2} - 4x + 3\), trục hoành và hai đường thẳng \(x = 1,x = 2\) bằng
Diện tích cần tìm: \(\left( S \right) = - \int\limits_1^2 {\left( {{x^2} - 4x + 3} \right)} \\ = \int\limits_1^2 { - {x^2}dx + \int\limits_1^2 {4xdx} } - \int\limits_1^2 {3dx \\= \dfrac{2}{3}} \)
Chọn A
Cho hình nón bán kính đáy bằng 4 . Biết rằng khi cắt hình nón đã cho bởi mặt phẳng đi qua trục ta được thiết diện là một tam giác đều. Diện tích xung quanh của hình nón đã cho bằng
Vì thiết diện cắt qua trục là tam giác đều nên \(l = 2r = 8\)
\({S_{xq}} = \pi rl = 32\pi \)
Chọn D
Gọi \(M\)và \(m\) lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = - {x^4} + 8{x^2} - 2\) trên đoạn \(\left[ { - 3;1} \right]\). Tính \(M + m\) ?
\(y' = - 4{x^3} + 16x\), \(x \in \left[ { - 3;1} \right]\)
\(y' = 0 \leftrightarrow \)\(x = - 2\); \(x = 0\); \(x = 2\)
Ta có BBT
Vậy \(M + m = 14 + ( - 11) = 3\)
Chọn D
Giả sử \(f\) là hàm số liên tục trên khoảng \(K\) và \(a,\) \(b,\) \(c\) là ba số bất kỳ trên khoảng \(K\) . Khẳng định nào sau đây sai?
\(\int\limits_a^a {f\left( x \right){\rm{d}}x = F(a) - F(a) = 0} \) chứ không thể bằng 1
Chọn C
Hàm số \(y = {x^4} - 3{x^2} + 1\) có
\(y' = 4{x^3} - 6x = 0 \to x = 0;\) \(x = \sqrt {\dfrac{3}{2}} \); \(x = - \sqrt {\dfrac{3}{2}} \). Ta có BBT:
Dựa vào BBT \( \to \) hàm số có 1 cực đại và 2 cực tiểu
Chọn A
Cho đồ thị hàm số \(y = f(x)\) như hình vẽ.
Diện tích \(S\) của hình phẳng được giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = f(x)\) và trục \({\rm{Ox}}\) (phần gạch sọc) được tính bởi công thức
\(S = \int\limits_{ - 3}^1 {f\left( x \right)d{\rm{x}}} - \int\limits_1^3 {f\left( x \right)d{\rm{x}}} \)
Chọn B
Cho hình lập phương có đường chéo bằng \(2\sqrt 3 \) . Thể tích mặt cầu ngoại tiếp hình lập phương đó là
Mặt cầu ngoại tiếp khối lập phương có tâm là trung điểm đường chéo, bán kính là \(\sqrt 3 \)
Diện tích mặt cầu là: \(S = \dfrac{4}{3}\pi .{\left( {\sqrt 3 } \right)^3} = 4\pi \sqrt 3 \)
Chọn D