Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 12 năm 2022 - Trường THPT Phan Đăng Lưu
Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 12 năm 2022 - Trường THPT Phan Đăng Lưu
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
58 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Để phân biệt các este riêng biệt : metyl axctat, vinyl fomat, rnetyl acryiat, ta có thể tiến hành theo trình tự nào sau đây ?
Dùng dung dịch AgNO3/NH3, dùng dung dịch brom.
Cho 100ml dung dịch AlCl3 1M với 200ml dung dịch NaOH 1,8M thu được bao nhiêu kết tủa?
n Al3+ = 0,1 mol; n OH- = 0,36 mol
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3
Ta có n Al3+ < 3 n OH- ⇒ OH- dư;
n OH- dư = 0,36 – 0,1.3 = 0,06
OH- + Al(OH)3 → AlO2- + 2H2O
n Al(OH)3 > n OH- dư ⇒ Al(OH)3 tan một phần
⇒ nAl(OH)3 không tan = 0,1 – 0,06 = 0,04 mol
mkết tủa = mAl(OH)3 = 0,04 . 78 = 3,12g
⇒ Đáp án A
Cho 15,6 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 trong 500 NaOH 1M thu được 6,72 lít H2 (đktc) và X. Thể tích HCl 2M cho vào X thu được kết tủa lớn?
Dung dịch X chứa các ion Na+ ; AlO2- ; OH- dư (có thể). Áp dụng định luật Bảo toàn điện tích:
n AlO2- + n OH- = n Na+ = 0,5
Khi cho HCl vaof dung dịch X:
H+ + OH- → H2O (1)
H+ + AlO2- + H2O → Al(OH)3 ↓ (2)
3H+ + Al(OH)3 → Al3+ + 3H2O (3)
Để kết tủa là lớn nhất, thì không xảy ra (3) và n H+ = n AlO2- + n OH- = 0,5 mol
⇒ VHCl = 0,5/2 = 0,25 (lít) ⇒ Đáp án C
Cho 200ml AlCl3 1,5M tác dụng với mấy lít NaOH 0,5M để được 15,6 gam kết tủa?
Ta có: nAlCl3 = 1,5.0,2 = 0,3 mol; nAl(OH)3 = 15,6/78 = 0,2 mol
Thể tích NaOH lớn nhất khi kết tủa sinh ra cực đại, bị NaOH hòa tan 1 phần còn 15,6 (g).
Theo phương trình phản ứng, ta có: nNaOH = 0,9 + 0,1 = 1 mol
⇒ VNaOH = 1/0,5 = 2 lít
→ Đáp án D
Trường hợp không có sự tạo thành Al(OH)3 trong 4 TH sau đây?
3NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl
Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4
3Na2CO3 + 2AlCl3 + 3H2O → 2Al(OH)3 + 6NaCl + 3CO2
→ Đáp án B
Điện phân 200 ml dung dịch gồm CuSO4 1,25M và NaCl a mol/lít (điện cực trơ, màn ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 2A trong thời gian 19300 giây. Dung dịch thu được có khối lượng giảm 24,25 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của a là
\(\left\{ \begin{array}{l}
{n_e} = \frac{{It}}{F} = \frac{{2.19300}}{{96500}} = 0,4\\
{n_{C{u^{2 + }}}} = 0,25
\end{array} \right. \to 24,25\left\{ \begin{array}{l}
Cu:0,2\\
C{l_2}:0,1a\\
\to {n_{{O_2}}} = \frac{{0,4 - 0,2a}}{4}
\end{array} \right. \to a = 1,5\)
Este Z đơn chức, mạch hở, được tạo thành từ axit X và ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn 2,15 gam Z, thu được 0,1 mol CO2 và 0,075 mol H2O. Mặt khác, cho 2,15 gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 2,75 gam muối. Công thức của X và Y lần lượt là
\(Z \to \left\{ \begin{array}{l}
{n_{C{O_2}}} = 0,1\\
{n_{{H_2}O}} = 0,075
\end{array} \right. \to {n_{COO}} = 0,025 \to {C_Z} = 4\)
Và \({M_{RCOOK}} = \frac{{2,75}}{{0,025}} = 110 \to R = 27 \to C{H_2} = CH - \)
Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 9,2 gam glixerol và 91,8 gam muối. Giá trị của m là
\({n_{{C_3}{H_5}{{(OH)}_3}}} = 0,1 \to m + 0,1.3.40 = 91,8 + 9,2 \to m = 89\)
Hòa tan hòa toàn 6,645g hỗn hợp muối clorua của hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp nào trong 4 đáp án dưới đây vào vào nước để được dd X biết khi cho X tác dụng hoàn toàn với dd AgNO3 (dư), thu được 18,655g kết tủa.
MCl (0,13) + AgNO3 → AgCl (0,13) + MNO3
nAgCl = 18,655/143,5 = 0,13
⇒ M = (6,645/0,13) - 35,5 = 15,61
⇒ M1 = 9 (Li) < 15,61 < M2 = 23(Na)
→ Đáp án C
Nung nóng 20,29 gam hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3, MCl với M là kim loại kiềm, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy còn lại 18,74 gam chất rắn. Cũng đem 20,29 gam hỗn hợp X tác dụng hết với 500ml dung dịch HCl 1M thì thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 74,62 gam kết tủa. Em hãy chỉ ra kim loại M?
+) Nung X:
⇒ Δm giảm = mCO2 + mH2O ⇒ 31x = 20,29 – 18,74 ⇒ x = 0,05 mol
+) X + HCl:
⇒ nCO2 = y + 0,05 = 0,15 ⇒ y = 0, 1 mol
Dung dịch Y chứa MCl và HCl dư. Gọi z là số mol MCl có trong X ta có:
⇒ nAgCl = 0,5 + z = 74,62/143,5 = 0,52 ⇒ z = 0,02
⇒(2M + 60).0,1 + (M + 61). 0,05 + (M + 35,5).0,02 = 20,29 ⇒ M = 39(K)
→ Đáp án C
Cho 10g một kim loại kiềm thổ nào sau đây tác dụng với H2O để ta thu được 6,11 lít khí H2 (ở 25oC và 1 atm)?
Ta có: nH2 = 0,25 mol
Gọi A là kí hiệu, nguyên tử khối của kim loại.
A (10/A) + 2H2O → A(OH)2 + H2 (0,25)
⇒ 10/A= 0,24 → A = 40 (Ca)
→ Đáp án B
Trong 6TN sau thì mấy TN thu được NaOH:
(I) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH.
(II) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2.
(III) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn.
(IV) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch NaNO3.
(V) Sục khí NH3 vào dung dịch Na2CO3.
(VI) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2.
Các thí nghiệm (II), (III) và (VI) điều chế được NaOH:
Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + 2NaOH
2NaCl + 2H2O -đpdd c.m.n→ 2NaOH + H2 + Cl2
Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2NaOH
→ Đáp án B
Hòa tan Na và K vào nước được dung dịch A và bao nhiêu lít khí ở đktc. Để trung hòa hòa toàn dung dịch A phải dùng 75 ml dung dịch H2SO4 0,5M?
Bài toán này có thể giải ngắn gọn như sau:
Số mol OH- tạo ra = số mol H+ trung hòa = 2. Số mol H2
Số mol H2 = 0,075 : 2 = 0,00375 → V = 0,84 lít
→ Đáp án C
Tìm tên kim loại biết khi ta hòa tan 2,9g hỗn hợp gồm kim loại và oxit của nó vào nước sẽ thu được 500ml dd chứa một chất tan có nồng độ 0,04M, và 0,224l khí H2 (đktc).
M: x mol; M2On: y mol
⇒ nx/2 = 0,01 ⇒ nx = 0,02
⇒ nM(OH)n = x + 2y = 0,02
+) n = 1 (KL kiềm ) ⇒ x = 0,02; y = 0 ⇒ B.C loại
+) n = 2 (KL kiềm thổ) ⇒ x = 0,01, y = 0,05
⇒ mhh = 0,01.M + 0,05.(2M + 16.2) = 2,9
⇒ M = Ba
→ Đáp án C
Cho 6,2 gam hỗn hợp gồm Na và một kim loại kiềm nào dưới đây có tỉ lệ số mol là 1:1 tác dụng với 104 gam nước, người ta thu được 110 gam dung dịch có khối lượng riêng là 1,1 g/ml.
Theo đề bài ta có: 23x + Mx = 6,2 (1)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mkim loại + mnước = mdd + mhiđro
Từ đó: mhiđro = mkim loại - mnước = mdd = 6,2 + 104 - 110 = 0,2 (g)
→ x = 0,1 mol, thay vào (1) ta được M = 39 (K)
→ Đáp án B
Chất làm mềm nước cứng chứa các ion Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-, SO42-.
Ca2+ + CO32- → CaCO3↓
Mg2+ + CO32- → MgCO3↓
→ Đáp án A
Hòa tan 46g hỗn hợp gồm Ba và 2 kim loại kiềm nào dưới đây biết 2 chất này thuộc 2 chu kì liên tiếp vào nước thu được dd D và 11,2 lít khí (đktc). Nếu thêm 0,18 mol Na2SO4 vào dd D thì sau phản ứng vẫn còn dư ion Ba2+. Nếu thêm 0,21 mol Na2SO4 vào dd D thì sau phản ứng còn dư Na2SO4.
Gọi CTTB của 2 kim loại kiềm hóa trị I là M.
Đặt số mol của Ba và M lần lượt là a và b mol.
Ta có: mBa + mM = 46 → 137.a + M.b = 46 → M = (46 - 137a)/b (∗)
→ b = 1 - 2a (**)
Thế (∗∗) vào (∗) ta được:
M = (46 - 137a) : (1 - 2a)
Theo giả thiết ta có: 0,18 < a < 0,21
→ 29,7 < M < 33,3
→ A và B là Na và K.
→ Đáp án B
Tìm kim loại X biết khi cho 2,925g kim loại X vào nước thu được dung dịch Y. Để trung hòa dung dịch Y cần vừa đủ 75g dung dịch HCl 3,65%.
Đáp án C
nHCl = 0,075 mol = nOH trong X(OH)n
→ nX(OH)n = 0,075/n = nX
→ MX.0,075/n = 2,925 → MX = 39n
→ Chọn n = 1 ; MX = 39 (K)
Chia 200 ml dung dịch X chứa AlCl3 (x mol) và Al2(SO4)3 (y mol) thành 2 phần bằng nhau :
- Phần 1 : Tác dụng với dung dịch chứa 36g NaOH thu được 17,16g kết tủa
- Phần 2 : Tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 55,92g kết tủa
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỷ lệ x : y là bao nhiêu
Đáp án C
Phần 1
nNaOH = 0,9 mol
nAl(OH)3 = 0,22 mol
Vì nNaOH > 3nAl(OH)3 → Có hiện tượng hòa tan kết tủa
→ nAl(OH)3 = 4nAl3+ - nOH → nAl3+ = 0,28 mol
→ x + 2y = 0,28 mol
Phần 2
nBaSO4 = 3y = 0,24 mol
→ y = 0,08 ; x = 0,12 mol
→ x : y = 2 : 3
Tính kết tủa sau phản ứng biết hòa tan K2O, Al2O3 và MgO vào nước dư sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch X?
Kết tủa là Al(OH)3
Cho 84 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 20 % về khối lượng) tan hết vào nước được dd Y và 13,44 lít H2. Cho 3,2 lít dd HCl 0,75 M vao dd Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
nH2 = 0,6 (mol) → ne = 1,2 (mol) → nOH- = 1,2 (mol)
nO = (84 . 0,2) : 16 = 1,05 (mol)
nAl2O3 = 1/3 nO = 0,35 (mol) → nAl = 0,7 (mol)
nH+ = 2,4 (lít)
dd Y: nOH- : 0,5 (mol); nAlO2- = 0,7 (mol)
H+ + OH- → H2O
0,5 → 0,5
H2O + AlO2- + H+ → Al(OH)3
0,7 → 0,7 → 0,7
Al(OH)3 + 3H+ → Al3+
0,4 ← 1,2
→ khối lượng kết tủa mAl(OH)3 = (0,7 – 0,4). 78 = 23,4 (g)
Tìm x biết dung dịch X gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,05M. Dung dịch Y gồm Al2(SO4)3 0,4M và H2SO4 xM. Trộn 0,1 lit dung dịch Y với 1 lit dung dịch X thu được 16,33g kết tủa.
nOH = 0,3 mol ; nBa2+ = 0,05 mol
nAl3+ = 0,08 mol ; nH+ = 0,2x ; nSO42- = (0,12 + 0,1x)
Vì nSO4 > nBa2+ → nBaSO4 = nBa2+ = 0,05 mol
mkết tủa = mBaSO4 + mAl(OH)3 → nAl(OH)3 = 0,06 mol < nAl3+
nOH pứ với Al3+ = 0,3 – 0,2x
(*) TH1 : Al3+ dư
→ 3nAl(OH)3 = nAl3+ → 0,18 = 0,3 – 0,2x
→ x = 0,6M
(*) TH2 : OH- hòa tan 1 phần Al(OH)3 → nAl(OH)3 = 4nAl3+ - nOH-
→ 0,06 = 4.0,08 – (0,3 – 0,2x)
→ x = 0,2 M
Thêm từ từ đến hết dung dịch chứa 0,2 mol KHCO3 và 0,1 mol K2CO3 vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl . Thể tích CO2 thu được là:
nKHCO3 : nK2CO3 = 0,2 : 0,1 = 2x : x
CO32- + 2H+ → CO2 + H2O
x 2x x
HCO3- + H+ → CO2 + H2O
2x 2x 2x
→ nHCl = 4x = 0,3 → x = 0,075 mol
→ VCO2 = 22,4.3x = 5,04 lit
Cho NaCl, NaHCO3; KHS; Al2O3; Cr2O3, CrO3; Al, Zn, AlCl3, NH4HCO3. Số chất trong dãy vừa tan trong dung dịch HCl vừa tan trong dung dịch NaOH loãng là
Các chất đó là NaCl, NaHCO3; KHS; Al2O3, CrO3; Al, Zn, AlCl3, NH4HCO3
Hòa tan hoàn toàn 21g hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại hóa trị I và kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và 1,008 lit khí CO2 (dktc). Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
CO3 + 2HCl → 2Cl + CO2 + H2O
0,09 0,045 0,045
Bảo toàn khối lượng:
mCacbonat + mHCl = mMuối Clorua + mCO2 + mH2O
Cho các phát biểu sau:
a) Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li, kim loại cứng nhất là Cr.
b) Cho viên Zn vào dung dịch H2SO4 loãng, nếu thêm vài giọt dugn dịch CuSO4 thì khí H2 sẽ thoát
ra nhanh hơn.
c) Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại anot xảy ra sự khử ion Cl-.
d) H2SO4 đặc nguội làm thụ động hóa Al, Fe nên có thể thùng bằng nhôm, sắt chuyên chở axit
này.
e) Tính oxi hóa của Ag+ > Fe2+ > Cu2+
Số phát biểu đúng là
Đáp án B
Các phát biểu đúng là: a), b), d) → có 3 phát biểu đúng
c) sai vì tại anot mới xảy ra sự khử ion Cl-
e) sai. Tính oxi hóa của Ag+ > Cu2+ > Fe2+
X gồm Fe2O3, ZnO và Cu tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch Y và phần không tan Z. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH (loãng, dư) thu được sản phẩm gì?
Do thu được cả kết tủa nên Cu còn dư sau phản ứng với Fe3+
Như vậy, trong dung dịch Y có FeCl2, ZnCl2 và CuCl2
Cho phản ứng với NaOH thì kết tủa thu được là Fe(OH)2 và Cu(OH)2
→ Đáp án A
Kim loại có thể điều chế từ oxit kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện nhờ chất khử CO là gì ?
bằng các chất khử mạnh như: C, CO, H2 hoặc kim loại Al, kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ.
- Phương pháp nhiệt luyện được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp để điều chế những kim loại có độ hoạt động trung bình như Zn, Fe, Sn, Pb,...
- Đáp án A sai vì Al không điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện.
- Đáp án B sai vì Mg không điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện.
- Đáp án C đúng.
- Đáp án D sai vì Al không điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện.
Cho 8,4 g Fe vào 0,4mol AgNO3 ta sẽ thu được mấy gam bạc?
Ta có: nFe = 0,15 mol
nAgNO3 = 0,4mol.
Suy ra: mAg = (0,1+ 0,3).108 = 43,2g.
→ Đáp án C
Dãy kim loại phản ứng với nước tạo ra môi trường bazơ?
Các kim loại phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo ra dung dịch có môi trường bazơ là: Li, Na, K, Ca, Ba.
→ Chỉ đáp án A thỏa mãn.
→ Đáp án A
Cho Al, Fe, Cu và ZnSO4, AgNO3, CuCl2, MgSO4 thì kim loại nào tác dụng được tất cả chất đã cho?
Không kim loại nào vì cả 3 kim loại đều đứng sau Mg trong dãy điện hóa → Cả 3 kim loại đều không khử được ion Mg2+ trong muối.
→ Đáp án D
Một tấm kim loại vàng bị bám một lớp Fe ở bề mặt. Ta có thể rửa lớp Fe để loại tạp chất bằng dung dịch nào?
Phương trình hóa học:
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
Hòa tan hoàn toàn m g Fe bằng dung dịch HNO3 thu được dung dịch X và 1,12l NO. Thêm dung dịch chứa 0,1 mol HCl vào X thì thấy khí NO tiếp tục thoát ra và thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong Y cần 115 ml dung dịch NaOH 2M. Giá trị gần đúng nhất của m là
Trong dung dịch X nNO3- = 3nNO = 0,15 mol
Gọi x là số mol NO thoát ra khi thêm HCl
Khi đó trong dung dịch Y có nCl- = 0,1 mol; nNO3- = (0,15 – x) mol và H+
Thêm NaOH vừa đủ → n = 0,1 mol; nNaNO3 = (0,15 –x)
Áp dụng bảo toàn nguyên tố Na: 0,25 – x = 0,23 → x =0,02
Áp dụng bảo toàn c: nFe = nNO = 0,07 mol → mFe = 0,07 .56 =3,92g
Cho m g bột Fe vào 200ml dung dịch chứa hai muối AgNO3 0,15M và Cu(NO3)2 0,1M sau một thời gian thu được 3,84 g hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cho 3,25g Zn vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,895 g hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Giá trị m là
nAg+ = 0,03; nCu2+ = 0,02 mol nZn = 0,05 mol
nNO3- = 0,07 => nZn2+ = 0,035 mol =>nZn dư = 0,015 mol
Zn dư toàn bộ Ag, Cu, Fe bị đẩy ra khỏi dung dịch
mZndư + mFe + mCu + mAg = 0,015 .65 + mFe + 0,02 . 64 + 0,03 .108 = 3,84 + 3,895
m = 2,24g
Để a gam bột Fe trong không khí được 9,6 gam chất rắn X. Cho X vào HNO3 loãng (dư) được Y và khí NO. Cho NaOH dư vào Y, thu được kết tủa, lọc kết tủa rồi nung thu được 12,0 gam chất rắn. Số mol HNO3 đã phản ứng là bao nhiêu?
(a gam Fe + O) → 9,6 gam X (Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4)
+ HNO3→ dd Y (Fe3+,H+,NO33- )+NO)
Y + NaOH(dư) → Fe(OH)3 → Fe2O3 (12 gam)
mO = 9,6 – 8,4 = 1,2 gam
⇒ nFe = 0,15 mol; nO = 0,075 mol
nHNO3 pứ = 0,45 + 0,1 = 0,55 mol
Cho 2,24 gam Fe tác dụng với oxi, thu được 3,04 gam hỗn hợp X gồm 2 oxit. Thể tích HCl 2M cần hoà tan hết X?
Áp dụng bảo toàn nguyên tố (mol nguyên tử)
Oxit + HCl → muối clorua + H2O
nHCl = nH = 2.nO = 0,1 mol
V dung dịch HCl 2M = 0,1.1000 : 2 = 50 ml
Cho Fe vào Cu(NO3)2 và AgNO3 thu được dung dịch X (gồm 2 muối) và chất rắn Y (gồm 2 kim loại). Hai muối trong X là gì?
Cho Fe vào dung dịch gồm Cu(NO3)2, AgNO3 → ddX gồm 2 muối và chất rắn Y gồm 2 kim loại.
Ta có thứ tự các phản ứng trong dung dịch:
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu↓
Fe(NO3)2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag↓
→ Dung dịch X gồm hai kim loại gồm Ag và Cu, dung dịch gồm hai muối là Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2
→ Đáp án D
Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với H2SO4 đặc nguội . Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa khử?
Fe thụ động trong HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội.
Các chất có tính khử : FeO, Fe(OH)2, Fe3O4, Fe(NO3)2, FeSO4, FeCO3
Fe thụ động trong H2SO4 đặc nguội
Hóa chất để phân biệt Fe2O3 và Fe3O4?
Dùng HNO3 để phân biệt Fe2O3 và Fe3O4 vì ở Fe3O4 thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí
Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O
Fe3O4 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO↑ + 5H2O
2NO + O2 → 2NO2 (màu nâu đỏ)
Cho 1 đinh Fe nặng bao nhiêu gam vào 1 lit dd chứa Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,12M. Sau khi pư kết thúc thu đc dd A với màu xanh đã nhạt 1 phần và 1 chất rắn B có khối lượng lớn hơn khối lượng của đinh Fe ban đầu là 10,4g.
nCu(NO3)2 = 0,2.1 = 0,2 mol; nAgNO3 = 0,12.1 = 0,12 mol.
Sau khi pư kết thúc thu đc dd A với màu xanh đã nhạt 1 phần → Fe đã phản ứng hết với AgNO3 và phản ứng với một phần Cu(NO3)2.
Gọi số mol Cu(NO3)2 phản ứng là x mol.
Vậy mtăng = 0,12.108 + x.64 – 0,06.56 – x.56 = 10,4 → x = 0,1 mol
Vậy khối lượng đinh sắt ban đầu là: mFe = 0,1.56 + 0,06.56 = 8,96 gam.
→ Đáp án D