Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 12 năm 2022 - Trường THPT Phan Đăng Lưu

Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 12 năm 2022 - Trường THPT Phan Đăng Lưu

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 58 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 251427

Để phân biệt các este riêng biệt : metyl axctat, vinyl fomat, rnetyl acryiat, ta có thể tiến hành theo trình tự nào sau đây ?

Xem đáp án

Dùng dung dịch AgNO3/NH3, dùng dung dịch brom.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 251428

Cho 100ml dung dịch AlCl3 1M với 200ml dung dịch NaOH 1,8M thu được bao nhiêu kết tủa?

Xem đáp án

n Al3+ = 0,1 mol; n OH- = 0,36 mol

Al3+ + 3OH- → Al(OH)3

Ta có n Al3+ < 3 n OH- ⇒ OH- dư;

n OH- dư = 0,36 – 0,1.3 = 0,06

OH- + Al(OH)3 → AlO2- + 2H2O

n Al(OH)3 > n OH- dư ⇒ Al(OH)3 tan một phần

⇒ nAl(OH)3 không tan = 0,1 – 0,06 = 0,04 mol

mkết tủa = mAl(OH)3 = 0,04 . 78 = 3,12g

⇒ Đáp án A

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 251429

Cho 15,6 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 trong 500 NaOH 1M thu được 6,72 lít H2 (đktc) và X. Thể tích HCl 2M cho vào X thu được kết tủa lớn?

Xem đáp án

Dung dịch X chứa các ion Na+ ; AlO2- ; OH- dư (có thể). Áp dụng định luật Bảo toàn điện tích:

n AlO2- + n OH- = n Na+ = 0,5

Khi cho HCl vaof dung dịch X:

H+ + OH- → H2O (1)

H+ + AlO2- + H2O → Al(OH)3 ↓ (2)

3H+ + Al(OH)3 → Al3+ + 3H2O (3)

Để kết tủa là lớn nhất, thì không xảy ra (3) và n H+ = n AlO2- + n OH- = 0,5 mol

⇒ VHCl = 0,5/2 = 0,25 (lít) ⇒ Đáp án C

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 251430

Cho 200ml AlCl3 1,5M tác dụng với mấy lít NaOH 0,5M để được 15,6 gam kết tủa?

Xem đáp án

Ta có: nAlCl3 = 1,5.0,2 = 0,3 mol; nAl(OH)3 = 15,6/78 = 0,2 mol

Thể tích NaOH lớn nhất khi kết tủa sinh ra cực đại, bị NaOH hòa tan 1 phần còn 15,6 (g).

Theo phương trình phản ứng, ta có: nNaOH = 0,9 + 0,1 = 1 mol

⇒ VNaOH = 1/0,5 = 2 lít

→ Đáp án D

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 251431

Trường hợp không có sự tạo thành Al(OH)trong 4 TH sau đây?

Xem đáp án

3NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl

Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4

3Na2CO3 + 2AlCl3 + 3H2O → 2Al(OH)3 + 6NaCl + 3CO2

→ Đáp án B

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 251433

Este Z đơn chức, mạch hở, được tạo thành từ axit X và ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn 2,15 gam Z, thu được 0,1 mol CO2 và 0,075 mol H2O. Mặt khác, cho 2,15 gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 2,75 gam muối. Công thức của X và Y lần lượt là

Xem đáp án

\(Z \to \left\{ \begin{array}{l}
{n_{C{O_2}}} = 0,1\\
{n_{{H_2}O}} = 0,075
\end{array} \right. \to {n_{COO}} = 0,025 \to {C_Z} = 4\)

Và \({M_{RCOOK}} = \frac{{2,75}}{{0,025}} = 110 \to R = 27 \to C{H_2} = CH - \)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 251434

Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 9,2 gam glixerol và 91,8 gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

\({n_{{C_3}{H_5}{{(OH)}_3}}} = 0,1 \to m + 0,1.3.40 = 91,8 + 9,2 \to m = 89\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 251436

Nung nóng 20,29 gam hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3, MCl với M là kim loại kiềm, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy còn lại 18,74 gam chất rắn. Cũng đem 20,29 gam hỗn hợp X tác dụng hết với 500ml dung dịch HCl 1M thì thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 74,62 gam kết tủa. Em hãy chỉ ra kim loại M?

Xem đáp án

+) Nung X:

⇒ Δm giảm = mCO2 + mH2O ⇒ 31x = 20,29 – 18,74 ⇒ x = 0,05 mol

+) X + HCl:

⇒ nCO2 = y + 0,05 = 0,15 ⇒ y = 0, 1 mol

Dung dịch Y chứa MCl và HCl dư. Gọi z là số mol MCl có trong X ta có:

⇒ nAgCl = 0,5 + z = 74,62/143,5 = 0,52 ⇒ z = 0,02

⇒(2M + 60).0,1 + (M + 61). 0,05 + (M + 35,5).0,02 = 20,29 ⇒ M = 39(K)

→ Đáp án C

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 251437

Cho 10g một kim loại kiềm thổ nào sau đây tác dụng với H2O để ta thu được 6,11 lít khí H2 (ở 25oC và 1 atm)?

Xem đáp án

Ta có: nH2 = 0,25 mol

Gọi A là kí hiệu, nguyên tử khối của kim loại.

A (10/A) + 2H2O → A(OH)2 + H2 (0,25)

⇒ 10/A= 0,24 → A = 40 (Ca)

→ Đáp án B

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 251439

Hòa tan Na và K vào nước được dung dịch A và bao nhiêu lít khí ở đktc. Để trung hòa hòa toàn dung dịch A phải dùng 75 ml dung dịch H2SO4 0,5M?

Xem đáp án

Bài toán này có thể giải ngắn gọn như sau:

Số mol OH- tạo ra = số mol H+ trung hòa = 2. Số mol H2

Số mol H2 = 0,075 : 2 = 0,00375 → V = 0,84 lít

→ Đáp án C

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 251440

Tìm tên kim loại biết khi ta hòa tan 2,9g hỗn hợp gồm kim loại và oxit của nó vào nước sẽ  thu được 500ml dd chứa một chất tan có nồng độ 0,04M, và 0,224l khí H2 (đktc). 

Xem đáp án

M: x mol; M2On: y mol

⇒ nx/2 = 0,01 ⇒ nx = 0,02

⇒ nM(OH)n = x + 2y = 0,02

+) n = 1 (KL kiềm ) ⇒ x = 0,02; y = 0 ⇒ B.C loại

+) n = 2 (KL kiềm thổ) ⇒ x = 0,01, y = 0,05

⇒ mhh = 0,01.M + 0,05.(2M + 16.2) = 2,9

⇒ M = Ba

→ Đáp án C

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 251441

Cho 6,2 gam hỗn hợp gồm Na và một kim loại kiềm nào dưới đây có tỉ lệ số mol là 1:1 tác dụng với 104 gam nước, người ta thu được 110 gam dung dịch có khối lượng riêng là 1,1 g/ml. 

Xem đáp án

Theo đề bài ta có: 23x + Mx = 6,2 (1)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mkim loại + mnước = mdd + mhiđro

Từ đó: mhiđro = mkim loại - mnước = mdd = 6,2 + 104 - 110 = 0,2 (g)

→ x = 0,1 mol, thay vào (1) ta được M = 39 (K)

→ Đáp án B

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 251442

Chất làm mềm nước cứng chứa các ion Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-, SO42-.

Xem đáp án

Ca2+ + CO32- → CaCO3

Mg2+ + CO32- → MgCO3

→ Đáp án A

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 251443

Hòa tan 46g hỗn hợp gồm Ba và 2 kim loại kiềm nào dưới đây biết 2 chất này thuộc 2 chu kì liên tiếp vào nước thu được dd D và 11,2 lít khí (đktc). Nếu thêm 0,18 mol Na2SO4 vào dd D thì sau phản ứng vẫn còn dư ion Ba2+. Nếu thêm 0,21 mol Na2SO4 vào dd D thì sau phản ứng còn dư Na2SO4

Xem đáp án

Gọi CTTB của 2 kim loại kiềm hóa trị I là M.

Đặt số mol của Ba và M lần lượt là a và b mol.

Ta có: mBa + mM = 46 → 137.a + M.b = 46 → M = (46 - 137a)/b (∗)

→ b = 1 - 2a  (**)

Thế (∗∗) vào (∗) ta được: 

M = (46 - 137a) : (1 - 2a)

Theo giả thiết ta có: 0,18 < a < 0,21

→ 29,7 < M < 33,3

→ A và B là Na và K.

→ Đáp án B

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 251444

Tìm kim loại X biết khi cho 2,925g kim loại X vào nước thu được dung dịch Y. Để trung hòa dung dịch Y cần vừa đủ 75g dung dịch HCl 3,65%.

Xem đáp án

Đáp án C

nHCl = 0,075 mol = nOH trong X(OH)n

→ nX(OH)n = 0,075/n = nX

→ MX.0,075/n = 2,925 → MX = 39n

→ Chọn n = 1 ; MX = 39 (K)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 251445

Chia 200 ml dung dịch X chứa AlCl3 (x mol) và Al2(SO4)(y mol) thành 2 phần bằng nhau :

- Phần 1 : Tác dụng với dung dịch chứa 36g NaOH thu được 17,16g kết tủa

- Phần 2 : Tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 55,92g kết tủa

Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỷ lệ x : y là bao nhiêu

Xem đáp án

Đáp án C

Phần 1 

nNaOH = 0,9 mol

nAl(OH)3 = 0,22 mol

Vì nNaOH > 3nAl(OH)→ Có hiện tượng hòa tan kết tủa

→ nAl(OH)3 = 4nAl3+ - nOH → nAl3+ = 0,28 mol

→ x + 2y = 0,28 mol

Phần 2 

nBaSO4 = 3y = 0,24 mol

→ y = 0,08 ; x = 0,12 mol

→ x : y = 2 : 3

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 251447

Cho 84 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 20 % về khối lượng) tan hết vào nước được dd Y và 13,44 lít H2. Cho 3,2 lít dd HCl 0,75 M vao dd Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

Xem đáp án

nH2 = 0,6 (mol) → ne = 1,2 (mol) → nOH= 1,2 (mol)

nO = (84 . 0,2) : 16 = 1,05 (mol)

nAl2O3 = 1/3 nO = 0,35 (mol) → nAl = 0,7 (mol)

nH+ = 2,4 (lít)

dd Y: nOH- : 0,5 (mol); nAlO2- = 0,7 (mol)

H+  +   OH-   → H2O

0,5  → 0,5

H2O + AlO2- + H+  → Al(OH)3

0,7 → 0,7 → 0,7

Al(OH)3 + 3H+ → Al3+

0,4        ← 1,2

→ khối lượng kết tủa mAl(OH)3 = (0,7 – 0,4). 78 = 23,4 (g)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 251448

Tìm x biết dung dịch X gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,05M. Dung dịch Y gồm Al2(SO4)3 0,4M và H2SO4 xM. Trộn 0,1 lit dung dịch Y với 1 lit dung dịch X thu được 16,33g kết tủa. 

Xem đáp án

nOH = 0,3 mol ; nBa2+ = 0,05 mol

nAl3+ = 0,08 mol ; nH+ = 0,2x ; nSO42- = (0,12 + 0,1x)

Vì nSO4 > nBa2+ → nBaSO4 = nBa2+ = 0,05 mol

mkết tủa = mBaSO4 + mAl(OH)3 → nAl(OH)3 = 0,06 mol < nAl3+

nOH pứ với Al3+ = 0,3 – 0,2x

(*) TH1 : Al3+ dư

→ 3nAl(OH)3 = nAl3+ → 0,18 = 0,3 – 0,2x
→ x = 0,6M

(*) TH2 : OH- hòa tan 1 phần Al(OH)3 → nAl(OH)3 = 4nAl3+ - nOH-

→ 0,06 = 4.0,08 – (0,3 – 0,2x)

→ x = 0,2 M

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 251449

Thêm từ từ đến hết dung dịch chứa 0,2 mol KHCO3 và 0,1 mol K2COvào dung dịch chứa 0,3 mol HCl . Thể tích CO2 thu được là:

Xem đáp án

nKHCO3 : nK2CO3 = 0,2 : 0,1 = 2x : x

CO32- + 2H+  → CO2 + H2O

x             2x          x

HCO3- + H+    → CO2 + H2O

2x            2x          2x

→ nHCl = 4x = 0,3 → x = 0,075 mol

→ VCO2 = 22,4.3x = 5,04 lit

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 251453

X gồm Fe2O3, ZnO và Cu tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch Y và phần không tan Z. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH (loãng, dư) thu được sản phẩm gì?

Xem đáp án

Do thu được cả kết tủa nên Cu còn dư sau phản ứng với Fe3+

Như vậy, trong dung dịch Y có FeCl2, ZnCl2 và CuCl2

Cho phản ứng với NaOH thì kết tủa thu được là Fe(OH)2 và Cu(OH)2

→ Đáp án A

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 251454

Kim loại có thể điều chế từ oxit kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện nhờ chất khử CO là gì ?

Xem đáp án

bằng các chất khử mạnh như: C, CO, H2 hoặc kim loại Al, kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ.

- Phương pháp nhiệt luyện được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp để điều chế những kim loại có độ hoạt động trung bình như Zn, Fe, Sn, Pb,...

- Đáp án A sai vì Al không điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện.

- Đáp án B sai vì Mg không điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện.

- Đáp án C đúng.

- Đáp án D sai vì Al không điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 251455

Cho 8,4 g Fe vào 0,4mol AgNOta sẽ thu được mấy gam bạc?

Xem đáp án

Ta có: nFe = 0,15 mol

nAgNO3 = 0,4mol.

Suy ra: mAg = (0,1+ 0,3).108 = 43,2g.

→ Đáp án C

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 251456

Dãy kim loại phản ứng với nước tạo ra môi trường bazơ?

Xem đáp án

Các kim loại phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo ra dung dịch có môi trường bazơ là: Li, Na, K, Ca, Ba.

→ Chỉ đáp án A thỏa mãn.

→ Đáp án A

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 251457

Cho Al, Fe, Cu và ZnSO4, AgNO3, CuCl2, MgSOthì kim loại nào tác dụng được tất cả chất đã cho?

Xem đáp án

Không kim loại nào vì cả 3 kim loại đều đứng sau Mg trong dãy điện hóa → Cả 3 kim loại đều không khử được ion Mg2+ trong muối.

→ Đáp án D

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 251458

Một tấm kim loại vàng bị bám một lớp Fe ở bề mặt. Ta có thể rửa lớp Fe để loại tạp chất bằng dung dịch nào?

Xem đáp án

Phương trình hóa học:

Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 251459

Hòa tan hoàn toàn m g Fe bằng dung dịch HNO3 thu được dung dịch X và 1,12l NO. Thêm dung dịch chứa 0,1 mol HCl vào X thì thấy khí NO tiếp tục thoát ra và thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong Y cần 115 ml dung dịch NaOH 2M. Giá trị gần đúng nhất của m là

Xem đáp án

Trong dung dịch X nNO3- = 3nNO = 0,15 mol

Gọi x là số mol NO thoát ra khi thêm HCl

Khi đó trong dung dịch Y có nCl- = 0,1 mol; nNO3- = (0,15 – x) mol và H+

Thêm NaOH vừa đủ →  n = 0,1 mol; nNaNO3 = (0,15 –x)

Áp dụng bảo toàn nguyên tố Na: 0,25 – x = 0,23 →  x =0,02

Áp dụng bảo toàn c: nFe = nNO = 0,07 mol → mFe = 0,07 .56 =3,92g

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 251460

Cho m g bột Fe vào 200ml dung dịch chứa hai muối AgNO3 0,15M và Cu(NO3)2 0,1M sau một thời gian thu được 3,84 g hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cho 3,25g Zn vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,895 g hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Giá trị m là

Xem đáp án

nAg+ = 0,03; nCu2+ = 0,02 mol nZn = 0,05 mol

nNO3- = 0,07 => nZn2+ = 0,035 mol =>nZn dư = 0,015 mol

Zn dư toàn bộ Ag, Cu, Fe bị đẩy ra khỏi dung dịch

mZndư + mFe + mCu + mAg = 0,015 .65 + mFe + 0,02 . 64 + 0,03 .108 = 3,84 + 3,895

m = 2,24g

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 251461

Để a gam bột Fe trong không khí được 9,6 gam chất rắn X. Cho X vào HNO3 loãng (dư) được Y và khí NO. Cho NaOH dư vào Y, thu được kết tủa, lọc kết tủa rồi nung thu được 12,0 gam chất rắn. Số mol HNO3 đã phản ứng là bao nhiêu?

Xem đáp án

(a gam Fe + O) → 9,6 gam X (Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4)

+ HNO3→ dd Y (Fe3+,H+,NO33- )+NO)

Y + NaOH(dư) → Fe(OH)3 → Fe2O3 (12 gam)

mO = 9,6 – 8,4 = 1,2 gam

⇒ nFe = 0,15 mol; nO = 0,075 mol

nHNO3 pứ = 0,45 + 0,1 = 0,55 mol

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 251462

Cho 2,24 gam Fe tác dụng với oxi, thu được 3,04 gam hỗn hợp X gồm 2 oxit. Thể tích HCl 2M cần hoà tan hết X?

Xem đáp án

Áp dụng bảo toàn nguyên tố (mol nguyên tử)

Oxit + HCl → muối clorua + H2O

nHCl = nH = 2.nO = 0,1 mol

V dung dịch HCl 2M = 0,1.1000 : 2 = 50 ml

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 251463

Cho Fe vào Cu(NO3)2 và AgNOthu được dung dịch X (gồm 2 muối) và chất rắn Y (gồm 2 kim loại). Hai muối trong X là gì?

Xem đáp án

Cho Fe vào dung dịch gồm Cu(NO3)2, AgNO3 → ddX gồm 2 muối và chất rắn Y gồm 2 kim loại.

Ta có thứ tự các phản ứng trong dung dịch:

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓

Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu↓

Fe(NO3)2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag↓

→ Dung dịch X gồm hai kim loại gồm Ag và Cu, dung dịch gồm hai muối là Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2

→ Đáp án D

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 251464

Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với H2SO4 đặc nguội . Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa khử?

Xem đáp án

Fe thụ động trong HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội.

Các chất có tính khử : FeO, Fe(OH)2, Fe3O4, Fe(NO3)2, FeSO4, FeCO3

Fe thụ động trong H2SOđặc nguội

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 251465

Hóa chất để phân biệt Fe2O3 và Fe3O4?

Xem đáp án

Dùng HNO3 để phân biệt Fe2O3 và Fe3O4 vì ở Fe3O4 thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí

Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O

Fe3O4 + 10HNO→ 3Fe(NO3)3 + NO↑ + 5H2O

2NO + O2 → 2NO2 (màu nâu đỏ)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 251466

Cho 1 đinh Fe nặng bao nhiêu gam vào 1 lit dd chứa Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,12M. Sau khi pư kết thúc thu đc dd A với màu xanh đã nhạt 1 phần và 1 chất rắn B có khối lượng lớn hơn khối lượng của đinh Fe ban đầu là 10,4g.

Xem đáp án

nCu(NO3)2 = 0,2.1 = 0,2 mol; nAgNO3 = 0,12.1 = 0,12 mol.

Sau khi pư kết thúc thu đc dd A với màu xanh đã nhạt 1 phần → Fe đã phản ứng hết với AgNO3 và phản ứng với một phần Cu(NO3)2.

Gọi số mol Cu(NO3)2 phản ứng là x mol.

Vậy mtăng = 0,12.108 + x.64 – 0,06.56 – x.56 = 10,4 → x = 0,1 mol

Vậy khối lượng đinh sắt ban đầu là: mFe = 0,1.56 + 0,06.56 = 8,96 gam.

→ Đáp án D

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »