Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 12 năm 2021 - Trường THPT Trần Phú

Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 12 năm 2021 - Trường THPT Trần Phú

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 181 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 252587

Cho 50 ml dung dịch FeCl2 1M vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

nFeCl2 = 0,05 mol ⟹ nFe2+ = 0,05 mol; nCl- = 0,1 mol.

Ag+ + Cl- → AgCl ↓

          0,1 →   0,1                    (mol)

Ag+ + Fe2+ → Fe3+ + Ag ↓

          0,05       →      0,05       (mol)

Vậy kết tủa thu được sau phản ứng gồm 0,1 mol AgCl và 0,05 mol Ag

⟹ m = 0,1.143,5 + 0,05.108 = 19,75 gam.

Đáp án D

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 252588

Cho 2,52 gam kim loại M tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ, sau phản ứng thu được 6,84 gam muối sunfat trung hòa. Kim loại M là

Xem đáp án

Gọi hóa trị của kim loại M trong phản ứng với H2SO4 loãng là n.

PTHH: 2M + nH2SO4 → M2(SO4)n + nH2O

nM = \(\frac{2,52}{M}\) (mol)

nMSO4 = \(\frac{6,84}{2M+96n}\) (mol)

Theo PTHH: nM = 2nMSO4 ⟹ \(\frac{2,52}{M}=2.\frac{6,84}{2M+96n}\) ⟹ M = 28n

Chọn n = 2 ⟹ M = 56 (Fe)

Vậy kim loại M là Fe.

Đáp án C

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 252589

Thủy phân hợp chất: H2N-CH(CH3)-CONH-CH2-CONH-CH2-CH2-CONH-CH(C6H5)-CONH-CH(CH3)-COOH thì số α-amino axit thu được là

Xem đáp án

Thủy phân hợp chất trên sẽ thu được các amino axit sau:

H2N-CH(CH3)-COOH (α-amino axit)

NH2-CH2-COOH (α-amino axit)

NH2-CH2-CH2-COOH (không phải α-amino axit)

NH2-CH(C6H5)-COOH (α-amino axit)

Vậy thủy phân hợp chất trên thu được 3 α-amino axit.

Đáp án D

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 252590

Cho 1 mol X tác dụng tối đa 1 mol Br2. X có thể là chất nào sau đây?

Xem đáp án

Metan (CH4) là hiđrocacbon no ⟹ không tác dụng với Br2.

Buta-1,3-đien (CH3-CH=CH-CH3) có 2 liên kết đôi C=C ⟹ tác dụng với Br2 theo tỉ lệ 1:2.

Etilen (CH2=CH2) có 1 liên kết đôi C=C ⟹ tác dụng với Br2 theo tỉ lệ 1:1.

Axetilen (CH≡CH) có 1 liên kết ba C≡C ⟹ tác dụng với Br2 theo tỉ lệ 1:2.

Vậy X có thể là etilen.

Đáp án C

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 252591

Loại tơ nào sau đây có nguồn gốc từ xenlulozơ?

Xem đáp án

Tơ visco có nguồn gốc từ xenlulozơ.

Đáp án A

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 252592

Cho a gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và valin phản ứng với 100 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần 380 ml dung dịch KOH 0,5M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X rồi cho sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng khối lượng dung dịch trong bình giảm 43,74 gam. Giá trị của a là

Xem đáp án

- Để đơn giản hóa, coi dung dịch Y gồm các amino axit và HCl

⟹ nKOH = nHCl + nCOOH

⟹ nCOOH = nKOH - nHCl = 0,38.0,5 - 0,1.1 = 0,09 mol.

Các chất trong X chứa 1 nhóm COOH ⟹ nX = nCOOH = 0,09 mol

- Công thức chung của hỗn hợp X là: CnH2n+1NO2

CnH2n+1NO2 (X) + O2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) nCO2 + \(\frac{2n+1}{2}\) H2O + ½ N2

Từ PT phản ứng cháy ⟹ nX = (nH2O - nCO2)/0,5

Đặt nCO2 = x mol; nH2O = y mol

⟹ (y - x)/0,5 = 0,09 ⟹ y - x = 0,045 (1)

- Cho sản phẩm cháy vào bình đựng Ba(OH)2 dư:

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O

  x                      →      x                                  (mol)

mdd giảm = m ↓ - mCO2 - mH2O = 43,74 g.

⟹ 197x - 44x - 18y = 43,74

⟹ 153x - 18y = 43,74 (2)

Từ (1)(2) ⟹ x = 0,33; y = 0,375

⟹       nC = nCO2 = 0,33 mol

            nH = 2nH2O = 2.0,375 = 0,75 mol

            nO = 2nCOOH = 2.0,09 = 0,18 mol

            nN = nX = 2.0,045 = 0,09 mol

⟹ a = 0,33.12 + 0,75 + 0,18.16 + 0,09.14 = 8,85 gam.

Đáp án B

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 252593

Cho các bước tiến hành thí nghiệm tráng bạc của glucozơ:

(1) Thêm 3 - 5 giọt glucozơ vào ống nghiệm.

(2) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến khi kết tủa tan hết.

(3) Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60 - 70°C trong vài phút.

(4) Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.

Thứ tự tiến hành đúng là

Xem đáp án

Các bước tiến hành thí nghiệm theo thứ tự là:

(4) Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.

(2) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến khi kết tủa tan hết.

(1) Thêm 3 - 5 giọt glucozơ vào ống nghiệm.

(3) Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60 - 70°C trong vài phút.

Đáp án A

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 252594

Thuỷ phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và  m  gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần vừa đủ 7,75 mol O2 và thu được 5,5 mol CO2. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,2 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là

Xem đáp án

*Đốt a mol X:

Bảo toàn O → nH2O = 6nX + 2nO2 - 2nCO2 = 6a + 2.7,75 - 2.5,5 = 6a + 4,5 (mol)

Giả sử chất béo X có độ bất bão hòa toàn phân tử là k.

Ta có công thức: \({{n}_{X}}=\frac{{{n}_{C{{O}_{2}}}}-{{n}_{{{H}_{2}}O}}}{k-1}\to a=\frac{5,5-\left( 6\text{a}+4,5 \right)}{k-1}\)

→ ak + 5a = 1 (1)

*a mol X + Br2 thì:

X + (k - 3)Br2 → Sản phẩm cộng

→ nBr2 = (k - 3).nX → 0,2 = (k - 3).a

→ ak - 3a = 0,2 (2)

Như vậy ta có hệ pt:

BTKL phản ứng cháy → mX = mCO2 + mH2O - mO2 = 85,8 gam

BTKL phản ứng thủy phân → mmuối = mX + mNaOH - mC3H5(OH)3 = 85,8 + 0,3.40 - 0,1.92 = 88,6 gam.

Đáp án D

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 252595

Rót từ từ dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp X chứa a mol K2CO3 và 1,25a mol KHCO3 ta có  đồ thị như hình bên. Khi số mol HCl là x thì dung dịch chứa 97,02 gam chất tan. Giá trị của a là

Xem đáp án

Rót từ từ H+ vào dung dịch hỗn hợp HCO3- + CO32- xảy ra 2 phản ứng theo thứ tự lần lượt:

H+ + CO32 → HCO3-                          (1)

H+ + HCO3- → CO2 ↑ + H2O             (2)

- Khi nH+ = 2a mol, đã có khí CO2 thoát ra

⟹ (1) kết thúc, (2) đang xảy ra.

⟹ nCO2 = nH+(2) = nH+ - nH+(1) = nH+ - nCO32- = 2a - a = a (mol).

⟹ a = 0,25x hay x = 4a.

- Để phản ứng hết với HCO3- và CO32-, lượng HCl cần dùng bằng:

nHCl = nHCO3- + 2nCO32- = 1,25a + 2a = 3,25a (mol).

- Khi nHCl = x = 4a mol, dung dịch gồm:

⟹ 74,5 . 3,25a + 36,5 . 0,75a = 97,02

⟹ a = 0,36 mol.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 252596

Cho hỗn hợp E gồm X (C6H16O4N2 là muối của axit hai chức) và Y (C9H23O6N3, là muối của axit glutamic) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH thu được 7,392 lít (đktc) hỗn hợp hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng, có tỉ khối so với H2 là 107/6) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được m gam hỗn hợp G gồm ba muối khan trong đó có 2 muối có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Giá trị của m là

Xem đáp án

MTB amin = 107/6 . 2 = 35,67 ⟹ 2 amin là CH3NH2 và C2H5NH2.

Đặt nCH3NH2 = a mol; nC2H5NH2 = b mol

⟹ a = 0,22; b = 0,11 (mol)

Kết hợp các dữ kiện:

- Công thức phân tử của X và Y

- Công thức của axit glutamic: HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH

- Công thức 2 amin

- Hỗn hợp G gồm 3 muối trong đó có 2 muối có cùng số C

⟹ Công thức của X và Y lần lượt là:

            X:        (COONH3C2H5)2

            Y:        CH3NH3OOC-CH2-CH2-CH(NH3OOCCH3)-COOCH3NH3

⟹ nX = b/2 = 0,055 mol; nY = a/2 = 0,11 mol

- Khi hỗn hợp E + KOH:

(COONH3C2H5)2 + 2KOH → (COOK)2 + 2C2H5NH2 + 2H2O

CH3NH3OOC-CH2-CH2-CH(NH3OOCCH3)-COOCH3NH3 + 3KOH → KOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOK + CH3COOK + 2CH3NH2 + 3H2O

Muối thu được gồm:

⟹ m = 44,44 gam.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 252597

Cho các phát biểu sau:

(a) Dầu mỡ sau khi sử dụng, có thể tái chế thành nhiên liệu.

(b) Muối mononatri của axit glutamic được dùng làm bột ngọt (mì chính).

(c) Amilopectin, tơ tằm, lông cừu là polime thiên nhiên.

(d) Chất độn amiăng làm tăng tính chịu nhiệt của chất dẻo.

(e) Khi cho giấm ăn (hoặc chanh) vào sữa bò hoặc sữa đậu nành thì thấy có kết tủa xuất hiện.

(f) Thành phần chính của khi biogas là metan.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

(a) đúng, dầu mỡ sau khi sử dụng, có thể tái chế thành nhiên liệu.

(b) đúng, muối mononatri của axit glutamic được dùng làm bột ngọt (mì chính).

(c) đúng, amilopectin, tơ tằm, lông cừu là polime thiên nhiên.

(d) đúng, chất độn amiăng làm tăng tính chịu nhiệt của chất dẻo.

(e) đúng, khi cho giấm ăn (hoặc chanh) vào sữa bò hoặc sữa đậu nành thì thấy có kết tủa xuất hiện (sự đông tụ protein).

(f) đúng, thành phần chính của khí biogas là metan.

Vậy cả 6 nhận định đều đúng.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 252598

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3.

(b) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2.

(c) Sục hỗn hợp NO2 và O2 vào nước.

(d) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.

(e) Cho FeO vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.

(f) Hòa tan BaO vào nước.

Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là

Xem đáp án

(a) Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4

(b) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

(c) 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3

(d) 3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO + 2H2O

(e) 2FeO + 4H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O

(f) BaO + H2O → Ba(OH)2

⟹ Có 4 thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa - khử: a, c, d, e.

Đáp án B

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 252599

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm 3 este X, Y, Z (đều mạch hở và chỉ chứa chức este, Z chiếm phần trăm khối lượng lớn nhất trong A) thu được lượng CO2 lớn hơn H2O là 0,25 mol. Mặt khác, m gam A phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 22,2 gam 2 ancol hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon và hỗn hợp T gồm 2 muối. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,275 mol O2 thu được CO2, 0,35 mol Na2CO3 và 0,2 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Z trong A là

Xem đáp án

- Khi đốt cháy hỗn hợp T gồm 2 muối:

nNa(T) = 2nNa2CO3 = 2.0,35 = 0,7 mol

Bảo toàn nguyên tố O: 2nCOONa + 2nO2 = 2nCO2 + 3nNa2CO3 + nH2O

⟹ nCO2 = (2.0,7 + 2.0,275 - 3.0,35 - 0,2) : 2 = 0,35 mol

Bảo toàn nguyên tố C: nC(T) = nCO2 + nNa2CO3 = 0,35 + 0,35 = 0,7 mol

⟹ nNa(T) = nC(T) ⟹ Các chất trong T có số nguyên tử C bằng số nguyên tử Na

⟹ T gồm 2 muối HCOONa và (COONa)2

nHCOONa = 2nH2O = 2.0,2 = 0,4 mol

n(COONa)2 = (0,7 - 0,4) : 2 = 0,15 mol

⟹ mT = 0,4.68 + 0,15.134 = 47,3 gam.

- Khi thủy phân hỗn hợp A:

nNaOH = nNa(T) = 0,7 mol ⟹ mNaOH = 40.0,7 = 28 gam.

Bảo toàn khối lượng: mA = mancol + mT - mNaOH = 22,2 + 47,3 - 28 = 41,5 gam.

- Khi đốt cháy hỗn hợp A:

Đặt nCO2 = x mol; nH2O = y mol

⟹ x - y = 0,25 mol (1)

nO(A) = 2nCOO = 2nNa(T) = 2.0,7 = 1,4 mol

Trong A gồm: x mol C; 2y mol H; 1,4 mol O

⟹ 12x + 2y + 1,4.16 = 41,5

⟹ 12x + 2y = 19,1 (2)

Từ (1)(2) ⟹ x = 1,4; y = 1,15

- Bảo toàn nguyên tố C:

nC(ancol) = nC(A) - nC(T) = 1,4 - 0,7 = 0,7 mol

nO(ancol) = nNaOH = 0,7 mol

nH(ancol) = nH(A) - nH(T) = 2.1,15 + 0,7 - 0,4 = 2,6 mol

⟹ nancol = nH2O - nCO2 = 2,6/2 - 0,7 = 0,6 mol (do số nguyên tử O trong ancol bằng số nguyên tử C nên 2 ancol đều là ancol no).

⟹ Số C TB = 0,7/0,6 = 1,17

Mặt khác, số nguyên tử O trong ancol bằng số nguyên tử C

⟹ Hai ancol đó là CH3OH: a mol và C2H4(OH)2: b mol

⟹ \(\left\{ \begin{array}{*{35}{l}}

   x+y=0,6  \\

   x+2y=0,7  \\

\end{array} \right.\) ⟹ x = 0,5; y = 0,1

- Ghép 2 muối ở hỗn hợp T và 2 ancol ta được:

%mHCOOCH3 = 0,2.60/41,5 . 100% = 28,92%

%m(HCOO)2C2H4 = 0,1.118/41,5 . 100% = 28,43%

%m(COOCH3)2 = 100% - 28,92% - 28,43% = 42,65%

Mà Z chiếm % khối lượng lớn nhất ⟹ %mZ = 42,65%.

Đáp án B

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 252600

Cho các phát biểu sau:

(a) Thủy phân tripanmitin và etyl axetat đều thu được ancol.

(b) Mỡ động vật và dầu thực vật đều chứa nhiều chất béo.

(c) Hiđro hóa triolein thu được tripanmitin.

(d) Thủy phân vinyl fomat thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc.

(e) Ứng với công thức đơn giản nhất là CH2O có 3 chất hữu cơ đơn chức, mạch hở.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

- (a) đúng, thủy phân tripanmitin thu được glixerol, thủy phân etyl axetat thu được ancol etylic.

VD với MT kiềm:

            (C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH $\xrightarrow[{}]{{{t}^{o}}}\) 3C15H31COONa + C3H5(OH)3

            CH3COOC2H5 + NaOH \(\xrightarrow[{}]{{{t}^{o}}}\) CH3COONa + C2H5OH

- (b) đúng, mỡ động vật và dầu thực vật đều chứa nhiều chất béo.

- (c) sai, hiđro hóa hoàn toàn triolein thu được tristearin.

(C17H33COO)3C3H5 (triolein) + 3H2 \(\xrightarrow[{{t}^{o}}]{Ni}\) (C17H35COO)3C3H5 (tristearin).

- (d) đúng, thủy phân vinyl fomat thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc:

            HCOOCH=CH2 \(\xrightarrow[{{H}_{2}}S{{O}_{4}}dac,{{t}^{o}}]{{{H}_{2}}O}\) HCOOH + CH3CHO

            HCOOCH=CH2 \(\xrightarrow[{{t}^{o}}]{NaOH}\) HCOONa + CH3CHO

- (e) đúng: ứng với công thức đơn giản nhất là CH2O có 3 chất hữu cơ đơn chức, mạch hở:

            HCHO (anđehit đơn chức)

            CH3COOH (axit đơn chức)

            HCOOCH3 (este đơn chức)

Vậy có 4 phát biểu đúng (a, b, d, e).

Đáp án B

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 252601

Điện phân dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và NaCl với cường độ dòng điện không đổi, điện cực trơ  thấy thể tích khí thoát ra ở cả 2 điện cực (V lít, đktc) và thời gian điện phân (t giây) phụ thuộc nhau theo đồ thị hình bên.

Xem đáp án

- Chia đồ thị thành các đoạn như ở phần Phương pháp.

Ta thấy đoạn (2) độ dốc ít hơn so với đoạn (1)

Suy ra:

+ Giai đoạn 1: Khí Cl2 thoát ra từ anot (ở catot Cu2+ bị điện phân; ở anot Cl- bị điện phân)

+ Giai đoạn 2: Khí O thoát ra từ anot (ở catot Cu2+ bị điện phân; ở anot hết Cl-, nước bị điện phân)

+ Giai đoạn 3: Khí O2 thoát ra từ anot, khí H2 thoát ra từ catot (ở catot hết Cu2+, nước bị điện phân; ở anot nước bị điện phân).

- Khi kết thúc giai đoạn (1): t = a (s); ứng với sự trao đổi b (mol) electron

Ở anot:            2Cl- - 2e → Cl2 ↑

                                   b   → 0,5b                    (mol)

 - Khi kết thúc giai đoạn (2): t = 3a (s); ứng với sự trao đổi 3b (mol) electron

Ở anot:            2Cl- - 2e → Cl2 ↑

                                   b  →  0,5b                    (mol)

                        H2O - 2e → 2H+ + ½ O2 ↑

                                   2b            →  0,5b        (mol)

- Khi t = 4a (s), tổng số mol khí thu được là 0,35 mol; ứng với sự trao đổi 4b (mol) electron

Ở anot:            2Cl- - 2e → Cl2 ↑

                                   b  →  0,5b                    (mol)

                        H2O - 2e → 2H+ + ½ O2 ↑

                                   3b            →  0,75b      (mol)

Ở catot:           Cu2+ + 2e → Cu

                                   3b → 1,5b                    (mol)

2H2O + 2e → 2OH- + H2 ↑

              b               → 0,5b     (mol)

⟹ 0,5b + 0,75b + 0,5b = 0,35 ⟹ b = 0,2 mol

⟹ nCu(NO3)2 = 1,5.0,2 = 0,3 mol

      nNaCl = b = 0,2 mol

- Khi t = 2a (s); ứng với sự trao đổi 2b = 0,4 mol electron

Ở anot:            2Cl- - 2e → Cl2 ↑

                                 0,2 → 0,1           (mol)

                        H2O - 2e → 2H+ + ½ O2 ↑

                                   0,2          →  0,05         (mol)

Ở catot:           Cu2+ + 2e → Cu

                                   0,4 → 0,2                     (mol)

⟹ Dung dịch khi đó gồm:

⟹ Tổng số mol các chất tan là 0,1 + 0,2 + 0,2 = 0,5 mol.

Đáp án B

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 252602

Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4, CuO (trong đó oxi chiếm 25,39% về khối lượng hỗn hợp). Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 8,96 lít khí CO (ở đktc) sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với hiđro là 19. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch T và 7,168 lít khí NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn T thu được 3,456m gam muối khan. Giá trị  của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

nCO(bđ) = 0,4 mol; nNO = 0,32 mol

- Hỗn hợp khí Z gồm CO2: x (mol) và CO dư: y (mol)

⟹ x = 0,25; y = 0,15 (mol)

⟹ nO(bị CO lấy đi) = nCO2 = 0,25 (mol)

⟹ mY = mX - mO(bị CO lấy đi) = m - 0,25.16 = m - 4 (g)

⟹ nO(Y) = nO(X) - nO(bị CO lấy đi) = \(\frac{0,2593m}{16}-0,25\) (mol)

- Ta thấy H+ tham gia vào các bán phản ứng sau:

            4H+ + NO3- + 3e → NO + 2H2O

            2H+ + O2- → H2O

⟹ nHNO3 = nH+ = 4nNO + 2nO(Y) = 4.0,32 + 2(\(\frac{0,2593m}{16}-0,25\)) = \(1,28+\frac{0,2593m}{8}-0,5\)

⟹ nH2O = nHNO3/2 = \(0,64+\frac{0,2593m}{16}-0,25\)

Bảo toàn khối lượng: mY + mHNO3 = mmuối + mNO + mH2O

⟹ \(m-4+63(1,28+\frac{0,2593m}{8}-0,5)=3,456m+30.0,32+18(0,64+\frac{0,2593m}{16}-0,25)\)

⟹ m ≈ 38,43 gam.

Đáp án A

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 252603

Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol hỗn hợp E chứa ancol X, este đơn chức Y và anđehit Z (X, Y, Z đều  no, mạch hở và có cùng số nguyên tử hiđro) có tỉ lệ mol tương ứng 3 : 1 : 2 thu được 24,64 lít CO2 (đktc) và 21,6 gam nước. Mặt khác, cho 0,6 mol hỗn hợp E trên tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị m của là

Xem đáp án

- Khi đốt cháy hỗn hợp E:

nCO2 = 24,64/22,4 = 1,1 mol

nH2O = 21,6/18 = 1,2 mol

⟹ \(H=\frac{{{n}_{H}}}{{{n}_{hh}}}=\frac{2{{n}_{{{H}_{2}}O}}}{{{n}_{hh}}}=\frac{2.1,2}{0,6}=4\)

⟹ Ancol X phải là CH3OH

Tỉ lệ mol X, Y, Z là 3 : 1 : 2 ⟹ nX = 0,3 mol; nY = 0,1 mol; nZ = 0,2 mol.

- Gọi số nguyên tử cacbon trong Y là a; số nguyên tử cacbon trong Z là b (a, b ≥ 2)

⟹ 0,3 + 0,1a + 0,2b = 1,1

⟹ a + 2b = 8

⟹ a = 2, b = 3 thỏa mãn ⟹ Y là HCOOCH3, Z là OHC-CH2-CHO

- Y (HCOOCH3) phản ứng với Ag theo tỉ lệ 1 : 2, Z (HOC-CH2-CHO) phản ứng với Ag theo tỉ lệ 1 : 4

⟹ nAg = 2nY + 4nZ = 2.0,1 + 4.0,2 = 1 mol

⟹ mAg = 108 gam.

Đáp án C

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 252604

Tripeptit là hợp chất

Xem đáp án

Tripeptit là hợp chất có 2 liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc α-amino axit.

Đáp án D

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 252605

Loại dầu nào sau đây không phải là este của axit béo và glixerol? 

Xem đáp án

Dầu luyn là hidrocacbon.

Đáp án A

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 252606

Tên gọi amin nào sau đây là không đúng?

Xem đáp án

C6H5NH2 có tên gọi là anilin.

Đáp án A

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 252607

Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lí của amin là không đúng? 

Xem đáp án

B sai vì anilin khó tan trong nước, không màu.

Đáp án B

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 252608

Glucozo không có tính chất nào dưới đây?

Xem đáp án

Glucozo là monosaccarit nên không có phản ứng thủy phân.

Đáp án D

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 252609

Khi thủy phân trilinolein trong môi trường axit ta thu được sản phẩm là 

Xem đáp án

Trilinolein có công thức là (C17H31COO)3C3H5.

PTHH: (C17H31COO)3C3H5 + H2O \(\overset{{{H}^{+}},{{t}^{o}}}{\mathop{\leftrightarrows }}\,\) 3C17H31COOH + C3H5(OH)3

Đáp án A

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 252611

Nhỏ dung dịch iot lên miếng chuối xanh thấy xuất hiện màu xanh tím là do chuối xanh có chứa 

Xem đáp án

Nhỏ dung dịch iot vào tinh bột sẽ xuất hiện màu xanh tím.

Đáp án C

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 252612

Chất nào sau đây có phản ứng tráng gương?

Xem đáp án

Những chất có phản ứng tráng gương là những chất có chứa nhóm -CHO trong phân tử.

Đáp án D

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 252613

Este etyl fomat có công thức là

Xem đáp án

Este etyl fomat có công thức là HCOOC2H5.

Đáp án A

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 252614

Amino axit nào sau đây có hai nhóm amino?

Xem đáp án

Lysin có CTCT: H2N-CH2-CH2-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH

⟹ có chứa 2 nhóm -NH2 trong phân tử.

Đáp án A

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 252615

Cho các chất: Glucozo (X); Saccarozo (Y); Tinh bột (Z); Glixerol (T); Xenlulozo (H). Những chất có phản ứng thủy phân là

Xem đáp án

Các chất có phản ứng thủy phân là: Saccarozo (Y); Tinh bột (Z); Xenlulozo (H).

Đáp án A

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 252616

Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là

Xem đáp án

X + NaOH tạo 1 chất hữu cơ đơn chức và các chất vô cơ

⟹ X là C2H5NH3NO3

PTHH: C2H5NH3NO3 + NaOH → C2H5NH2 + NaNO3 + H2O

Vậy chất hữu cơ Y là C2H5NH2 có MY = 45 đvC.

Đáp án C

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 252617

Phân tích este X người ta thu được kết quả: %mC = 40% và %mH = 6,66%. Ngoài ra, từ thực nghiệm người ta xác định được X là este đơn chức. Este X là

Xem đáp án

%mO = 100% - 40% - 6,66% = 53,34%

Đặt CTPT của este là CxHyOz

⟹ CTPT este có dạng (CH2O)n

Mà X là este đơn chức nên có 2 nguyên tử O ⟹ n = 2

⟹ CTPT của este là C2H4O2

⟹ CTCT duy nhất là HCOOCH3 (metyl fomat).

Đáp án C

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 252618

Nguyên nhân amin có tính bazo là

Xem đáp án

Nguyên nhân amin có tính bazo là trên nguyên tử N còn một đôi electron tự do có khả năng nhận H+.

Đáp án C

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 252619

Cặp chất nào sau đây không phải là đồng phân của nhau?

Xem đáp án

Tinh bột và xenlulozo đều có dạng (C6H10O5)n nhưng xenlulozo có giá trị n lớn hơn rất nhiều so với tinh bột

⟹ Khác về CTPT nên không phải là đồng phân của nhau.

Đáp án A

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 252620

Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu dưới đây? 

Xem đáp án

Phát biểu A sai vì xenlulozo có cấu trúc mạch không phân nhánh.

Phát biểu B sai vì glucozơ bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng.

Phát biểu C đúng.

Phát biểu D sai vì saccarozo không có nhóm -CHO nên không có phản ứng tráng gương.

Đáp án C

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 252621

Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai? 

Xem đáp án

D sai vì chỉ có protein dạng cầu tan được trong nước, còn protein dạng sợi (lông, móng, tóc, ...) không tan trong nước.

Đáp án D

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 252622

Số đồng phân của hợp chất este đơn chức có công thức phân tử C4H8Otác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra Ag là

Xem đáp án

Este có phản ứng tráng gương là este có đầu HCOO-.

Vậy các este có CTPT C4H8O2 thỏa mãn là:

HCOOCH2CH2CH3

HCOOCH(CH3)CH3

Đáp án C

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 252623

Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là 

Xem đáp án

Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là Cu(OH)2:

+ Tạo hợp chất màu tím ⟹ Gly-Ala-Gly

+ Không hiện tượng ⟹ Gly-Ala

Đáp án A

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 252624

Axit X + 2H2 → Axit Y. Tên gọi của axit X và Y lần lượt là

Xem đáp án

C17H31COOH + 2H2 \(\xrightarrow{Ni,{{t}^{o}}}\) C17H35COOH

(axit linoleic)                            (axit stearic)

Đáp án B

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 252625

Cho các chất sau:

X1: C6H5NH2;

X2: CH3NH2;

X3: H2NCH2COOH;

X4: HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH;

X5: H2NCH2CH2CH2CH(NH2)COOH.

Các dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là

Xem đáp án

Các chất làm đổi màu quỳ tím thành xanh là:

X2: CH3NH2;

X5: H2NCH2CH2CH2CH(NH2)COOH.

Đáp án B

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »