Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol hỗn hợp E chứa ancol X, este đơn chức Y và anđehit Z (X, Y, Z đều no, mạch hở và có cùng số nguyên tử hiđro) có tỉ lệ mol tương ứng 3 : 1 : 2 thu được 24,64 lít CO2 (đktc) và 21,6 gam nước. Mặt khác, cho 0,6 mol hỗn hợp E trên tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị m của là
A. 97,2.
B. 64,8.
C. 108.
D. 86,4.
Lời giải của giáo viên
ToanVN.com
- Khi đốt cháy hỗn hợp E:
nCO2 = 24,64/22,4 = 1,1 mol
nH2O = 21,6/18 = 1,2 mol
⟹ \(H=\frac{{{n}_{H}}}{{{n}_{hh}}}=\frac{2{{n}_{{{H}_{2}}O}}}{{{n}_{hh}}}=\frac{2.1,2}{0,6}=4\)
⟹ Ancol X phải là CH3OH
Tỉ lệ mol X, Y, Z là 3 : 1 : 2 ⟹ nX = 0,3 mol; nY = 0,1 mol; nZ = 0,2 mol.
- Gọi số nguyên tử cacbon trong Y là a; số nguyên tử cacbon trong Z là b (a, b ≥ 2)
⟹ 0,3 + 0,1a + 0,2b = 1,1
⟹ a + 2b = 8
⟹ a = 2, b = 3 thỏa mãn ⟹ Y là HCOOCH3, Z là OHC-CH2-CHO
- Y (HCOOCH3) phản ứng với Ag theo tỉ lệ 1 : 2, Z (HOC-CH2-CHO) phản ứng với Ag theo tỉ lệ 1 : 4
⟹ nAg = 2nY + 4nZ = 2.0,1 + 4.0,2 = 1 mol
⟹ mAg = 108 gam.
Đáp án C
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho 1 mol X tác dụng tối đa 1 mol Br2. X có thể là chất nào sau đây?
Cặp chất nào sau đây không phải là đồng phân của nhau?
Tính chất của chất béo được liệt kê như sau:
(1) chất lỏng;
(2) chất rắn;
(3) nhẹ hơn nước;
(4) tan trong nước;
(5) tan trong xăng;
(6) dễ bị thủy phân trong môi trường kiềm hoặc axit;
(7) tác dụng với kim loại kiềm giải phóng;
(8) dễ cộng vào gốc axit.
Số tính chất đúng với mọi loại chất béo là
Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
Khi thủy phân trilinolein trong môi trường axit ta thu được sản phẩm là
Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là
Thủy phân hợp chất: H2N-CH(CH3)-CONH-CH2-CONH-CH2-CH2-CONH-CH(C6H5)-CONH-CH(CH3)-COOH thì số α-amino axit thu được là
Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai?
Axit X + 2H2 Axit Y. Tên gọi của axit X và Y lần lượt là
Số đồng phân của hợp chất este đơn chức có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra Ag là