Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 10 năm 2021 - Trường THPT Yên Mô A

Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 10 năm 2021 - Trường THPT Yên Mô A

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 59 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 280175

Khí oxi điều chế được thường có lẫn hơi nước. Để thu được khí oxi khô, người ta thường dẫn hỗn hợp khí thu được đi quã

Xem đáp án

Để thu được khí O2 khô, ta cần cho đi qua chất có khả năng hút được nước và không tác dụng được với khí oxi

Đáp án B

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 280176

Trường nào không xảy ra phản ứng hóa học?

Xem đáp án

Phản ứng A không xảy ra do FeS có khả năng tan trong HCl

Đáp án A

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 280177

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về phản ứng

\({H_2}S + C{l_2} + {H_2}O \to {H_2}S{O_4} + HCl\)

Xem đáp án

Phản ứng trên có:

S có số OXH tăng từ -2 (H2S) lên +6 (H2SO4)

Cl2 có số OXH giảm từ 0 (Cl2) xuống -1 (HCl)

→ H2S là chất khử, Cl2 là chất OXH

Đáp án D

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 280178

Cách sơ cứu hiệu quả nhất để hạn chế tối đa tác hại của tai nạn do uống nhầm axit sunfuric (H2SO4) là:

Xem đáp án

Để sơ cứu do bỏng axit, ta cần rửa bằng nước sạch nhiều lần để làm loãng nồng độ của axit, loại bỏ các phương tiện dính axit trên vùng bị bỏng (quần áo, trang sức,...).

Đáp án C

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 280179

Trong phòng thí nghiệm, oxi thường được điều chế bằng cách nào dưới đây?

Xem đáp án

Trong phòng thí nghiệm oxi thường được điều chế bằng cách nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2

Ta có phương trình:

KClO3 → KCl + 3/2 O2

Đáp án A

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 280180

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp các kim loại gồm Al, Fe, Mg cần vừa đủ 6,72 lít khí O2 ( đktc). Sau phản ứng thu được 24,6 gam hỗn hợp chất rắn. Giá trị của m là

Xem đáp án

\(m\left( g \right)\left\{ \matrix{  Al \hfill \cr   Fe + 0,3\left( {mol} \right){O_2} \to 24,6\left( g \right) \hfill \cr   Mg \hfill \cr}  \right.\)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

\(\eqalign{  & m + {m_{{O_2}}} = {m_r} \to m = {m_r} - {m_{{O_2}}}  \cr   &  \to m = 24,6 - 0,3.32 = 15\left( {gam} \right) \cr} \)

Đáp án A.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 280181

Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 thu được 2,24 lít khí SO2 ( đktc). Giá trị của m là

Xem đáp án

FeS2 tác dụng với oxi theo phản ứng:

\(\eqalign{  & {\rm{            4Fe}}{{\rm{S}}_2} + 11{O_2} \to 2F{e_2}{O_3} + 8S{O_2}  \cr  & {n_{S{O_2}}} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1\left( {mol} \right)  \cr  & {n_{Fe}} = \dfrac{1}{2}{n_{S{O_2}}} = \dfrac{1}{2}.0,1 = 0,05\left( {mol} \right)  \cr  & {m_{Fe{S_2}}} = 0,05.120 = 6gam \cr} \)

Đáp án C.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 280182

Một hợp chất có thành phần theo khối lượng là 1,12%H; 35,96%S; còn lại là oxi. Hợp chất này có công thức phân tử là

Xem đáp án

Gọi công thức của hợp chất đã cho là: HxSyOz.

Ta có: \(\eqalign{   x:y:z &= {{\% H} \over 1}:{{\% S} \over {32}}:{{\% O} \over {16}} \cr&= {{1,12} \over 1}:{{35,96} \over {32}}:{{62,92} \over {16}}  \cr  &             = 1,12:1,12:3,94 \cr&= 1:1:3,5 \cr&= 2:2:7 \cr} \)

Công thức của hợp chất là H2S2O7.

Đáp án C.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 280183

Trái cây được bảo quản lâu hơn trong môi trường vô trùng. Trên thực tế, người ta dùng nước ozon để bảo quản trái cây. Ứng dụng trên dựa trên tính chất nào sau đây?

Xem đáp án

Người ta dùng ozon để bảo quản trái cây là dựa vào tính OXH mạnh của ozon

Đáp án D

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 280184

Cho 3,68 gam hỗn hợp CaCO3 và CaO phản ứng vừa đủ với 0,5 lít dung dịch HCl thu được 0,448 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của CaCO3 và CaO trong hỗn hợp ban đầu là

Xem đáp án

Phương trình hóa học

  \(\eqalign{ & CaO + HCl \to CaC{l_2} + {H_2}O{\rm{                     }}\left( 1 \right)  \cr  & CaC{O_3} + HCl \to CaC{l_2} + C{O_2} + {H_2}O{\rm{    }}\left( 2 \right)  \cr  & {n_{C{O_2}}} = {V \over {22,4}} = {{0,448} \over {22,4}} = 0,02\left( {mol} \right) \cr} \)

Theo phương trình (2) : 

\({n_{CaC{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,02\left( {mol} \right) \to \% {m_{CaC{O_3}}} = \frac{{0,02.100}}{{3,68}}.100 = 54,3\% {\text{ }} \to \% {m_{CaO}} = 100 - 54,3\%  = 45,7\% \)

Đáp án B.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 280185

Hòa tan hoàn toàn 11,9 gam hỗn hợp X gồm Al và Zn bằng dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Thể tích O2 (đktc) cần dùng để phản ứng hoàn toàn hỗn hợp X trên là

Xem đáp án

\({n_{{H_2}}} = \dfrac{V}{{22,4}} = \dfrac{{8.96}}{{22,4}} = 0,4\left( {mol} \right)\)

Gọi x, y lần lượt là số mol của Al và Zn trong hỗn hợp

\( \Rightarrow 27x + 65y = 11,9\left( 1 \right)\)

Khi phản ứng với HCl

\(\eqalign{  & Al \to A{l^{3 + }} + 3e\;\;\;\;\;\;{\rm{                       2}}{{\rm{H}}^ + } + 2e \to {H_2}  \cr  & x{\rm{     }} \to\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\; {\rm{         3x                                  }}\;\;\;\;\;\;0,8 \leftarrow \;\;\;\;\;\;\;\;\;\;{\rm{0,4}}  \cr  & {\rm{Zn}} \to Z{n^{2 + }} + 2e  \cr  & y{\rm{  }} \to \;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;{\rm{             2y}} \cr} \)

Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: \(3x + 2y = 0,8\) (2)

Từ (1) và (2) ta có: \(x = 0,2; y = 0,1\)

Khi tác dụng với oxi:

\(\eqalign{  & Al \to A{l^{3 + }} + 3e{\rm{                       }}\;\;\;\;\;\;\;{{\rm{O}}_2} + 4e \to 2{O^{2 - }}  \cr  & 0,2 \to \;\;\;\;\;\;\;\;{\rm{          0,6                        }} \;\;\;\;\;\;\;0,2\leftarrow {\rm{0,8mol}}  \cr  & {\rm{Zn}} \to {\rm{Z}}{{\rm{n}}^{2 + }} + 2e  \cr  & 0,1 \to \;\;\;\;\;\;\;\;\;{\rm{            0,2mol}}  \cr  & {{\rm{V}}_{C{l_2}}} = 0,2.22,4 = 4,48\left( {lit} \right) \cr} \)

Đáp án D.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 280186

Kem đánh răng chứa một lượng muối flo ( như CaF2, SnF2 ) có tác dụng bảo vệ lớp men răng vì nó thay thế một phần hợp chất có trong men răng là Ca5(PO4)3OH thành Ca5(PO4)3F. Điều này có ý nghĩa quan trọng trong bảo vệ răng vì lớp Ca5(PO4)3F

Xem đáp án

Điều này có ý nghĩa quan trọng trong bảo vệ răng vì lớp Ca5(PO4)3F không bị môi trường axit trong miệng sau khi ăn bào mòn.

Đáp án B

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 280187

Dãy nguyên tố nào dưới đây được xếp theo chiều tính oxi hóa tăng dần?

Xem đáp án

Tính OXH thể hiện ở khả năng nhận e. Chất nhận e càng dễ thì tính OXH càng mạnh.

Trong một nhóm, xét theo chiều từ trên xuống dưới, tính OXH của các nguyên tố giảm dần.

Đáp án A

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 280188

Đổ dung dịch AgNO3 vào dung dịch muối nào sau đây sẽ có kết tủa màu trắng xuất hiện?

Xem đáp án

Đổ AgNOvào NaCl sẽ thấy có kết tủa trắng xuất hiện.

Đáp án B

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 280189

Nguyên nhân chủ yếu làm cho đơn chất clo có tính oxi hóa mạng hơn đơn chất nitơ ở điều kiện thường là

Xem đáp án

Nguyên nhân chủ yếu làm cho đơn chất clo có tính oxi hóa mạng hơn đơn chất nitơ ở điều kiện thường là liên kết trong phân tử clo là liên kết đơn còn trong phân tử nitơ là liên kết ba.

Đáp án D

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 280190

“Chảo chống dính” cõ lẽ là vật dụng không thể thiếu với các bà nội trợ hiện nay bởi những công dụng tuyệt vời của nó như: chiên thức ăn không bị dính, tiết kiệm dầu ăn... Sở dĩ, “không dính” vì mặt trong của chảo được tráng một lớp polime nhiệt dẻo có tính bền cao với các dung môi và hóa chất. Hợp chất được nhắc tới trong trường hợp này là

Xem đáp án

Đó là poli tetraflo etilen (-CF2-CF2-) được tôn vinh là “vua chất dẻo” thường gọi là “teflon”. Pholitetra floetilen chỉ chứa

 Nguyên tố C và F nên liên kết với nhau rất bền chắc. Khi cho teflon vào axit vô cơ hay axit H2SO4 đậm đặc, nước cường thủy (hỗn hợp HCl và HNO3 đặc), vào dung dịch kiềm đun sôi thì teflon không hề biến chất. Dùng teflon tráng lên đáy chảo khi đun với nước sôi không hề xảy xa bất kì tác dụng nào. Các loại dầu ăn, muối, dấm,... cũng không xảy ra hiện tượng gì. Cho dù không cho dầu mỡ mà trực tiếp rán cá, trứng trong chảo thì không xảy ra hiện tượng gì.

Đáp án A.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 280191

Đặc điểm chung của các nguyên tố nhóm halogen là

Xem đáp án

Đặc điểm chung của các nguyên tố nhóm halogen là chất có tính OXH mạnh

Đáp án B

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 280193

Cho 500 ml dung dịch NaOH 1,8 M phản ứng với 500 ml dung dịch FeCl3 0,8 M thu được dung dịch A và chất rắn B. khối lượng chất rắn B là

Xem đáp án

nNaOH = CM.V = 1.8.0,5 = 0,9 (mol)

n FeCl3 = CM.V = 0,8.0,5 = 0,4 (mol)

Phương trình 3NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3 + 3NaCl

Chất rắn thu được sau phản ứng là Fe(OH)3.

Khối lượng chất rắn sau phản ứng là: MB = 0,3.107 = 32,1 (gam)

Đáp án C.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 280194

Clorua vôi là hỗn hợp của

Xem đáp án

Clorua vôi là hỗn hợp của CaOCl2 và H2O

Đáp án C

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 280195

Clo vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử trong phản ứng của clo với

Xem đáp án

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

Đáp án D

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 280197

Brom bị lẫn tạp chất là clo, để thu được brom cần làm cách nào sau đây?

Xem đáp án

Cl2 + NaBr → NaCl + Br2

Đáp án C

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 280198

Cho hình vẽ sau

 

Hiện tượng xảy ra trong bình eclen chứa brom là

Xem đáp án

Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O

SO2 + Br2 + H2O → H2SO4 + HBr

Sau phản ứng, dung dịch Brom bị mất màu.

Đáp án B

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 280199

Có các hóa chất: K2Cr2O7, HCl, KMnO4, MnO2, NaCl, HClO, H2SO4, KClO3. Những chất được sử dụng để điều chế Cl2 trong phòng thí nghiệm là

Xem đáp án

Trong phòng thí nghiệm, người ta thường dùng một số hợp chất có tính OXH mạnh (KClO3, MnO2,…) tác dụng với dung dịch HCl đặc

Đáp án B

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 280200

Để điều chế được 16,25 gam FeCl3 cần cho sắt phản ứng vừa đủ với V lít khi clo (đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

\(\eqalign{  & {n_{FeC{l_3}}} = 0,1\left( {mol} \right)  \cr  & {\rm{                2Fe + 3C}}{{\rm{l}}_2}\buildrel {t^\circ } \over \longrightarrow 2FeC{l_3} \cr} \)

Theo phương trình:

 \(\eqalign{  & {n_{C{l_2}}} = 0,15\left( {mol} \right)  \cr  &  \Rightarrow {V_{C{l_2}}} = 0,15.22,4 = 3,35\left( {lit} \right) \cr} \)

Đáp án D.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 280201

Cho biết số hiệu nguyên tử của các nguyên tố N, F và P lần lượt là 7, 9 và 15. Dựa vào cấu hình electron và qui luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, hãy so sánh tính phi kim của P và F.

Xem đáp án

Từ số hiệu nguyên tử của nguyên tố N là 7 (nguyên tử của nguyên tố N có 7 electron).

Cấu hình electron của N là: 1s22s22p3 (N thuộc chu kì 2, nhóm VA).

Tương tự F: 1s22s22p5 \( \to \) F thuộc chu kì 2, nhóm VIIA

P: 1s22s22p63s23p3 \( \to \) P thuộc chu kì 3, nhóm Va

Như vậy N, F thuộc cùng 1 chu kì. Trong cùng 1 chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì tính phi kim tăng. Như vậy F có tính phi kim mạnh hơn N (1).

Mặt khác N và P lại cùng thuộc nhóm VA. Trong cùng nhóm., theo chiều từ trên xuống dưới, tính phi kim giảm, do đó N có tính phi kim mạnh hơn P (2).

Từ (1) và (2) suy ra F có tính phi kim mạnh hơn P.

Đáp án A.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 280202

Nhận định nào sau đây sai khi nói về flo?

Xem đáp án

A. Là phi kim hoạt động mạnh nhất. (đúng)

B. Có nhiều đồng vị trong tự nhiên. (sai)

C. Là chất oxi hóa rất mạnh. (đúng)

D. Có độ âm điện lớn nhất. (đúng)

Đáp án B

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 280204

Để nhận biết 5 lọ mất nhãn đựng các dung dịch: HCl, KOH, Ca(NO3)2, BaCl2, thuốc thử cần dùng là

Xem đáp án

Khi dùng quỳ tím:

+ HCl: quỳ tím chuyển thành màu đỏ

+ KOH: quỳ tím chuyển thành màu xanh

+ Ca(NO3)2, BaCl2: quỳ tím không đổi mau

Để phân biệt Ca(NO3)2, BaCl2 nên sử dụng dung dịch AgNO3

+ có kết tủa tráng: BaCl2

+ không hiện tượng: Ca(NO3)2

\(BaC{l_2} + 2AgN{O_3} \to Ba{\left( {N{O_3}} \right)_2} \)\(\,+ 2AgCl \downarrow \)

Đáp án A.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 280205

Hòa tan 31,6 gam KMnO4 bằng một lượng vừa đủ 400 ml dung dịch HCl thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

\({n_{KMn{O_4}}} = {m \over M} = {{31,6} \over {158}} = 0,2\left( {mol} \right)\)

Phương trình hóa học

\(\eqalign{  & {\rm{      2KMn}}{{\rm{O}}_4} + 16HCl \to 2KCl + 2MnC{l_2} + 5C{l_2} + 8{H_2}O  \cr & {\rm{        0,2     }} \to\;\;\;\;\;\;\;\; {\rm{  1,6                   }} \to\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\; {\rm{                 0,5                  }}\left( {mol} \right)  \cr  &  \to {V_{C{l_2}}} = 0,5.22,4 = 11,2\left( {lit} \right) \cr} \)

Đáp án B.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 280206

Cho các phát biểu sau

(a) Đổ dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaF thu được kết tủa.

(b) Người ta dùng lọ thủy tinh để đựng dung dịch axit flohiđric.

(c) Clorua vôi là muối tạo bởi một kim loại liên kết với hai loại gốc axit.

(d) Tính oxi hóa của các đơn chất halogen giảm theo thứ tự I2, Br2, Cl2, F2.

Phát biểu đúng là

Xem đáp án

(a) Đổ dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaF thu được kết tủa: Sai, vì AgF không kết tủa.

(b) Người ta dùng lọ thủy tinh để đựng dung dịch axit flohiđric: Sai, vì axit flohiđric có khr năng ăn mòn thủy tinh.

(c) Clorua vôi là muối tạo bởi một kim loại liên kết với hai loại gốc axit: Đúng

(d) Tính oxi hóa của các đơn chất halogen giảm theo thứ tự I2, Br2, Cl2, F2: Sai, vì tính oxi hóa giảm theo thứ tự: F2, Cl2, Br2, I2.

Phát biểu đúng là (c)

Đáp án B.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 280207

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

A. Axit flohiđric là một axit yếu, có tính chất ăn mòn thủy tinh. (đúng)

B. Các nguyên tố halogen đều tồn tại ở trạng thái khí và phân tử chỉ gồm một nguyên tử. (sai)

C. Flo oxi hóa nước dễ dàng ở nhiệt độ thường nên không thể tạo được nước flo. (đúng)

D. Khi điện phân dung dịch muối ăn không có màng ngăn, ta thu được nước Javen. (đúng)

Đáp án B

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 280208

Trong phản ứng hóa học sau:

\(S{O_2} + B{r_2} + 2{H_2}O \to {H_2}S{O_4} + 2HBr\).

Vai trò của Br2 là

Xem đáp án

Sau phản ứng số OXH của Br2 giảm từ 0 xuống -1 (HBr)

→ Br2 là chất OXH (chất bị khử)

Đáp án B

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 280209

Để điều chế clo trong công nghiệp ta phải dùng điện phân có màng ngăn cách hai điện cực để

Xem đáp án

Để điều chế clo trong công nghiệp ta phải dùng điện phân có màng ngăn cách hai điện cực để khí Cl2 không tiếp xúc với dung dịch NaOH.

Đáp án A

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 280210

Cho phương trình:

\({K_2}C{r_2}{O_7} + HCl \to CrC{l_3} + C{l_2} + KCl + {H_2}O\)

Tỉ lệ giữa số phân tử HCl đóng vai trò là chất khử và số phân tử HCl tham gia phản ứng

Xem đáp án

\(\eqalign{  & {K_2}\mathop {C{r_2}}\limits^{ + 6} {O_7} + H\mathop {Cl}\limits^{ - 1}  \to KCl + {\mathop {Cr}\limits^{ + 3} _2}C{l_3} + {H_2}O + \mathop {C{l_2}}\limits^0   \cr  & {\rm{        C}}{{\rm{r}}_2} + 6e \to 2C{r^{ + 3}}| \times 1  \cr  & {\rm{       2C}}{{\rm{l}}^ - } \to C{l_2} + 2e{\rm{   |}} \times {\rm{3}}  \cr  &  \to {{\rm{K}}_2}C{r_2}{O_7} + 14HCl \to 2KCl + 2CrC{l_3} + 7{H_2}O + 3C{l_2} \cr} \)

Vậy trong 14 phân tử HCl tham gia phản ứng chỉ có 6 HCl đóng vai trò là chất khử còn 8 phân tử HCl tham gia tạo muối.

Vậy tỉ lệ giữa số phân tử HCl đóng vai trò là chất khử và số phân tử HCl tham gia phản ứng là: 6:14 = 3:7

Đáp án D.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 280211

Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY ( X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là

Xem đáp án

Do trong số các muối halogenua có muối AgF tan, do vậy để giải một cách chính xác bài toán này ta cần xét hai trường hợp:

TH1: Hỗn hợp gồm NaF và NaCl

\({n_{AgCl}} = {m \over M} = {{8,61} \over {143,5}} = 0,06\left( {mol} \right)\)

Phương trình hóa học

           \(NaF + AgN{O_3} \to \) không xảy ra

\(\eqalign{  & NaCl + AgN{O_3} \to AgCl \downarrow  + NaN{O_3}  \cr  & 0,06{\rm{               }} \leftarrow \;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;{\rm{  0,06}}  \cr  &  \to {m_{NaCl}} = 0,06.58,5 = 3,51g  \cr  &  \to {m_{NaF}} = 6,03 - 3,51 = 2\% ,52g  \cr  & \% NaCl = {{2,52} \over {6,03}}.100 = 41,8\%  \cr} \)

TH2: Hỗn hợp 2 muối không chứa NaF

Gọi công thức chung của NaX và NaY là \(\overline M .\)

\(\eqalign{  & Na\overline M  + AgN{O_3} \to Ag\overline M  \downarrow  + NaN{O_3}  \cr  & 6,03g\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;{\rm{                      8,61g}}  \cr  & {\rm{23 + }}{{\rm{M}}_{\overline M }}\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;{\rm{                 108 + }}{{\rm{M}}_{\overline M }} \cr} \)

Bằng phương pháp tăng giảm khối lượng ta có:

\(\eqalign{  & {n_{Na\overline M }} = {{8,61 - 6,03} \over {108 - 23}} = 0,03\left( {mol} \right)  \cr  &  \to {M_{Na\overline M }} = {{6,03} \over {0,03}} = 201\cr& \to {\overline M _{X,Y}} = 178 \cr} \)

\( \to \) không có cặp nguyên tố halogen nào thỏa mãn.

Đáp án B.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 280212

Dung dịch HCl không tác dụng với cặp chất nào sau đây?

Xem đáp án

HCl không tác dụng được với kim loại đứng sau H, dung dịch muối mà sản phẩm không tạo chất kết tủa hay khí bay lên.

Đáp án B

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 280213

Hòa tan khí clo vào dung dịch KOH đặc nóng, dư thu được dung dịch chứa các chất thuộc dãy nào sau đây?

Xem đáp án

6KOH (đ,n) + 3Cl2 → 5KCl + KClO3 + 3H2O

Đáp án D

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 280214

Nguyên tử của nguyên tố (A) có tổng số hạt p,n,e là 34 trong đó tỉ lệ giữa số hạt mang điện và hạt không mang điện là 11: 6. Số hạt không mang điện trong nguyên tử A là

Xem đáp án

Tống số hạt p, n, e là 34

→ 2p + n = 34 (I)

Tỉ lệ giữa số hạt mang điện và hạt không mang điện là 11 : 6

→ 2p : n = 11 : 6 (II)

Từ (I) và (II) → p = 11; n = 12

Đáp án B

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »