Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 10 năm 2021 - Trường THPT Vĩnh Linh
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
64 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Nung nóng hỗn hợp bột X gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, hiệu suất phản ứng bằng 50%, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 5. Tỉ lệ a : b bằng
- Nung nóng hỗn hợp bột X gồm Fe và S (phản ứng có hiệu suất) thu được hỗn hợp Y:
Fe + S → FeS (1)
⟹ Hỗn hợp Y chứa FeS, Fe dư, S dư
- Cho hỗn hợp Y tác dụng với HCl dư thu được hỗn hợp khí Z:
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S ↑ (2)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑ (3)
⟹ Hỗn hợp khí Z chứa H2 và H2S
Áp dụng phương pháp đường chéo cho hỗn hợp khí Z (MZ = 5.2 = 10)
⟹ nH2 : nH2S = 24 : 8 = 3 : 1
Giả sử H2S là 1 mol thì số mol H2 là 3 mol
Theo (1) (2) ⟹ nFe pư = nFeS = nH2S = 1 mol
Theo (3) ⟹ nFe dư = nH2 = 3 mol
⟹ nFe ban đầu = nFe pư + nFe dư = 3 + 1 = 4 mol
Vì H = 50% > nFe pu/nFe = 0,25 nên hiệu suất phản ứng tính theo nguyên tố S.
Ta có: nS pư = nFeS = 1 mol
⟹ nS ban đầu = 1.(100%:H%) = 2 mol.
Vậy a : b = 4 : 2 = 2 : 1.
Đáp án A
Cho sơ đồ thí nghiệm điều chế chất X:
Chất X là
Ta thấy HCl đặc phản ứng với MnO2 theo PTHH:
4HClđặc + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Vậy khí X thu được là khí Cl2.
Đáp án D
Chất nào sau đây có tên gọi là lưu huỳnh trioxit?
SO3 có tên gọi là lưu huỳnh trioxit.
Đáp án D
Dẫn khí H2S vào dung dịch muối Pb(NO3)2, hiện tượng quan sát được là
H2S + Pb(NO3)2 → PbS↓ + 2HNO3
Vậy hiện tượng quan sát được là có kết tủa màu đen (PbS) xuất hiện.
Đáp án C
Nước Gia-ven là dung dịch hỗn hợp chứa các chất tan:
Nước Gia-ven là dung dịch hỗn hợp chứa các chất tan NaCl và NaClO.
Đáp án D
Tiến hành thí nghiệm với axit H2SO4 đặc, nóng thường sinh ra khí SO2. Để ngăn chặn khí SO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta thường dùng bông tẩm dung dịch chất X để nút miệng ống nghiệm. X có thể là chất nào sau đây ?
Chất X có thể là NaOH vì khi đó xảy ra phản ứng:
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
Khi đó khí SO2 sẽ bị giữ lại, không thoát ra gây ô nhiễm môi trường.
Đáp án D
Nguyên tắc pha loãng axit sunfuric đặc là
H2SO4 tan vô hạn trong nước và tỏa rất nhiều nhiệt. Nếu ta rót nước vào axit, nước sôi đột ngột và kéo theo những giọt axit bắn ra xung quanh gây nguy hiểm. Vì vậy muốn pha loãng axit H2SO4 đặc, người ta phải rót từ từ axit vào nước và khuấy nhẹ bằng đũa thủy tinh mà không được làm ngược lại.
Đáp án C
Chất khí Y được tìm thấy nhiều lần ở tầng bình lưu của khí quyển, có vai trò như một tấm lá chắn ngăn các bức xạ có hại từ Mặt Trời chiếu xuống Trái Đất, chất Y là:
Khí ozon O3 có trong tầng bình lưu của khí quyển, có vai trò như một tấm lá chắn ngăn các bức xạ có hại từ Mặt Trời chiếu xuống Trái Đất.
Đáp án A
Chỉ ra đâu không phải là ứng dụng của clorua vôi?
- Clorua vôi có tính oxi hóa mạnh tương tự nước Gia-ven nên được dùng để tẩy trắng vải, sợi, giấy.
- So với nước Gia-ven, clorua vôi rẻ hơn, hàm lượng hipoclorit cao hơn nên còn dùng để tẩy uế hố rác, cống rãnh, chuồng trại chăn nuôi, …
- Một lượng lớn clorua vôi dùng trong tinh chế dầu mỏ.
- Do có khả năng tác dụng với các chất hữu cơ, clorua vôi được dùng để xử lí các chất độc, bảo vệ môi trường.
→ Ứng dụng không phải của clorua vôi là dùng để diệt khuẩn, bảo vệ môi trường.
Đáp án D
Hòa tan hết 0,1 mol Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được bao nhiêu lít (đktc) khí H2?
Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2
Ta có: nH2 = nFe = 0,1 mol
Do đó: VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 (lít)
Đáp án B
Halogen có tính oxi hóa mạnh nhất là
Trong nhóm VIIA, đi từ trên xuống theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân tính oxi hóa giảm dần.
Vậy halogen có tính oxi hóa mạnh nhất là F2.
Đáp án B
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm halogen là:
Các nguyên tố nhóm halogen thuộc nhóm VIIA của bảng tuần hoàn nên có 7 electron ở lớp ngoài cùng, do đó cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np5.
Đáp án D
Khí clo không phản ứng với chất nào sau đây?
Các halogen đều không phản ứng với oxi. Do đó khí clo không phản ứng với O2.
Đáp án C
Phương trình hóa học nào sau đây viết không đúng?
Phản ứng PbS + 2HCl → H2S + PbCl2 không đúng vì một số muối sunfua như PbS, CuS và Ag2S không tan trong axit HCl và axit H2SO4 loãng.
Đáp án C
Khi điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm (sơ đồ hình bên), người ta thường thu khí O2 bằng cách đẩy nước là do khí oxi:

Do khí O2 ít tan trong nước nên có thể thu khí O2 bằng phương pháp đẩy nước.
Đáp án B
Cho 0,1 mol SO2 hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Chất tan có trong dung dịch sau phản ứng là:
Ta có tỉ lệ k = nNaOH/nSO2 = 0,2 : 0,1 = 2.
→ Chất tan có trong dung dịch sau phản ứng là: Na2SO3
Phương trình hóa học xảy ra là
2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O
Đáp án C
Chất nào sau đây khi cho vào hồ tinh bột tạo thành hợp chất có màu xanh?
Ở điều kiện thường, I2 tạo với hồ tinh bột hợp chất có màu xanh.
Đáp án C
Ở điều kiện thường, trạng thái vật lí nào sau đây là của clo?
Trạng thái, màu sắc của các halogen ở điều kiện thường:
F2: khí, màu lục nhạt
Cl2: khí, vàng lục
Br2: lỏng, màu nâu đỏ
I2: rắn, màu tím đen
Đáp án A
Nhỏ dung dịch AgNO3 vào dung dịch chất nào sau đây sẽ thu được kết tủa màu trắng ?
Nhỏ dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl thu được kết tủa màu trắng vì:
HCl + AgNO3 → AgCl↓ (trắng) + HNO3
Chú ý:
Ghi nhớ màu sắc của các muối bạc halogenua: AgCl (màu trắng); AgBr (vàng nhạt); AgI (vàng đậm).
Đáp án A
Nhóm gồm các chất đều có khả năng phản ứng với axit H2SO4 đặc, nguội là:
Nhóm gồm các chất đều có khả năng phản ứng với axit H2SO4 đặc, nguội là Cu và Al2O3.
PTHH:
Cu + 2H2SO4 đặc → CuSO4 + SO2 + 2H2O
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
Chú ý: Một số kim loại bị thụ động với H2SO4 đặc nguội như Al, Fe, Cr, …
Đáp án A
Phương trình hóa học nào sau đây viết sai?
Oxi không tác dụng với các halogen nên phương trình hóa học viết sai là:
2Cl2 + 7O2 → 2Cl2O7
Đáp án B
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về lưu huỳnh ?
Lưu huỳnh là chất rắn, màu vàng, không tan trong nước, tan trong các dung môi hữu cơ, dẫn điện, dẫn nhiệt kém.
Vậy phát biểu sai là không tan trong các dung môi hữu cơ.
Đáp án B
Lưu huỳnh là chất khử trong phản ứng nào sau đây ?
Ta thấy ở phản ứng A, số oxi hóa của S tăng từ 0 lên +4 nên lưu huỳnh là chất khử.
Đáp án A
Nhóm chất đều tác dụng với dung dịch HCl là
A loại KCl
B loại NaCl
C loại Cu
D thỏa mãn
PTHH:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
NaOH + HCl → NaCl + H2O
Đáp án D
X là một loại muối clorua, là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp hóa chất để điều chế Cl2, H2, NaOH, nước Gia-ven,…. Đặc biệt, X có vai trò quan trọng trong bảo quản thực phẩm và làm gia vị thức ăn. X là:
Muối natri clorua (NaCl) là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp hóa chất để điều chế Cl2, H2, NaOH, nước Gia-ven, … Đặc biệt, X có vai trò quan trọng trong bảo quản thực phẩm và làm gia vị thức ăn.
Đáp án B
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 0,2 mol hỗn hợp khí Y gồm H2 và H2S, có tỉ lệ mol 1 : 1. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp Y.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (1)
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O (2)
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S (3)
Sau phản ứng thu được 0,2 mol hỗn hợp khí Y gồm H2 và H2S, có tỉ lệ mol 1 : 1.
→ nH2 = nH2S = 0,1 mol → VH2 = VH2S = 2,24 (lít)
Người ta đã sử dụng nhiệt độ của phản ứng đốt cháy than đá để nung vôi, biện pháp kỹ thuật nào sau đây không được sử dụng để tăng tốc độ phản ứng nung vôi?
(A) tăng diện tích tiếp xúc
(B) Tăng áp suất
(D) Tăng nhiệt độ
→ C không có tác dụng làm tăng tốc độ phản ứng
Đáp án C
Các chất đốt như than, củi,...có kích thước nhỏ hơn sẽ cháy nhanh hơn. yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trên là?
Than, củi có kích thước nhỏ sẽ cháy nhanh hơn do diện tích tiếp xúc với lửa của chúng nhiều hơn
Đáp án D
Dung dịch axit tác dụng được với chất nào sau đây?
(A) sai do HCl không tác dụng được với S
(B) sai do HCl không tác dụng được với Ag
(C) sai do HCl không tác dụng được với Au
(D) thỏa mãn
Đáp án D
Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 thu được 2,24 lít khí SO2. Gía trị của m là?
2FeS2 + 11/2 O2 → Fe2O3 + 4SO2 (I)
nSO2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 (mol)
Từ (I) => nFeS2 = ½ nSO2 = 0,05 (mol)
=> mFeS2 = 0,05 * (56 + 32 * 2) = 6 (gam)
Đáp án D
Phương pháp để điều chế khí O2 trong PTN là?
Để điều chế O2 trong phòng TN người ta nhiệt phân một số chất có hàm lượng oxi cao (KMnO4, KClO3….)
Đáp án D
Người ta lợi dụng yếu tố nào sau đây để làm tăng tốc độ phản ứng khi nung đá vôi ở nhiệt độ cao trong quá trình sản xuất vôi sống?
Người ta đã nung đá vôi để tăng tốc độ phản ứng
=> Họ đã lợi dụng yếu tố nhiệt độ
Đáp án A
Dung dịch axit nào sau đây không thể chứa trong bình thủy tinh?
HF có khả năng hòa tan SiO2 (chiếm thành phần chính của thủy tinh) nên không thể chứa được trong bình thủy tinh
4HF + SiO2 → SiF4 + 2H2O
Đáp án B
Chất nào sau đây tan trong nước nhiều nhất?
Trong các chất kể trên, khí Clo là chất khí có khả năng tan trong nước tốt nhất
Đáp án B
S + H2SO4đ → X + H2O. Vậy X là?
Ta có phương trình phản ứng
4S + 2H2SO4 → 3SO2 + 2H2O
Đáp án C
Chất X là chất khí ở điều kiện thường, có màu vàng lục dùng để khử trùng nước sinh hoạt. Chất X là?
Clo là khí ở điều kiện thường, màu vàng lục và dùng để khử trùng nước sinh hoạt
Đáp án C
Nguyên tử các nguyên tố nhóm VIIA có cấu hình e lớp ngoài cùng là?
Các nguyên tố thuộc nhóm VIIA, có 7 e lớp ngoài cùng và là nguyên tố p
→ cấu hình e lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm VIIA là: ns2np5
Đáp án D
Cho phản ứng Br2 + HCOOH → 2HBr + CO2
Ban đầu nồng độ của Br2 là 0,096 mol/l, sau 2 phút nồng độ Br2 là 0,012 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo Br2 trong thời gian trên là?
Tốc độ phản ứng của Brom trong thời gian trên là:
v = ∆C/∆t
= (0,096 – 0,012) : 120 = 7 * 10-4 mol/(l.s)
Đáp án A
Có 3 bình đựng 3 chất khí riêng biệt : O2, O3, H2S lần lượt cho từng chất này qua dung dịch KI có pha thêm hồ tinh bột, chất khí làm dung dịch chuyển màu xanh là?
Khi cho 3 khí O2, O3, H2S qua dung dịch KI có pha sẵn hồ tinh bột thì chỉ có O3 phản ứng.
2KI + O3 + H2O → 2KOH + I2 + O2
I2 sinh ra sẽ được hồ tinh bột hấp phụ khiến cho dung dịch sau phản ứng chuyển sang màu xanh
Đáp án A
Cặp thuốc thử dùng để phân biệt 3 dung dịch không màu sau: NaCl, Na2SO4, H2SO4 là?
Cho lần lượt 3 chất trên vào quỳ tím
Chất khiến quì tím chuyển sang màu đỏ: H2SO4
2 chất còn lại là NaCl và Na2SO4
Cho 2 chất trên tác dụng với BaCl2. Chất nào sau phản ứng cho kết tủa trắng => Na2SO4
Còn lại là NaCl
Đáp án C