Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 10 năm 2021 - Trường THPT Vĩnh Linh

Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 10 năm 2021 - Trường THPT Vĩnh Linh

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 64 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 280375

Nung nóng hỗn hợp bột X gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, hiệu suất phản ứng bằng 50%, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 5. Tỉ lệ a : b bằng

Xem đáp án

- Nung nóng hỗn hợp bột X gồm Fe và S (phản ứng có hiệu suất) thu được hỗn hợp Y:

Fe + S → FeS (1)

⟹ Hỗn hợp Y chứa FeS, Fe dư, S dư

- Cho hỗn hợp Y tác dụng với HCl dư thu được hỗn hợp khí Z:

FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S ↑ (2)

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑ (3)

⟹ Hỗn hợp khí Z chứa H2 và H2S

Áp dụng phương pháp đường chéo cho hỗn hợp khí Z (MZ = 5.2 = 10)

⟹ nH2 : nH2S = 24 : 8 = 3 : 1

Giả sử H2S là 1 mol thì số mol H2 là 3 mol

Theo (1) (2) ⟹ nFe pư = nFeS = nH2S = 1 mol

Theo (3) ⟹ nFe dư = nH2 = 3  mol

⟹ nFe ban đầu = nFe pư + nFe dư = 3 + 1 = 4 mol

Vì H = 50% > nFe pu/nFe = 0,25 nên hiệu suất phản ứng tính theo nguyên tố S.

Ta có: nS pư = nFeS = 1 mol

⟹ nS ban đầu = 1.(100%:H%) = 2 mol.

Vậy a : b = 4 : 2 = 2 : 1.

Đáp án A

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 280376

Cho sơ đồ thí nghiệm điều chế chất X:

Chất X là

Xem đáp án

Ta thấy HCl đặc phản ứng với MnO2 theo PTHH:

4HClđặc + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

Vậy khí X thu được là khí Cl2.

Đáp án D

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 280377

Chất nào sau đây có tên gọi là lưu huỳnh trioxit?

Xem đáp án

SO3 có tên gọi là lưu huỳnh trioxit.

Đáp án D

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 280378

Dẫn khí H2S vào dung dịch muối Pb(NO3)2, hiện tượng quan sát được là

Xem đáp án

H2S + Pb(NO3)2 → PbS↓ + 2HNO3

Vậy hiện tượng quan sát được là có kết tủa màu đen (PbS) xuất hiện.

Đáp án C

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 280379

Nước Gia-ven là dung dịch hỗn hợp chứa các chất tan:

Xem đáp án

Nước Gia-ven là dung dịch hỗn hợp chứa các chất tan NaCl và NaClO.

Đáp án D

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 280380

Tiến hành thí nghiệm với axit H2SO4 đặc, nóng thường sinh ra khí SO2. Để ngăn chặn khí SO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta thường dùng bông tẩm dung dịch chất X để nút miệng ống nghiệm. X có thể là chất nào sau đây ?

Xem đáp án

Chất X có thể là NaOH vì khi đó xảy ra phản ứng:

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

Khi đó khí SO2 sẽ bị giữ lại, không thoát ra gây ô nhiễm môi trường.

Đáp án D

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 280381

Nguyên tắc pha loãng axit sunfuric đặc là

Xem đáp án

H2SO4 tan vô hạn trong nước và tỏa rất nhiều nhiệt. Nếu ta rót nước vào axit, nước sôi đột ngột và kéo theo những giọt axit bắn ra xung quanh gây nguy hiểm. Vì vậy muốn pha loãng axit H2SO4 đặc, người ta phải rót từ từ axit vào nước và khuấy nhẹ bằng đũa thủy tinh mà không được làm ngược lại.

Đáp án C

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 280382

Chất khí Y được tìm thấy nhiều lần ở tầng bình lưu của khí quyển, có vai trò như một tấm lá chắn ngăn các bức xạ có hại từ Mặt Trời chiếu xuống Trái Đất, chất Y là:

Xem đáp án

Khí ozon O3 có trong tầng bình lưu của khí quyển, có vai trò như một tấm lá chắn ngăn các bức xạ có hại từ Mặt Trời chiếu xuống Trái Đất.

Đáp án A

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 280383

Chỉ ra đâu không phải là ứng dụng của clorua vôi?

Xem đáp án

- Clorua vôi có tính oxi hóa mạnh tương tự nước Gia-ven nên được dùng để tẩy trắng vải, sợi, giấy.

- So với nước Gia-ven, clorua vôi rẻ hơn, hàm lượng hipoclorit cao hơn nên còn dùng để tẩy uế hố rác, cống rãnh, chuồng trại chăn nuôi, …

- Một lượng lớn clorua vôi dùng trong tinh chế dầu mỏ.

- Do có khả năng tác dụng với các chất hữu cơ, clorua vôi được dùng để xử lí các chất độc, bảo vệ môi trường.

→ Ứng dụng không phải của clorua vôi là dùng để diệt khuẩn, bảo vệ môi trường.

Đáp án D

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 280384

Hòa tan hết 0,1 mol Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được bao nhiêu lít (đktc) khí H2?

Xem đáp án

Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2

Ta có: nH2 = nFe = 0,1 mol

Do đó: VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 (lít)

Đáp án B

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 280385

Halogen có tính oxi hóa mạnh nhất là

Xem đáp án

Trong nhóm VIIA, đi từ trên xuống theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân tính oxi hóa giảm dần.

Vậy halogen có tính oxi hóa mạnh nhất là F2.

Đáp án B

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 280386

Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm halogen là:

Xem đáp án

Các nguyên tố nhóm halogen thuộc nhóm VIIA của bảng tuần hoàn nên có 7 electron ở lớp ngoài cùng, do đó cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np5.

Đáp án D

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 280387

Khí clo không phản ứng với chất nào sau đây?

Xem đáp án

Các halogen đều không phản ứng với oxi. Do đó khí clo không phản ứng với O2.

Đáp án C

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 280388

Phương trình hóa học nào sau đây viết không đúng?

Xem đáp án

Phản ứng PbS + 2HCl → H2S + PbClkhông đúng vì một số muối sunfua như PbS, CuS và Ag2S không tan trong axit HCl và axit H2SO4 loãng.

Đáp án C

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 280389

Khi điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm (sơ đồ hình bên), người ta thường thu khí O2 bằng cách đẩy nước là do khí oxi:

Xem đáp án

Do khí O2 ít tan trong nước nên có thể thu khí O2 bằng phương pháp đẩy nước.

Đáp án B

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 280390

Cho 0,1 mol SO2 hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Chất tan có trong dung dịch sau phản ứng là:

Xem đáp án

Ta có tỉ lệ k = nNaOH/nSO2 = 0,2 : 0,1 = 2.

→ Chất tan có trong dung dịch sau phản ứng là: Na2SO3

Phương trình hóa học xảy ra là

2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O

Đáp án C

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 280391

Chất nào sau đây khi cho vào hồ tinh bột tạo thành hợp chất có màu xanh?

Xem đáp án

Ở điều kiện thường, I2 tạo với hồ tinh bột hợp chất có màu xanh.

Đáp án C

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 280392

Ở điều kiện thường, trạng thái vật lí nào sau đây là của clo?

Xem đáp án

Trạng thái, màu sắc của các halogen ở điều kiện thường:

F2: khí, màu lục nhạt

Cl2: khí, vàng lục

Br2: lỏng, màu nâu đỏ

I2: rắn, màu tím đen

Đáp án A

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 280393

Nhỏ dung dịch AgNO3 vào dung dịch chất nào sau đây sẽ thu được kết tủa màu trắng ?

Xem đáp án

Nhỏ dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl thu được kết tủa màu trắng vì:

HCl + AgNO3 → AgCl↓ (trắng) + HNO3

Chú ý:

Ghi nhớ màu sắc của các muối bạc halogenua: AgCl (màu trắng); AgBr (vàng nhạt); AgI (vàng đậm).

Đáp án A

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 280394

Nhóm gồm các chất đều có khả năng phản ứng với axit H2SO4 đặc, nguội là:

Xem đáp án

Nhóm gồm các chất đều có khả năng phản ứng với axit H2SO4 đặc, nguội là Cu và Al2O3.

PTHH:

Cu + 2H2SO4 đặc → CuSO4 + SO2 + 2H2O

Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O

Chú ý: Một số kim loại bị thụ động với H2SO4 đặc nguội như Al, Fe, Cr, …

Đáp án A

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 280395

Phương trình hóa học nào sau đây viết sai?

Xem đáp án

Oxi không tác dụng với các halogen nên phương trình hóa học viết sai là:

2Cl2 + 7O2 → 2Cl2O7

Đáp án B

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 280396

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về lưu huỳnh ?

Xem đáp án

Lưu huỳnh là chất rắn, màu vàng, không tan trong nước, tan trong các dung môi hữu cơ, dẫn điện, dẫn nhiệt kém.

Vậy phát biểu sai là không tan trong các dung môi hữu cơ.

Đáp án B

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 280397

Lưu huỳnh là chất khử trong phản ứng nào sau đây ?

Xem đáp án

Ta thấy ở phản ứng A, số oxi hóa của S tăng từ 0 lên +4 nên lưu huỳnh là chất khử.

Đáp án A

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 280398

Nhóm chất đều tác dụng với dung dịch HCl là

Xem đáp án

A loại KCl

B loại NaCl

C loại Cu

D thỏa mãn

PTHH:

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

NaOH + HCl → NaCl + H2O

Đáp án D

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 280399

X là một loại muối clorua, là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp hóa chất để điều chế Cl2, H2, NaOH, nước Gia-ven,…. Đặc biệt, X có vai trò quan trọng trong bảo quản thực phẩm và làm gia vị thức ăn. X là:

Xem đáp án

Muối natri clorua (NaCl) là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp hóa chất để điều chế Cl2, H2, NaOH, nước Gia-ven, … Đặc biệt, X có vai trò quan trọng trong bảo quản thực phẩm và làm gia vị thức ăn.

Đáp án B

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 280400

Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 0,2 mol hỗn hợp khí Y gồm Hvà H2S, có tỉ lệ mol 1 : 1. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp Y.

Xem đáp án

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2        (1)

FeO + 2HCl → FeCl+ H2O   (2)

FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S    (3)

Sau phản ứng thu được 0,2 mol hỗn hợp khí Y gồm H2 và H2S, có tỉ lệ mol 1 : 1.

→ nH2 = nH2S = 0,1 mol → VH2 = VH2S = 2,24 (lít)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 280401

Người ta đã sử dụng nhiệt độ của phản ứng đốt cháy than đá để nung vôi, biện pháp kỹ thuật nào sau đây không được sử dụng để tăng tốc độ phản ứng nung vôi?

Xem đáp án

(A) tăng diện tích tiếp xúc

(B) Tăng áp suất

(D) Tăng nhiệt độ

→ C không có tác dụng làm tăng tốc độ phản ứng

Đáp án C

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 280402

Các chất đốt như than, củi,...có kích thước nhỏ hơn sẽ cháy nhanh hơn. yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trên là?

Xem đáp án

Than, củi có kích thước nhỏ sẽ cháy nhanh hơn do diện tích tiếp xúc với lửa của chúng nhiều hơn

Đáp án D

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 280403

Dung dịch axit tác dụng được với chất nào sau đây?

Xem đáp án

(A) sai do HCl không tác dụng được với S

(B) sai do HCl không tác dụng được với Ag

(C) sai do HCl không tác dụng được với Au

(D) thỏa mãn

Đáp án D

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 280404

Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 thu được 2,24 lít khí SO2. Gía trị của m là?

Xem đáp án

2FeS2 + 11/2 O2 → Fe2O3 + 4SO2 (I)

nSO2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 (mol)

Từ (I) => nFeS= ½ nSO2 = 0,05 (mol)

=> mFeS2 = 0,05 * (56 + 32 * 2) = 6 (gam)

Đáp án D

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 280405

Phương pháp để điều chế khí O2 trong PTN là?

Xem đáp án

Để điều chế O2 trong phòng TN người ta nhiệt phân một số chất có hàm lượng oxi cao (KMnO4, KClO3….)

Đáp án D

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 280406

Người ta lợi dụng yếu tố nào sau đây để làm tăng tốc độ phản ứng khi nung đá vôi ở nhiệt độ cao trong quá trình sản xuất vôi sống?

Xem đáp án

Người ta đã nung đá vôi để tăng tốc độ phản ứng

=> Họ đã lợi dụng yếu tố nhiệt độ

Đáp án A

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 280407

Dung dịch axit nào sau đây không thể chứa trong bình thủy tinh?

Xem đáp án

HF có khả năng hòa tan SiO2 (chiếm thành phần chính của thủy tinh) nên không thể chứa được trong bình thủy tinh

4HF + SiO2 → SiF4 + 2H2O

Đáp án B

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 280408

Chất nào sau đây tan trong nước nhiều nhất? 

Xem đáp án

Trong các chất kể trên, khí Clo là chất khí có khả năng tan trong nước tốt nhất

Đáp án B

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 280409

S + H2SO → X + H2O. Vậy X là?

Xem đáp án

Ta có phương trình phản ứng

4S + 2H2SO4 → 3SO+ 2H2O

Đáp án C

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 280410

Chất X là chất khí ở điều kiện thường, có màu vàng lục dùng để khử trùng nước sinh hoạt. Chất X là?

Xem đáp án

Clo là khí ở điều kiện thường, màu vàng lục và dùng để khử trùng nước sinh hoạt

Đáp án C

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 280411

Nguyên tử các nguyên tố nhóm VIIA có cấu hình e lớp ngoài cùng là?

Xem đáp án

Các nguyên tố thuộc nhóm VIIA, có 7 e lớp ngoài cùng và là nguyên tố p

→ cấu hình e lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm VIIA là: ns2np5

Đáp án D

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 280412

Cho phản ứng Br2 + HCOOH → 2HBr + CO2

Ban đầu nồng độ của Br2 là 0,096 mol/l, sau 2 phút nồng độ Br2 là 0,012 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo Brtrong thời gian trên là?

Xem đáp án

Tốc độ phản ứng của Brom trong thời gian trên là:

v = ∆C/∆t

= (0,096 – 0,012) : 120 = 7 * 10-4 mol/(l.s)

Đáp án A

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 280413

Có 3 bình đựng 3 chất khí riêng biệt : O2, O3, H2S lần lượt cho từng chất này qua dung dịch KI có pha thêm hồ tinh bột, chất khí làm dung dịch chuyển màu xanh là?

Xem đáp án

Khi cho 3 khí O2, O3, H2S qua dung dịch KI có pha sẵn hồ tinh bột thì chỉ có O3 phản ứng.

2KI + O3 + H2O → 2KOH + I2 + O2

I2 sinh ra sẽ được hồ tinh bột hấp phụ khiến cho dung dịch sau phản ứng chuyển sang màu xanh

Đáp án A

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 280414

Cặp thuốc thử dùng để phân biệt 3 dung dịch không màu sau: NaCl, Na2SO4, H2SO4 là?

Xem đáp án

Cho lần lượt 3 chất trên vào quỳ tím

Chất khiến quì tím chuyển sang màu đỏ: H2SO4

2 chất còn lại là NaCl và Na2SO4

Cho 2 chất trên tác dụng với BaCl2. Chất nào sau phản ứng cho kết tủa trắng => Na2SO4

Còn lại là NaCl

Đáp án C

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »