Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 10 năm 2021 - Trường THPT Hoa Lưu A

Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 10 năm 2021 - Trường THPT Hoa Lưu A

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 65 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 280215

Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl?

Xem đáp án

Các kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học tác dụng được với dung dịch HCl.

Do đó kim loại Cu không tác dụng với dung dịch HCl.

Đáp án A

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 280216

Kim loại M phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 đặc nguội. Kim loại M là:

Xem đáp án

- Al phản ứng với HCl, không phản ứng với H2SO4 đặc nguội ⟹ A sai

- Fe phản ứng với HCl, không phản ứng với H2SO4 đặc nguội ⟹ B sai

- Zn vừa phản ứng với HCl, H2SO4 đặc nguội ⟹ C đúng

- Cu không phản ứng với HCl, phản ứng với H2SO4 đặc nguội ⟹ D sai

Đáp án C

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 280217

Để trung hòa 30 ml dung dịch HCl 0,1M cần 10 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị của x là:

Xem đáp án

HCl + NaOH → NaCl + H2O

Ta có: nNaOH = nHCl → 0,01x = 0,03.0,1 → x = 0,3M

Đáp án A

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 280218

Trong các chất sau, chất nào dễ tan trong nước?

Xem đáp án

Trong các muối bạc halogenua thì chỉ có muối AgF dễ tan trong nước.

Đáp án C

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 280219

Trường hợp nào sau đây xảy ra phản ứng hóa học?

Xem đáp án

Phản ứng A không xảy ra vì Cu đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại.

Phản ứng B xảy ra vì

H2S + Pb(NO3)2 → PbS↓ + 2HNO3

Phản ứng C không xảy ra vì tính axit của H2S yếu hơn axit HCl.

Phản ứng D không xảy ra vì Al bị thụ động hóa trong dung dịch H2SO4 đặc nguội.

Đáp án D

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 280222

Cho 2,7 gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H2 (đktc) thoát ra là:

Xem đáp án

PTHH: 2Al + 3H2SO4 loãng → Al2(SO4)3 + 3H2

Ta có: nH2 = 1,5.nAl = 1,5.0,1 = 0,15 mol

→ VH2 = 0,15.22,4 = 3,36 lít

Đáp án C

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 280223

Cho 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 22,2 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 60,2 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là:

Xem đáp án

Theo bảo toàn khối lượng ta có mX = mZ - mY = 60,2 - 22,2 = 37,8 (gam)

Đặt số mol Cl2 là x mol; số mol O2 là y mol.

Ta có: x + y = nX = 0,7 mol và mX = 71x + 32y = 38 gam

Giải hệ trên ta có x = 0,4 và y = 0,3

Gọi số mol Mg là a mol; số mol Al là b mol → 24a + 27b = 22,2 (1)

Các quá trình cho e:

Mg0 → Mg+2 + 2e

Al→ Al+3 + 3e

Các quá trình nhận e:

Cl2 + 2e → 2Cl-

O2 + 4e → 2O-2

Theo bảo toàn electron ta có

2.nMg + 3.nAl = 2.nCl2 + 4.nO2

→ 2a + 3b = 2. 0,4 + 4.0,3 = 2 (mol) (2)

Giải hệ (1) và (2) ta có a = 0,7 và b = 0,2

Phần trăm khối lượng của Al trong Y là:

%mAl = \(\frac{0,2.27}{22,2}.100%\) = 24,32%

Đáp án B

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 280224

Nung nóng hỗn hợp bột X gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, hiệu suất phản ứng bằng 50%, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 5. Tỉ lệ a : b bằng

Xem đáp án

- Nung nóng hỗn hợp bột X gồm Fe và S (phản ứng có hiệu suất) thu được hỗn hợp Y:

Fe + S → FeS (1)

⟹ Hỗn hợp Y chứa FeS, Fe dư, S dư

- Cho hỗn hợp Y tác dụng với HCl dư thu được hỗn hợp khí Z:

FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S ↑ (2)

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑ (3)

⟹ Hỗn hợp khí Z chứa H2 và H2S

Áp dụng phương pháp đường chéo cho hỗn hợp khí Z (MZ = 5.2 = 10)

⟹ nH2 : nH2S = 24 : 8 = 3 : 1

Giả sử H2S là 1 mol thì số mol H2 là 3 mol

Theo (1) (2) ⟹ nFe pư = nFeS = nH2S = 1 mol

Theo (3) ⟹ nFe dư = nH2 = 3  mol

⟹ nFe ban đầu = nFe pư + nFe dư = 3 + 1 = 4 mol

Vì H = 50% > nFe pu/nFe = 0,25 nên hiệu suất phản ứng tính theo nguyên tố S.

Ta có: nS pư = nFeS = 1 mol

⟹ nS ban đầu = 1.(100%:H%) = 2 mol.

Vậy a : b = 4 : 2 = 2 : 1.

Đáp án A

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 280225

Cho phản ứng của sắt với oxi như hình vẽ sau:

Vai trò của lớp nước ở đáy bình là

Xem đáp án

Vai trò của nước dưới bình là để tránh vỡ bình vì phản ứng tỏa nhiệt mạnh và oxit sắt có thể rơi xuống đáy.

Đáp án C

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 280226

Ozon có khả năng “cải tạo” nước thải, có thể khử các chất độc như: phenol, hợp chất xianua, nông dược, chất trừ cỏ, các hợp chất hữu cơ gây bệnh... có trong nước thải. Ngoài ra ozon có thể tác dụng với ion kim loại ( sắt, thiếc, chì mangan...) biến nước thải thành nước vô hại, bảo quản hoa quả, thực phẩm... Ozon tồn tại thành một tầng khí quyển riêng trên tầng bình lưu, có khả năng hấp thụ tia tử ngoại phát ra từ mặt trời. Sở dĩ tầng ozon có khả năng trên là do

Xem đáp án

Tầng ozon có khả năng chặn tia tử ngoại từ mặt trời là do ozon đã hấp thụ tia cực tím cho cân bằng chuyển hóa ozon và oxi.

Đáp án D

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 280227

Khi sục SO2 vào dung dịch H2S, hiện tượng quan sát được là

Xem đáp án

SO2 + H2S → 3S + 2H2O

→ Dung dịch bị vẩn đục màu vàng (S)

Đáp án A

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 280228

Hòa tan m gam Fe trong dung dịch H2SO4 loãng thì sinh ra 3,36 lít khí (đktc). Nếu cho m gam Fe này vào dung H2SO4 đặc nóng thì lượng khí (đktc) sinh ra là

Xem đáp án

Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2 (1)

2Fe + 6H2SO4 đặc nóng → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (2)

Theo PTHH (1) ta có: nFe = nH2 = 0,15 mol

Theo PTHH (2) ta có: nSO2 = 1,5.nFe = 1,5.0,15 = 0,225 mol → VSO2 = 5,04 (lít)

Đáp án B

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 280229

Trong các phản ứng sau đây, hãy chỉ ra phản ứng không đúng?

Xem đáp án

Phương trình A không đúng vì sau phản ứng không sinh ra kết tủa hoặc khí.

Đáp án A

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 280230

Công thức hóa học của oleum là

Xem đáp án

Công thức hóa học của oleum là H2SO4.nSO3.

Đáp án B

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 280231

Cho sơ đồ phản ứng:  \(S + {H_2}S{O_4}d \to X + {H_2}O\) .

X là?

Xem đáp án

S + 2H2SO4(đ) → 3SO2 + 2H2O

Đáp án A

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 280232

Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc nóng thu được hỗn hợp A và V lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Số mol các chất trong hỗn hợp A là

Xem đáp án

nFe = 0,12 mol

Giả sử Fe tạo 2 muối FeSO4 ( x mol) và Fe2(SO4)3 (y mol)

Bảo toàn Fe: x + 2y = 0,12  (1)

ne nhận = ne cho = 2x + 2.3y = 2x + 6y

→ nSO2 ne cho / 2 = x + 3y

Bảo toàn nguyên tố S:  nH2SO4 = nSO4 + nSO2 → 0,3 = x + 3y + x + 3y   (2)

Từ (1) và (2) → x = 0,06;  y = 0,03

Vậy sau phản ứng thu được 0,06 mol FeSO4 và 0,03 mol Fe2(SO4)3

Đáp án cần chọn là: A

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 280233

Khi dẫn khí SO2 vào dung dịch KMnO4 màu tím thì thấy dung dịch bị mất màu, phương trình hóa học của phản ứng xảy ra:

\(5S{O_2} + 2KMn{O_4} + 2{H_2}O \to {K_2}S{O_4} + 2MnS{O_4} + 2{H_2}S{O_4}.\)

Vai trò của SO2 và KMnO4 trong phản ứng trên là

Xem đáp án

Xét phản ứng trên ta thấy, SO2 có số OXH (+4) tăng lên +6 (gốc SO42-)

⇒ SOlà chất khử

Trong KMnO4 có mangan có số OXH từ +7 giảm xuống +2 (MnSO4)

⇒ KMnO4 là chất OXH

Đáp án B

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 280234

Khi cho Fe2O3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì sản phẩm thu được là

Xem đáp án

Fe2O3 + 3H2SO→Fe2(SO4)3 + 3H2O

Đáp án B

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 280235

Hòa tan hoàn toàn 2,18 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml dung dịch H2SO4 0,1M ( vừa đủ ). Khối lượng muối khan thu được sau khi cô cạn dung dịch là

Xem đáp án

Các phương trình hóa học:

\(\eqalign{  & F{e_2}{O_3} + 3{H_2}S{O_4}\left( {d/n} \right) \to F{e_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3} + 3{H_2}O{\rm{        }}\left( 1 \right)  \cr  & MgO + {H_2}S{O_4} \to MgS{O_4} + {H_2}O{\rm{                              }}\left( 2 \right)  \cr  & ZnO + {H_2}S{O_4} \to ZnS{O_4} + {H_2}O{\rm{                                }}\left( 3 \right) \cr} \)

Từ các phương trình ta thấy: \({n_{{H_2}S{O_4}}} = {n_{{H_2}O}}\)

\({n_{{H_2}S{O_4}}} = {C_M}.V = 0,1.0,5 = 0,05\left( {mol} \right)\)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mhh + maxit = mmuối + \({m_{{H_2}O}}\)

→ mmuối = 2,81 + 0,05.98 – 0,05.18 = 6,81 (gam)

Đáp án D.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 280236

Cho một hỗn hợp gồm các chất sau: Na, Cu, Al, ZnO, FeO, K2SO4, FeCO3, Ba(OH)2. Số chất có khả năng tham gia phản ứng với H2SO4 đặc, nguội là

Xem đáp án

Kim loại không có khả năng tác dụng với H2SO4 đặc nguội là: Al, Fe, Cr.

Vậy các chất có khả năng tác dụng với H2SO4 đặc nguội là: Na, Cu,ZnO, FeO, K2CO3, FeCO3, Ba(OH)2

Đáp án C

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 280237

Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam kim loại M trong dung dịch H2SO4 loãng tạo thành 16,1 gam muối sunfat. Kim loại M là

Xem đáp án

\(\eqalign{  & {\rm{            2M + a}}{{\rm{H}}_2}S{O_4} \to {M_2}{\left( {S{O_4}} \right)_a} + a{H_2}  \cr  & {n_M} = {{65} \over M};\cr&{\rm{        }}{{\rm{n}}_{{M_2}\left( {SO4} \right)a}} = {n \over M} = {{16,1} \over {2M + 96a}} \cr} \)

Theo phương trình:

\(\eqalign{  & {n_M} = 2{n_{{M_2}{{\left( {S{O_4}} \right)}_a}}} \cr&\Leftrightarrow {{6,5} \over M} = 2.{{16,1} \over {2M + 96a}}  \cr  & {\rm{                             }}\cr& \Leftrightarrow {\rm{M = 32,5a}} \to {\rm{a = 2;M = 65}}\left( {Zn} \right) \cr} \)

Đáp án D

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 280238

Dùng thuốc thử nào sau đây để có thể phân biệt được các dung dịch NaOH, Ba(OH)2, H2SO4, NaCl?

Xem đáp án

Trong dung dịch gồm bazơ, axit, muối, thuốc thử đầu tiên ta có thể dùng là quỳ tím.

Khi nhúng quỳ tím vào dung dịch ta nhận biết được:

+ NaOH, Ba(OH)2 làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.

+ H2SO4 làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ

+ NaCl không làm quỳ tím chuyển màu

Nhỏ tiếp dung dịch H2SO4 vào hai dung dịch bazơ ta nhận biết được;

+ Ba(OH)2 có kết tủa trắng

   \(Ba{\left( {OH} \right)_2} + {H_2}S{O_4} \to BaS{O_4} + 2{H_2}O\)

+ NaOH không hiện tượng.

Đáp án A

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 280239

Cho 0,2 mol SO2 tác dụng với 0,3 mol NaOH, sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

\(\dfrac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{S{O_2}}}}} = \dfrac{{0,3}}{{0,2}} = 1 < \dfrac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{S{O_2}}}}} < 2\)

\( \Rightarrow \) sinh ra hai muối:

https://img.loigiaihay.com/picture/2018/1023/hinh-1-bai-16-de-kiem-tra-1-tiet-so-9-hoa-hoc-10.jpg

Theo phương trình và đề bài ra ta có:

\(\left\{ \matrix{  x + y = 0,2 \hfill \cr  x + 2y = 0,3 \hfill \cr}  \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{  x = 0,1 \hfill \cr  y = 0,1 \hfill \cr}  \right.\)

mmuối = \({m_{N{a_2}S{O_3}}} + {m_{NaHS{O_3}}} \)\(\,= 0,1.126 + 0,1.104 = 23\left( {gam} \right)\)

Đáp án B.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 280240

Cho các chất: S, SO2, SO3, H2S, H2SO4. Số chất vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là

Xem đáp án

Chất vừa có tính OXH và khử là chất có số OXH trung gian.

Các chất đó là: S, SO2, H2S.

Đáp án C

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 280242

Cho 7,8 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí (đktc). Khối lượng của Mg và Al trong hỗn hợp ban đầu là

Xem đáp án

Gọi x, y lần lượt là số mol của Mg và Al trong hỗn hợp

\( \Rightarrow 24x + 27y = 7,8{\rm{    }}\left( 1 \right)\)

Các phương trình hóa học:

 \(\eqalign{  & {\rm{            }}Mg + {H_2}S{O_4} \to MgS{O_4} + {H_2}{\rm{           }}\left( a \right)  \cr  & {\rm{             }}x{\rm{                                      }} \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;{\rm{x }}\left( {mol} \right)  \cr  & {\rm{           }}2Al + 3{H_2}S{O_4} \to A{l_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3} + 3{H_2}{\rm{   }}\left( b \right)  \cr  & {\rm{              }}y{\rm{                                         }} \to\;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, {\rm{   1,5y }}\left( {mol} \right)  \cr  & {n_{{H_2}}} = {V \over {22,4}} = {{8,96} \over {22,4}} = 0,4mol  \cr  &  \Rightarrow x + 1,5y = 0,4\left( 2 \right) \cr} \)

Từ (1) và (2) ta có: \(\eqalign{  & x = 0,1;y = 0,2 \cr&\to {m_{Mg}} = 0,1.24 = 24gam  \cr  &  \to {m_{Al}} = 0,2.27 = 5,4gam \cr} \)

Đáp án B.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 280243

Cho hỗn hợp gồm FeS và FeCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được hỗn hợp khí A. Các khí trong hỗn hợp A là

Xem đáp án

\( 2FeS + 10{H_2}S{O_4}\left( {d/n} \right) \to \)\(\,F{e_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3} + 9S{O_2} + 10{H_2}O  \)

\(2FeC{O_3} + 4{H_2}S{O_4}\left( {d/n} \right) \to\)\(\,F{e_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3} + 2C{O_2} + S{O_2} + 4{H_2}O\)

Vậy các khí thu được gồm CO2 và SO2.

Đáp án D

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 280244

Biện pháp nào sau đây không có tác dụng giảm thải H2S vào môi trường?

Xem đáp án

A.Không để rác thải quá lâu, không vứt rác bừa bãi. (đúng)

B.Khai thông cống rãnh, không để nước thải ứ đọng. (đúng)

C.Hạn chế sử dụng các chất freon trong các thiết bị làm lạnh. (sai)

D.Có kế hoạch thu và xử lý khí thải công nghiệp. (đúng)

Đáp án C

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 280245

Oxi và ozon được gọi là thù hình của nhau vì

Xem đáp án

Oxi và ozon được gọi là thù hình của nhau vì cùng được tạo ra từ cùng một nguyên tố hóa học là oxi.

Đáp án D

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 280246

Đốt cháy 84 gam Fe bằng oxi không khí thu được 106,4 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Số mol oxi đã tham gia phản ứng là

Xem đáp án

\(84\left( g \right)Fe + {O_2} \to \left\{ \matrix{  Fe \hfill \cr  FeO \hfill \cr  F{e_3}{O_4} \hfill \cr  F{e_2}{O_3} \hfill \cr}  \right.\)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

\(\eqalign{  & {m_{oxit}} = {m_{Fe}} + {m_{{O_2}}}\cr& \to {m_{{O_2}}} = 106,4 - 84 = 22,4\left( g \right)  \cr  &  \to {n_{{O_2}}} = {m \over M} = {{22,4} \over {32}} = 0,7\left( {mol} \right) \cr} \)

Đáp án B.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 280247

Cho các nhận định sau:

1.Hg phản ứng với S ngay ở nhiệt độ thường.

2.Trong công nghiệp, axit sunfuric được sản xuất theo phương pháp tiếp xúc gồm ba giai đoạn.

3.Khi sục khi H2S vào dung dịch NaOH có thể thu được hai loại muối: Na2S và NaHS.

4.Axit sunfuric loãng không thể hiện tính oxi hóa.

5.Khi sục khí SO2 từ từ đến dư vào dung dịch Ba(OH)2 thì thấy có kết tủa trắng xuất hiện.

6.Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi do nó có thể tan trong nước tốt hơn oxi.

Số nhận định không đúng là

Xem đáp án

(4) sai vì axit sufuric loãng vẫn thể hiện tính oxi hóa

Ví dụ: \(Mg + {H_2}S{O_4} \to MgS{O_4} + {H_2}\)

Số oxi hóa của H ( trong H2SO4) giảm từ +1 xuống 0 \( \to {H_2}S{O_4}\) đóng vai trò là chất oxi hóa.

(5) sai, vì khi sục khí SO2 từ từ đến dư vào dung dịch Ba(OH)2, lúc đầu thấy có kết tủa vì xảy ra phản ứng hóa học:

\(S{O_2} + Ba{\left( {OH} \right)_2} \to BaS{O_3} + {H_2}O\)

(6) sai, vì khả năng hòa tan trong nước tốt hơn của ozon so với oxi là do phân tử ozon phân cực.

Vậy số nhận không đúng là 3

Đáp án B.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 280248

Có 5 mẫu kim loại gồm Ba, Mg, Fe, Al, Ag. Chỉ dùng H2SO4 loãng có thể nhận biết được bao nhiêu kim loại trong dãy trên?

Xem đáp án

Dùng H2SO4 có thể nhận biết được các kim loại sau:

+ Ag không tan

+ Ba kim loại tan dần, sủi bọt khí và kết tủa màu trắng

+ Mg, Fe, Al kim loại tan sủi bọt khí.

Tiếp theo, hòa tan kim loại Ba vào các dung dịch muối của Mg, Fe, Al. Các hiện tượng quan sát được là

+ Có kết tủa màu trắng , sủi bọt khí: muối của Mg

+ Sủi bọt khí, có kết tủa màu xanh sau đó chuyển sang màu nâu đỏ: muối của Fe(II)

+ Sủi bọt khí, có kết tủa màu trắng sau đó kết tủa tan: muối của Al

Như vậy dùng H2SO4 loãng ta có thể nhận biết được cả 5 kim loại.

Đáp án D.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 280249

Cho 10,5 gam hỗn hợp Zn và CuO phản ứng vừa đủ 300 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Phần trăm khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu là

Xem đáp án

\({n_{{H_2}S{O_4}}} = {C_M}.V = 0,3.0,5 = 0,15\left( {mol} \right)\)

Gọi x, y lần lượt là số mol của Zn và CuO trong hỗn hợp

                                \(\eqalign{  & Zn + {H_2}S{O_4} \to ZnS{O_4} + {H_2}{\rm{    }}\left( 1 \right)  \cr  & x{\rm{  }} \to {\rm{x}}\left( {mol} \right)  \cr  & CuO + {H_2}S{O_4} \to CuS{O_4} + {H_2}O{\rm{ }}\left( 2 \right)  \cr  & y \to {\rm{  y}}\left( {mol} \right) \cr} \)

Theo đề bài và phương trình ta có:

\(\eqalign{  & \left\{ \matrix{  65x + 80y = 10,5 \hfill \cr  x + y = 0,15 \hfill \cr}  \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{  x = 0,1 \hfill \cr  y = 0,15 \hfill \cr}  \right.  \cr  &  \to \% Zn = {{0,1.65} \over {10,5}}.100 = 62\%  \cr} \)

Đáp án B.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 280250

Bình đựng H2SO4 đặc để trong không khí ẩm một thời gian thì khối lượng bình thay đổi như thế nào?

Xem đáp án

Bình đựng H2SO4 đặc để trong không khí ẩm một thời gian thì khối lượng bình tăng lên do khả năng háo nước của axit sunfuric đặc

Đáp án A

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 280251

Nguyên tử X có cấu hình electron của phân lớp có năng lượng cao nhất là 3p4 . Nhận xét nào là không đúng khi nói về nguyên tử X?

Xem đáp án

Cấu hình e của X là: 1s22s22p63s23p4.

A.Trong bảng tuần hoàn, X nằm ở nhóm IVA. (sai, nhóm VIA)

B.Lớp ngoài cùng của nguyên tử X có 6 electron. (đúng)

C.Trong bảng tuần hoàn, X nằm ở chu kì 3. (đúng)

D.Hạt nhân nguyên tử X có 16 proton. (đúng)

Đáp án A

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 280253

Dẫn 3,36 lít khí H2S (đktc) vào 150 ml dung dịch KOH 1M. Các chất thu được sau phản ứng là

Xem đáp án

Ta có n H2S = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol

n KOH = 0,15 * 1 = 0,15 (mol)

Ta có n OH/ n H2S = 0,15 : 0,15 = 1

→ Muối tạo thành sau phản ứng này là KHS

Đáp án A

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 280254

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

A. Ozon có tính oxi hóa mạnh nên được dùng để sát khuẩn nước sinh hoạt, tẩy trắng tinh bột, dầu ăn và nhiều chất khác: Đúng.

B. Oxi và ozon đều có tính oxi hóa mạnh nhưng tính oxi hóa của oxi mạnh hơn ozon: Sai. Vì ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi.

C. Fe tác dụng với Cl2 và H2SO4 loãng đều tạo ra muối sắt (II): Sai.

D. H2S chỉ có tính oxi hóa và H2SO4 chỉ có tính khử:Sai. Vì H2S chỉ thể hiện tính khử, H2SO4 chỉ thể hiện tính oxi hóa.

Đáp án C.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »