Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 10 năm 2021 - Trường THPT Hoa Lưu A
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
65 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl?
Các kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học tác dụng được với dung dịch HCl.
Do đó kim loại Cu không tác dụng với dung dịch HCl.
Đáp án A
Kim loại M phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 đặc nguội. Kim loại M là:
- Al phản ứng với HCl, không phản ứng với H2SO4 đặc nguội ⟹ A sai
- Fe phản ứng với HCl, không phản ứng với H2SO4 đặc nguội ⟹ B sai
- Zn vừa phản ứng với HCl, H2SO4 đặc nguội ⟹ C đúng
- Cu không phản ứng với HCl, phản ứng với H2SO4 đặc nguội ⟹ D sai
Đáp án C
Để trung hòa 30 ml dung dịch HCl 0,1M cần 10 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị của x là:
HCl + NaOH → NaCl + H2O
Ta có: nNaOH = nHCl → 0,01x = 0,03.0,1 → x = 0,3M
Đáp án A
Trong các chất sau, chất nào dễ tan trong nước?
Trong các muối bạc halogenua thì chỉ có muối AgF dễ tan trong nước.
Đáp án C
Trường hợp nào sau đây xảy ra phản ứng hóa học?
Phản ứng A không xảy ra vì Cu đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại.
Phản ứng B xảy ra vì
H2S + Pb(NO3)2 → PbS↓ + 2HNO3
Phản ứng C không xảy ra vì tính axit của H2S yếu hơn axit HCl.
Phản ứng D không xảy ra vì Al bị thụ động hóa trong dung dịch H2SO4 đặc nguội.
Đáp án D
Trong điều kiện thích hợp, xảy ra các phản ứng sau:
(a) 2H2SO4 + C → 2SO2 + CO2 + 2H2O
(b) 4H2SO4 + 2FeO → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
(c) 6H2SO4 + 2Fe → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
(d) H2SO4 + Fe(OH)2 → FeSO4 + 2H2O
Trong các phản ứng trên, phản ứng xảy ra tương ứng với tính chất của dung dịch H2SO4 loãng là:
Phản ứng (a), (b) và (c) tương ứng với tính chất của dung dịch H2SO4 đặc.
Phản ứng (d) tương ứng với tính chất của dung dịch H2SO4 loãng.
Đáp án A
Cho dãy các kim loại: Zn, Al, Cu, Fe, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là:
Các kim loại: Zn, Al, Fe phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng (có 3 kim loại).
Đáp án D
Cho 2,7 gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H2 (đktc) thoát ra là:
PTHH: 2Al + 3H2SO4 loãng → Al2(SO4)3 + 3H2↑
Ta có: nH2 = 1,5.nAl = 1,5.0,1 = 0,15 mol
→ VH2 = 0,15.22,4 = 3,36 lít
Đáp án C
Cho 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 22,2 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 60,2 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là:
Theo bảo toàn khối lượng ta có mX = mZ - mY = 60,2 - 22,2 = 37,8 (gam)
Đặt số mol Cl2 là x mol; số mol O2 là y mol.
Ta có: x + y = nX = 0,7 mol và mX = 71x + 32y = 38 gam
Giải hệ trên ta có x = 0,4 và y = 0,3
Gọi số mol Mg là a mol; số mol Al là b mol → 24a + 27b = 22,2 (1)
Các quá trình cho e:
Mg0 → Mg+2 + 2e
Al0 → Al+3 + 3e
Các quá trình nhận e:
Cl2 + 2e → 2Cl-
O2 + 4e → 2O-2
Theo bảo toàn electron ta có
2.nMg + 3.nAl = 2.nCl2 + 4.nO2
→ 2a + 3b = 2. 0,4 + 4.0,3 = 2 (mol) (2)
Giải hệ (1) và (2) ta có a = 0,7 và b = 0,2
Phần trăm khối lượng của Al trong Y là:
%mAl = \(\frac{0,2.27}{22,2}.100%\) = 24,32%
Đáp án B
Nung nóng hỗn hợp bột X gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, hiệu suất phản ứng bằng 50%, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 5. Tỉ lệ a : b bằng
- Nung nóng hỗn hợp bột X gồm Fe và S (phản ứng có hiệu suất) thu được hỗn hợp Y:
Fe + S → FeS (1)
⟹ Hỗn hợp Y chứa FeS, Fe dư, S dư
- Cho hỗn hợp Y tác dụng với HCl dư thu được hỗn hợp khí Z:
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S ↑ (2)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑ (3)
⟹ Hỗn hợp khí Z chứa H2 và H2S
Áp dụng phương pháp đường chéo cho hỗn hợp khí Z (MZ = 5.2 = 10)
⟹ nH2 : nH2S = 24 : 8 = 3 : 1
Giả sử H2S là 1 mol thì số mol H2 là 3 mol
Theo (1) (2) ⟹ nFe pư = nFeS = nH2S = 1 mol
Theo (3) ⟹ nFe dư = nH2 = 3 mol
⟹ nFe ban đầu = nFe pư + nFe dư = 3 + 1 = 4 mol
Vì H = 50% > nFe pu/nFe = 0,25 nên hiệu suất phản ứng tính theo nguyên tố S.
Ta có: nS pư = nFeS = 1 mol
⟹ nS ban đầu = 1.(100%:H%) = 2 mol.
Vậy a : b = 4 : 2 = 2 : 1.
Đáp án A
Cho phản ứng của sắt với oxi như hình vẽ sau:

Vai trò của lớp nước ở đáy bình là
Vai trò của nước dưới bình là để tránh vỡ bình vì phản ứng tỏa nhiệt mạnh và oxit sắt có thể rơi xuống đáy.
Đáp án C
Ozon có khả năng “cải tạo” nước thải, có thể khử các chất độc như: phenol, hợp chất xianua, nông dược, chất trừ cỏ, các hợp chất hữu cơ gây bệnh... có trong nước thải. Ngoài ra ozon có thể tác dụng với ion kim loại ( sắt, thiếc, chì mangan...) biến nước thải thành nước vô hại, bảo quản hoa quả, thực phẩm... Ozon tồn tại thành một tầng khí quyển riêng trên tầng bình lưu, có khả năng hấp thụ tia tử ngoại phát ra từ mặt trời. Sở dĩ tầng ozon có khả năng trên là do
Tầng ozon có khả năng chặn tia tử ngoại từ mặt trời là do ozon đã hấp thụ tia cực tím cho cân bằng chuyển hóa ozon và oxi.
Đáp án D
Khi sục SO2 vào dung dịch H2S, hiện tượng quan sát được là
SO2 + H2S → 3S + 2H2O
→ Dung dịch bị vẩn đục màu vàng (S)
Đáp án A
Hòa tan m gam Fe trong dung dịch H2SO4 loãng thì sinh ra 3,36 lít khí (đktc). Nếu cho m gam Fe này vào dung H2SO4 đặc nóng thì lượng khí (đktc) sinh ra là
Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2 (1)
2Fe + 6H2SO4 đặc nóng → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (2)
Theo PTHH (1) ta có: nFe = nH2 = 0,15 mol
Theo PTHH (2) ta có: nSO2 = 1,5.nFe = 1,5.0,15 = 0,225 mol → VSO2 = 5,04 (lít)
Đáp án B
Trong các phản ứng sau đây, hãy chỉ ra phản ứng không đúng?
Phương trình A không đúng vì sau phản ứng không sinh ra kết tủa hoặc khí.
Đáp án A
Công thức hóa học của oleum là
Công thức hóa học của oleum là H2SO4.nSO3.
Đáp án B
Cho sơ đồ phản ứng: \(S + {H_2}S{O_4}d \to X + {H_2}O\) .
X là?
S + 2H2SO4(đ) → 3SO2 + 2H2O
Đáp án A
Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc nóng thu được hỗn hợp A và V lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Số mol các chất trong hỗn hợp A là
nFe = 0,12 mol
Giả sử Fe tạo 2 muối FeSO4 ( x mol) và Fe2(SO4)3 (y mol)
Bảo toàn Fe: x + 2y = 0,12 (1)
ne nhận = ne cho = 2x + 2.3y = 2x + 6y
→ nSO42− = nSO2 = ne cho / 2 = x + 3y
Bảo toàn nguyên tố S: nH2SO4 = nSO4 + nSO2 → 0,3 = x + 3y + x + 3y (2)
Từ (1) và (2) → x = 0,06; y = 0,03
Vậy sau phản ứng thu được 0,06 mol FeSO4 và 0,03 mol Fe2(SO4)3
Đáp án cần chọn là: A
Khi dẫn khí SO2 vào dung dịch KMnO4 màu tím thì thấy dung dịch bị mất màu, phương trình hóa học của phản ứng xảy ra:
\(5S{O_2} + 2KMn{O_4} + 2{H_2}O \to {K_2}S{O_4} + 2MnS{O_4} + 2{H_2}S{O_4}.\)
Vai trò của SO2 và KMnO4 trong phản ứng trên là
Xét phản ứng trên ta thấy, SO2 có số OXH (+4) tăng lên +6 (gốc SO42-)
⇒ SO2 là chất khử
Trong KMnO4 có mangan có số OXH từ +7 giảm xuống +2 (MnSO4)
⇒ KMnO4 là chất OXH
Đáp án B
Khi cho Fe2O3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì sản phẩm thu được là
Fe2O3 + 3H2SO4 →Fe2(SO4)3 + 3H2O
Đáp án B
Hòa tan hoàn toàn 2,18 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml dung dịch H2SO4 0,1M ( vừa đủ ). Khối lượng muối khan thu được sau khi cô cạn dung dịch là
Các phương trình hóa học:
\(\eqalign{ & F{e_2}{O_3} + 3{H_2}S{O_4}\left( {d/n} \right) \to F{e_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3} + 3{H_2}O{\rm{ }}\left( 1 \right) \cr & MgO + {H_2}S{O_4} \to MgS{O_4} + {H_2}O{\rm{ }}\left( 2 \right) \cr & ZnO + {H_2}S{O_4} \to ZnS{O_4} + {H_2}O{\rm{ }}\left( 3 \right) \cr} \)
Từ các phương trình ta thấy: \({n_{{H_2}S{O_4}}} = {n_{{H_2}O}}\)
\({n_{{H_2}S{O_4}}} = {C_M}.V = 0,1.0,5 = 0,05\left( {mol} \right)\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mhh + maxit = mmuối + \({m_{{H_2}O}}\)
→ mmuối = 2,81 + 0,05.98 – 0,05.18 = 6,81 (gam)
Đáp án D.
Cho một hỗn hợp gồm các chất sau: Na, Cu, Al, ZnO, FeO, K2SO4, FeCO3, Ba(OH)2. Số chất có khả năng tham gia phản ứng với H2SO4 đặc, nguội là
Kim loại không có khả năng tác dụng với H2SO4 đặc nguội là: Al, Fe, Cr.
Vậy các chất có khả năng tác dụng với H2SO4 đặc nguội là: Na, Cu,ZnO, FeO, K2CO3, FeCO3, Ba(OH)2
Đáp án C
Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam kim loại M trong dung dịch H2SO4 loãng tạo thành 16,1 gam muối sunfat. Kim loại M là
\(\eqalign{ & {\rm{ 2M + a}}{{\rm{H}}_2}S{O_4} \to {M_2}{\left( {S{O_4}} \right)_a} + a{H_2} \cr & {n_M} = {{65} \over M};\cr&{\rm{ }}{{\rm{n}}_{{M_2}\left( {SO4} \right)a}} = {n \over M} = {{16,1} \over {2M + 96a}} \cr} \)
Theo phương trình:
\(\eqalign{ & {n_M} = 2{n_{{M_2}{{\left( {S{O_4}} \right)}_a}}} \cr&\Leftrightarrow {{6,5} \over M} = 2.{{16,1} \over {2M + 96a}} \cr & {\rm{ }}\cr& \Leftrightarrow {\rm{M = 32,5a}} \to {\rm{a = 2;M = 65}}\left( {Zn} \right) \cr} \)
Đáp án D
Dùng thuốc thử nào sau đây để có thể phân biệt được các dung dịch NaOH, Ba(OH)2, H2SO4, NaCl?
Trong dung dịch gồm bazơ, axit, muối, thuốc thử đầu tiên ta có thể dùng là quỳ tím.
Khi nhúng quỳ tím vào dung dịch ta nhận biết được:
+ NaOH, Ba(OH)2 làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
+ H2SO4 làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ
+ NaCl không làm quỳ tím chuyển màu
Nhỏ tiếp dung dịch H2SO4 vào hai dung dịch bazơ ta nhận biết được;
+ Ba(OH)2 có kết tủa trắng
\(Ba{\left( {OH} \right)_2} + {H_2}S{O_4} \to BaS{O_4} + 2{H_2}O\)
+ NaOH không hiện tượng.
Đáp án A
Cho 0,2 mol SO2 tác dụng với 0,3 mol NaOH, sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là
\(\dfrac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{S{O_2}}}}} = \dfrac{{0,3}}{{0,2}} = 1 < \dfrac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{S{O_2}}}}} < 2\)
\( \Rightarrow \) sinh ra hai muối:

Theo phương trình và đề bài ra ta có:
\(\left\{ \matrix{ x + y = 0,2 \hfill \cr x + 2y = 0,3 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ x = 0,1 \hfill \cr y = 0,1 \hfill \cr} \right.\)
mmuối = \({m_{N{a_2}S{O_3}}} + {m_{NaHS{O_3}}} \)\(\,= 0,1.126 + 0,1.104 = 23\left( {gam} \right)\)
Đáp án B.
Cho các chất: S, SO2, SO3, H2S, H2SO4. Số chất vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là
Chất vừa có tính OXH và khử là chất có số OXH trung gian.
Các chất đó là: S, SO2, H2S.
Đáp án C
Một loại oleum có công thức hóa học là H2S4O13 (H2SO4.3SO3). Số oxi hóa của S trong hợp chất oleum là?
Số oxi hóa của S trong hợp chất oleum là +6
Đáp án C
Cho 7,8 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí (đktc). Khối lượng của Mg và Al trong hỗn hợp ban đầu là
Gọi x, y lần lượt là số mol của Mg và Al trong hỗn hợp
\( \Rightarrow 24x + 27y = 7,8{\rm{ }}\left( 1 \right)\)
Các phương trình hóa học:
\(\eqalign{ & {\rm{ }}Mg + {H_2}S{O_4} \to MgS{O_4} + {H_2}{\rm{ }}\left( a \right) \cr & {\rm{ }}x{\rm{ }} \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;{\rm{x }}\left( {mol} \right) \cr & {\rm{ }}2Al + 3{H_2}S{O_4} \to A{l_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3} + 3{H_2}{\rm{ }}\left( b \right) \cr & {\rm{ }}y{\rm{ }} \to\;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, {\rm{ 1,5y }}\left( {mol} \right) \cr & {n_{{H_2}}} = {V \over {22,4}} = {{8,96} \over {22,4}} = 0,4mol \cr & \Rightarrow x + 1,5y = 0,4\left( 2 \right) \cr} \)
Từ (1) và (2) ta có: \(\eqalign{ & x = 0,1;y = 0,2 \cr&\to {m_{Mg}} = 0,1.24 = 24gam \cr & \to {m_{Al}} = 0,2.27 = 5,4gam \cr} \)
Đáp án B.
Cho hỗn hợp gồm FeS và FeCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được hỗn hợp khí A. Các khí trong hỗn hợp A là
\( 2FeS + 10{H_2}S{O_4}\left( {d/n} \right) \to \)\(\,F{e_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3} + 9S{O_2} + 10{H_2}O \)
\(2FeC{O_3} + 4{H_2}S{O_4}\left( {d/n} \right) \to\)\(\,F{e_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3} + 2C{O_2} + S{O_2} + 4{H_2}O\)
Vậy các khí thu được gồm CO2 và SO2.
Đáp án D
Biện pháp nào sau đây không có tác dụng giảm thải H2S vào môi trường?
A.Không để rác thải quá lâu, không vứt rác bừa bãi. (đúng)
B.Khai thông cống rãnh, không để nước thải ứ đọng. (đúng)
C.Hạn chế sử dụng các chất freon trong các thiết bị làm lạnh. (sai)
D.Có kế hoạch thu và xử lý khí thải công nghiệp. (đúng)
Đáp án C
Oxi và ozon được gọi là thù hình của nhau vì
Oxi và ozon được gọi là thù hình của nhau vì cùng được tạo ra từ cùng một nguyên tố hóa học là oxi.
Đáp án D
Đốt cháy 84 gam Fe bằng oxi không khí thu được 106,4 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Số mol oxi đã tham gia phản ứng là
\(84\left( g \right)Fe + {O_2} \to \left\{ \matrix{ Fe \hfill \cr FeO \hfill \cr F{e_3}{O_4} \hfill \cr F{e_2}{O_3} \hfill \cr} \right.\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
\(\eqalign{ & {m_{oxit}} = {m_{Fe}} + {m_{{O_2}}}\cr& \to {m_{{O_2}}} = 106,4 - 84 = 22,4\left( g \right) \cr & \to {n_{{O_2}}} = {m \over M} = {{22,4} \over {32}} = 0,7\left( {mol} \right) \cr} \)
Đáp án B.
Cho các nhận định sau:
1.Hg phản ứng với S ngay ở nhiệt độ thường.
2.Trong công nghiệp, axit sunfuric được sản xuất theo phương pháp tiếp xúc gồm ba giai đoạn.
3.Khi sục khi H2S vào dung dịch NaOH có thể thu được hai loại muối: Na2S và NaHS.
4.Axit sunfuric loãng không thể hiện tính oxi hóa.
5.Khi sục khí SO2 từ từ đến dư vào dung dịch Ba(OH)2 thì thấy có kết tủa trắng xuất hiện.
6.Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi do nó có thể tan trong nước tốt hơn oxi.
Số nhận định không đúng là
(4) sai vì axit sufuric loãng vẫn thể hiện tính oxi hóa
Ví dụ: \(Mg + {H_2}S{O_4} \to MgS{O_4} + {H_2}\)
Số oxi hóa của H ( trong H2SO4) giảm từ +1 xuống 0 \( \to {H_2}S{O_4}\) đóng vai trò là chất oxi hóa.
(5) sai, vì khi sục khí SO2 từ từ đến dư vào dung dịch Ba(OH)2, lúc đầu thấy có kết tủa vì xảy ra phản ứng hóa học:
\(S{O_2} + Ba{\left( {OH} \right)_2} \to BaS{O_3} + {H_2}O\)
(6) sai, vì khả năng hòa tan trong nước tốt hơn của ozon so với oxi là do phân tử ozon phân cực.
Vậy số nhận không đúng là 3
Đáp án B.
Có 5 mẫu kim loại gồm Ba, Mg, Fe, Al, Ag. Chỉ dùng H2SO4 loãng có thể nhận biết được bao nhiêu kim loại trong dãy trên?
Dùng H2SO4 có thể nhận biết được các kim loại sau:
+ Ag không tan
+ Ba kim loại tan dần, sủi bọt khí và kết tủa màu trắng
+ Mg, Fe, Al kim loại tan sủi bọt khí.
Tiếp theo, hòa tan kim loại Ba vào các dung dịch muối của Mg, Fe, Al. Các hiện tượng quan sát được là
+ Có kết tủa màu trắng , sủi bọt khí: muối của Mg
+ Sủi bọt khí, có kết tủa màu xanh sau đó chuyển sang màu nâu đỏ: muối của Fe(II)
+ Sủi bọt khí, có kết tủa màu trắng sau đó kết tủa tan: muối của Al
Như vậy dùng H2SO4 loãng ta có thể nhận biết được cả 5 kim loại.
Đáp án D.
Cho 10,5 gam hỗn hợp Zn và CuO phản ứng vừa đủ 300 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Phần trăm khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu là
\({n_{{H_2}S{O_4}}} = {C_M}.V = 0,3.0,5 = 0,15\left( {mol} \right)\)
Gọi x, y lần lượt là số mol của Zn và CuO trong hỗn hợp
\(\eqalign{ & Zn + {H_2}S{O_4} \to ZnS{O_4} + {H_2}{\rm{ }}\left( 1 \right) \cr & x{\rm{ }} \to {\rm{x}}\left( {mol} \right) \cr & CuO + {H_2}S{O_4} \to CuS{O_4} + {H_2}O{\rm{ }}\left( 2 \right) \cr & y \to {\rm{ y}}\left( {mol} \right) \cr} \)
Theo đề bài và phương trình ta có:
\(\eqalign{ & \left\{ \matrix{ 65x + 80y = 10,5 \hfill \cr x + y = 0,15 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ x = 0,1 \hfill \cr y = 0,15 \hfill \cr} \right. \cr & \to \% Zn = {{0,1.65} \over {10,5}}.100 = 62\% \cr} \)
Đáp án B.
Bình đựng H2SO4 đặc để trong không khí ẩm một thời gian thì khối lượng bình thay đổi như thế nào?
Bình đựng H2SO4 đặc để trong không khí ẩm một thời gian thì khối lượng bình tăng lên do khả năng háo nước của axit sunfuric đặc
Đáp án A
Nguyên tử X có cấu hình electron của phân lớp có năng lượng cao nhất là 3p4 . Nhận xét nào là không đúng khi nói về nguyên tử X?
Cấu hình e của X là: 1s22s22p63s23p4.
A.Trong bảng tuần hoàn, X nằm ở nhóm IVA. (sai, nhóm VIA)
B.Lớp ngoài cùng của nguyên tử X có 6 electron. (đúng)
C.Trong bảng tuần hoàn, X nằm ở chu kì 3. (đúng)
D.Hạt nhân nguyên tử X có 16 proton. (đúng)
Đáp án A
SO2 là một khí độc, khi hít phải không khí có SO2 sẽ gây hại cho sức khỏe ( gây viêm phổi, mắt, da...), nồng độ cao gây ra bệnh tật thậm chí tử vong. SO2 cũng là một trong các chất chủ yếu gây ô nhiễm môi trường vì khi tan trong nước mưa tạo thành axit gây ra sự ăn mòn kim loại và vật liệu. Tuy nhiên SO2 lại có nhiều ứng dụng: sản xuất axit sunsuric, tẩy tráng giấy, bột giấy, chóng nấm mốc cho lương thực, thực phẩm ... Phương pháp điều chế SO2 trong công nghiệp là
Phương pháp điều chế SO2 trong công nghiệp là đốt quặng sunfua kim loại như pirit sắt.
Đáp án C
Dẫn 3,36 lít khí H2S (đktc) vào 150 ml dung dịch KOH 1M. Các chất thu được sau phản ứng là
Ta có n H2S = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol
n KOH = 0,15 * 1 = 0,15 (mol)
Ta có n OH/ n H2S = 0,15 : 0,15 = 1
→ Muối tạo thành sau phản ứng này là KHS
Đáp án A
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ozon có tính oxi hóa mạnh nên được dùng để sát khuẩn nước sinh hoạt, tẩy trắng tinh bột, dầu ăn và nhiều chất khác: Đúng.
B. Oxi và ozon đều có tính oxi hóa mạnh nhưng tính oxi hóa của oxi mạnh hơn ozon: Sai. Vì ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi.
C. Fe tác dụng với Cl2 và H2SO4 loãng đều tạo ra muối sắt (II): Sai.
D. H2S chỉ có tính oxi hóa và H2SO4 chỉ có tính khử:Sai. Vì H2S chỉ thể hiện tính khử, H2SO4 chỉ thể hiện tính oxi hóa.
Đáp án C.