Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Hai Bà Trưng
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
69 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Chọn câu sai trong các câu sau:
Câu sai là: H2SO4 đặc không có tính axit, chỉ có tính oxi hóa mạnh.
Đáp án cần chọn là: C
Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là
Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là K, Mg, Fe, Zn.
Loại A vì Cu không phản ứng
Loại C vì Ag không phản ứng
Loại D vì Au và Pt không phản ứng
Đáp án cần chọn là: B
Trong các phản ứng hóa học, axit HCl có thể đóng vai trò là
Trong các phản ứng hóa học, axit HCl có thể đóng vai trò là chất khử, chất oxi hóa hoặc trao đổi.
Đáp án cần chọn là: D
Dung dịch axit nào sau đây không thể chứa trong bình thủy tinh ?
Dung dịch axit không thể chứa trong bình thủy tinh là HF
Đáp án cần chọn là: A
ACho sơ đồ sau: muối X + HCl → muối Y + H2S. Dãy các chất nào sau đây có thể là X ?
Dựa vào tính tan của muối sunfua => các chất có thể tan trong dung dịch HCl là: NaHS, ZnS, FeS, MgS.
Đáp án cần chọn là: D
Tính chất nào dưới đây là tính chất đặc trưng của khí hiđro sunfua ?
Tính chất đặc trưng của khí hiđro sunfua là chất khí không màu, độc, có mùi trứng thối.
Đáp án cần chọn là: D
Muối NaClO tác dụng với CO2 thu được:
NaClO + CO2 + H2O → NaHCO3 + HClO
Đáp án cần chọn là: C
CaOCl2 là công thức của
Clorua vôi có công thức là: CaOCl2.
Đáp án cần chọn là: A
Cho các phát biểu sau:
(a) Sục khí SO2 vào dung dịch NaOH dư tạo ra muối trung hòa Na2SO3.
(b) SO2 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.
(c) Khí SO2 là một trong những nguyên nhân chính gây ra mưa axit.
(d) Khí SO2 có màu vàng lục và rất độc.
Số phát biểu đúng là:
Phát biểu đúng là a, b, c
d sai vì SO2 không màu
Đáp án cần chọn là: A
Cho phản ứng: 2KMnO4 + 5H2O2 + 3H2SO4 → 2MnSO4 + K2SO4 + 5O2 + 8H2O. Hệ số tỉ lượng đúng ứng với chất oxi hoá và chất khử là:
Chất oxi hóa là KMnO4 và chất khử là H2O2
=> Hệ số tỉ lượng đúng ứng với chất oxi hoá và chất khử là: 2 và 5
Đáp án cần chọn là: C
Cho dãy dung dịch axit sau HF, HCl, HBr, HI. Dung dịch có tính axit mạnh nhất và tính khử mạnh nhất là
Tính axit tăng dần, tính khử tăng dần
=> thứ tự giảm dần tính khử: HI > HBr > HCl > HF
Vậy dung dịch có tính axit mạnh nhất và tính khử mạnh nhất là HI
Đáp án cần chọn là: D
Để khử độc khí clo dư đã thoát ra trong phòng thí nghiệm, người ta dùng hóa chất nào sau đây là tối ưu nhất?
Để khử độc khí clo dư đã thoát ra trong phòng thí nghiệm, người ta dùng khí NH3
3Cl2 + 2NH3 → N2 + 6HCl
Đáp án cần chọn là: B
Cho 8,7 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đậm đặc sinh ra V lít khí Cl2 (ở đktc). Hiệu suất phản ứng là 85%. V có giá trị là:
n MnO2 = 8,7 : 87 = 0,1 mol
Theo PTHH : n Cl2 = n MnO2 = 0,1 mol ( số mol lý thuyết tính theo PTHH )
\(H{\rm{\% }} = \frac{{{n_{tt}}}}{{{n_{lt}}}}.100{\rm{\% }} \to 85{\rm{\% }} = \frac{{{n_{tt}}}}{{0,1}}.100{\rm{\% }}\) => n thực tế = 0,085 mol
=> V Cl2 = 0,085 . 22,4 = 1,904 mol
Đáp án cần chọn là: B
Cho 6,72 lít clo (đktc) tác dụng với 5,6 gam Fe nung nóng rồi lấy chất rắn thu được hoà vào nước và khuấy đều thì khối lượng muối trong dung dịch thu được là: (Cho Fe = 56; Cl = 35,5)
nFe = 5,6: 56 = 0,1 mol
Fe + 1,5Cl2 t⟶ FeCl3
Mol 0,1 → 0,1
=> mmuối = mFeCl3 = 0,1.162,5 = 16,25g
Đáp án cần chọn là: B
Hòa tan 7,8 gam hỗn hợp bột Al và Mg trong dd HCl dư . Sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng thêm 7g so với ban đầu. Khối lượng Al và Mg lần lượt là
Đặt nAl = x mol và nMg = y mol
Có Al → Al +3 + 3e
Mg → Mg+2 + 2e
2H+1 + 2e → H2
Theo bảo toàn e có : 3x + 2y = 2nH2
Bảo toàn KL có mdd tăng = mKL – mH2 = 7 → mH2 = 7,8 – 7 = 0,8 → nH2 = 0,4 mol
Ta có hệ phương trình sau
\(\left\{ \begin{array}{l}
3x + 2y = 0,4.2\\
27x + 24y = 7,8
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = 0,2\\
y = 0,1
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
mAl = 5,4\\
mMg = 2,4
\end{array} \right.\)
Đáp án cần chọn là: C
Hoà tan hoàn toàn 25,12 gam hỗn hợp Mg, Al, Fe trong dung dịch HCl dư thu được 13,44 lít khí H2 (đktc) và m gam muối. Giá trị của m là
Tổng quát với kim loại M hóa trị n :
M + nHCl -> MCln + 0,5nH2
=> nHCl = 2nH2 = 2.0,6 = 1,2 mol
Bảo toàn khối lượng : mKL + mHCl = mmuối + mH2
=> mmuối = 67,72g
Đáp án cần chọn là: A
Hỗn hợp O2 và O3 có tỉ khối đồi với H2 bằng 20. Phần trăm số mol O2 và O3 lần lượt là (cho biết H = 1; O = 16)
Mhh = 20. MH2 = 20.2 = 40 (g/mol)
Đặt số mol O2 = a(mol) ; số mol O3 = b (mol)
Áp dụng công thức tính phân tử khối trung bình ta có:
\(\begin{array}{l}
{M_{hh}} = \frac{{n{O_2}.M{O_2} + n{O_2}.M{O_3}}}{{n{O_2} + n{O_3}}}\\
\Rightarrow 40 = \frac{{32a + 48b}}{{a + b}}\\
\Rightarrow 40a + 40b = 32a + 48b\\
\Rightarrow 8a = 8b\\
\Rightarrow a = b
\end{array}\)
Vậy trong hh có nO2 = nO3 → Phần trăm số mol O2 = O3 = 50%
Đáp án cần chọn là: D
Dẫn 5,6 lít khí H2S(đktc) qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
nH2S(đktc) = 5,6 : 22,4 = 0,25 (mol)
PTHH: H2S + Pb(NO3)2 → PbS↓ + 2HNO3
(mol) 0,25 → 0,25
Thep PTHH: nPbS = nH2S = 0,25 (mol) → mPbS = nPbS. MPbS = 0,25. 239 = 59,75 (g)
Đáp án cần chọn là: B
Cho V lít khí Cl2 (đktc) vào dung dịch chứa 30gam NaI và 30,9 gam NaBr. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 33,7 gam muối khan Z. Giá trị của V và phần trăm khối lượng các muối trong Z là:
Tính khử của I- mạnh hơn Br- nên phản ứng theo thứ tự
Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2 (1)
(mol) 0,1← 0,2 mol → 0,2 mol
khối lượng giảm là: m1 = mNaI – mNaCl = 0,2.150 – 0,2.58,5 = 18,3 (g)
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2 (2)
(mol) 0,3 mol → 0,3 mol
khối lượng giảm là: m’ = mNaBr – mNaCl = 0,3.103 – 0,3.58,5 = 13,35 (g)
Mốc 1: Xảy ra vừa đủ phản ứng (1) thì khối lượng rắn giảm m1 = 18,3 (g)
Mốc 2: Xảy ra phản ứng (1) và (2) vừa đủ thì khối lượng rắn giảm là: m2 = m1 + m’ = 18,3 + 13,35 = 31,65 (g)
Theo bài: mrắn giảm = mNaI + mNaBr – mZ = 30 + 30,9 – 33,7 = 27,2 (g)
Ta thấy: m1 = 18,3 g < m rắn giảm = 27,2 g < m2 = 31,65 g
=> xảy ra phản ứng (1) và (2). Cl2; NaI pư hết, NaBr dư
Ta có: mrắn giảm (2) = 27,2 – 18,3 = 8,9 (g)
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2 (3)
Cứ (mol) 1 mol → 1 mol khối lượng giảm là 44,5g
Vậy (mol) 0,1← 0,2 mol ← 0,2 mol ← khối lượng giảm là 8,9 g
Vậy ∑ nCl2 pư = nCl2 (1) + nCl2 (3) = 0,1 + 0,1 = 0,2 (mol) → VCl2(đktc) = 0,2.22,4 = 4,48 (lít)
Hh muối Z gồm: NaCl: 0,4 (mol) và NaBr dư: 0,3 – 0,2 = 0,1 (mol)
\(\left\{ \begin{array}{l}
\% mNaCl = \frac{{mNaCl}}{{mZ}}.100\% = \frac{{0,4.58,5}}{{33,7}}.100\% = 69,44\% \\
\% mNaBr = 100\% - \% mNaCl = 30,56\%
\end{array} \right.\)
Đáp án cần chọn là: A
Cho 6,272 lít khí SO2 (đktc) hấp thụ hết trong 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 thu được 26,04 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch Ba(OH)2 là
nSO2 = 0,28 mol ; nBaSO3 = 0,12 mol
nBaSO3 < nSO2 => phản ứng sinh ra 2 muối BaSO3 và Ba(HSO3)2
+) Bảo toàn nguyên tố S: \({n_{S{O_2}}} = {n_{BaS{O_3}}} + 2.{n_{Ba{{(H{\rm{S}}{O_3})}_2}}} \to {n_{Ba{{(H{\rm{S}}{O_3})}_2}}} = 0,08{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} mol\)
+) Bảo toàn nguyên tố Ba:
\(\begin{array}{l}
{n_{Ba{{(OH)}_2}}} = {n_{BaS{O_3}}} + {n_{Ba{{(H{\rm{S}}{O_3})}_2}}} = 0,12 + 0,08 = 0,2{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} mol\\
\to {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {C_{M\,\,Ba{{(OH)}_2}}} = \frac{{0,2}}{{2,5}} = 0,08M
\end{array}\)
Đáp án cần chọn là: B
Hòa tan 32,2 gam hỗn hợp X gồm 3 muối MgCO3 và CaCO3, K2CO3 bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, sau phản ứng hoàn toàn, thu được V lít khí (đktc) và dung dịch Y chứa 43 gam muối sunfat. Gía trị của V là:
Đổi 1 mol CO32- lấy 1 mol SO42- khối lượng tăng = 96 – 60 = 36 gam
=> Số mol của CO32- = \(\frac{{43 - 32,2}}{{36}} = 0,3mol\)
BTNT C => nCO2 = n CO32- = 0,3 => VCO2 = 6,72 lít
Đáp án cần chọn là: B
Cho 6 gam Fe vào 100 ml dung dịch H2SO4 1M (loãng). Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí đktc. Giá trị của V là
nFe = 0,11 mol
nH2SO4 = 0,1 mol
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
→ nH2 = 0,1 mol → V = 2,24 lít
Đáp án cần chọn là: A
Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam kim loại Mg vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, giả sử chỉ thu được V lít khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất (đktc). Giá trị của V là
nMg = 2,4 : 24 = 0,1mol
Xét quá trình cho – nhận e:
\(Mg \to M{g^{ + 2}} + 2e\)
0,1 → 0,2mol
\(\mathop S\limits^{ + 6} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} + {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 2e{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \to {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \mathop {{\mkern 1mu} S}\limits^{ + 4} \)
0,2 → 0,1 mol
→ nSO2 = 0,1 mol → V = 0,1. 22,4 = 2,24 lít
Đáp án cần chọn là: D
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M (chỉ có hóa trị II) trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc); 5,76 gam S (không có sản phẩm khử nào khác) và dung dịch X chứa 105,6 gam muối Fe2(SO4); MSO4. Mặt khác, nếu hòa tan hết m gam X ban đầu với dung dịch HCl dư thu được 16,128 lít khí H2(đktc). Kim loại M là
nSO2(đktc) = 6,72/22,4 = 0,3 (mol); nS = 5,76/32 = 0,18 (mol)
Đặt số mol Fe = a (mol) và M = b (mol)
BTNT “Fe”: nFe2(SO4)3 = 1/2 nFe = 0,5a (mol)
BTNT “M”: nMSO4 = nM = b (mol)
Xét hh X tác dụng với H2SO4 đặc, nóng
Xét hh tác dụng với HCl dư; nH2(đktc) = 16,128/22,4 = 0,72 (mol)
TH1: Chỉ có Fe tác dụng, M đứng sau H trong dãy điện hóa học nên không phản ứng
BTe ta có: 2nFe = 2nH2 ⟹ nFe = nH2 = 0,72 (mol) ⟹ a = 0,72 (mol) ⟹ thay a vào (1) ⟹ b = -0,24 ⟹ loại
TH2: Cả Fe và M cùng tác dụng với dd HCl
BT e ta có: 2nFe + 2nM = 2nH2
⟹ a + b = 0,72 (3)
giải hệ (2) và (3) ta được a = 0,24 và b = 0,48
Thay a, b vào (2) ta có: 200.0,24 + (M+96).0,48 = 105,6 ⟹ M = 24 (g/mol)
Vậy M là Mg
Đáp án cần chọn là: A
Hòa tan kim loại Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y, chất rắn Z và khí T. Phát biểu nào sau đây không đúng
2Fe + 6H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Fe + Fe2(SO4)3→ 3FeSO4
Y chứa FeSO4; Z chứa Fe dư; khí T là SO2
Phát biểu không đúng là A
Đáp án cần chọn là: A
Hòa tan hoàn toàn 8,45 gam oleum A vào nước được dung dịch B. Để trung hòa dung dịch B cần 200 ml dung dịch NaOH 1M. Oleum A là
Gọi công thức của A là H2SO4.nSO3
Bảo toàn nguyên tố S, ta có:
\({n_{H2SO4trongddB}} = (1 + n).n{H_2}S{O_4}.nS{O_3} \to n{H_2}S{O_4}.nS{O_3} = \frac{{n{H_2}S{O_4}trongddB}}{{n + 1}}\)
Trung hòa B cần 0,2 mol NaOH:
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O
0,2 mol → 0,1 mol
\( \to {n_{{H_2}S{O_4}.nS{O_3}}} = \frac{{{n_{{H_2}S{O_4}\,trong\,ddB}}}}{{n + 1}} = \frac{{0,1}}{{n + 1}}\)
Mặt khác: \({n_{{H_2}S{O_4}.nS{O_3}}} = \frac{{8,45}}{{98 + 80n}}{\mkern 1mu} mol\)
\(\frac{{0,1}}{{n + 1}} = \frac{{8,45}}{{98 + 80n}}{\mkern 1mu} \to n = 3\)
Đáp án cần chọn là: B
Dẫn V lít khí lưu huỳnh đioxit (đktc) vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 aM, thu được 21,7 gam kết tủa và dung dịch A. Lọc kết tủa, đun nóng dung dịch A thu được 4,34 gam kết tủa nữa. Tìm giá trị của V và a.
nBaSO3(lần 1) = 21,7 : 217 = 0,1 (mol)
nBaSO3(lần 2) = 4,34 : 217 = 0,02 (mol)
Ba(HSO3)2 ⟶ BaSO3 + H2O + SO2
(mol) 0,02 ← 0,02
SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3 + H2O
(mol) 0,1 ← 0,1 ← 0,1
2SO2 + Ba(OH)2 → Ba(HSO3)2
(mol) 0,04 ← 0,02 ← 0,02
→ ∑nSO2 = 0,1 + 0,04 = 0,14 (mol)
→ VSO2(đktc) = 0,14×22,4 = 3,136 lít
∑nBa(OH)2 = 0,1 + 0,02 = 0,12 (mol)
→ CM Ba(OH)2 = nBa(OH)2 : VBa(OH)2 = 0,12 : 0,2 = 0,6 (M)
Đáp án cần chọn là: A
Một hỗn hợp gồm 3 muối NaF, NaCl, NaBr nặng 4,82 gam. Hoà tan hoàn toàn trong nước được dung dịch A. Sục khí clo dư vào dung dịch A rồi cô cạn hoàn toàn dung dịch sau phản ứng thu được 3,93 gam muối khan. Lấy 1/2 lượng muối khan này hoà tan vào nước rồi cho sản phẩm phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 4,305 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng NaF ban đầu là
Sục Cl2 vào dung dịch A thu được 3,93 gam muối
Thay 1 mol NaBr bằng 1 mol NaCl ---------> khối lượng giảm 44,5 gam
Thay x mol NaBr bằng x mol NaCl ---------> giảm 4,82 – 3,93 = 0,89 gam
\(nNaBr = \frac{{mgiam}}{{{M_{Br}} - {M_{Cl}}}} = \frac{{0,89}}{{80 - 35,5}} = 0,02\;mol\)
=> nNaBr ban đầu = 0,02 mol và nNaCl sinh ra = 0,02 mol
Gọi hh muối khan sau phản ứng với Cl2 là hh B. B gồm NaCl và NaF
Khi cho hh B vào AgNO3 thì AgF không kết tủa
Xét trong 2 phần: nAgCl=2.4,305143,5=0,06molnAgCl=2.4,305143,5=0,06mol
=> ∑nNaCl = nAgCl = 0,06 mol => nNaCl ban đầu = 0,06 – 0,02 = 0,04 mol
=> mNaF = 4,82 – 0,02.103 – 0,04.58,5 = 0,42 gam => \({\rm{\% }}{m_{NaF}} = \frac{{0,42}}{{4,82}}.100{\rm{\% }} = 8,71{\rm{\% }}\)
Đáp án cần chọn là: A
Một hỗn hợp X gồm ba muối NaF, NaCl, NaBr nặng 4,82 gam. Hòa tan hoàn toàn X trong nước được dung dịch X. Sục khí clo dư vào dung dịch X rồi cô cạn hoàn toàn dung dịch sau phản ứng thu được 3,93 gam muối khan. Lấy một nửa lượng muối khan này hòa tan vào nước rồi cho phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 4,305 gam kết tủa Z. Tính phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2
Dùng pp tăng giảm khối lượng, ta có độ giảm khối lượng của hh muối sau khi sục Cl2 vào = 0,89 (g).
Thay 1 mol NaBr bằng 1 mol NaCl => khối lượng giảm 44,5 g
Thay x mol NaBr =>giảm 0,89 g. => n(NaBr) = 0,89/44,5 = 0,02 mol.
Hỗn hợp muối khan sau pư với Cl2 là hh B.
Khi cho 1/2 hh B vào AgNO3: AgF ko kết tủa : NaF + AgNO3 => AgF + NaNO3.
AgNO3 + NaCl => AgCl + NaNO3.
n(AgCl) = 0,03 (mol) => số mol NaCl trong B = 0,06 mol
số mol NaCl trong hh đầu = 0,04 mol. (do trừ đi lượng NaCl được tạo thành từ NaBr).
-> m(NaCl) = 2,34 (g); m(NaBr) = 2,06 (g)
---> m(NaF trong hh đầu) = 0,42 (g).
=> %NaF = 8,71%; %NaCl = 48,55% ; %NaBr = 42,74%
Đáp án cần chọn là: C
Với các nguyên tố nhóm VIA, nhận xét nào sau đây sai ?
Nhận xét sai là: Tính axit tăng dần: H2SO4 < H2SeO4 <H2TeO4. Vì tính axit giảm dần: H2SO4 > H2SeO4 > H2TeO4.
Đáp án cần chọn là: D
Chỉ ra câu trả lời không đúng về khả năng phản ứng của S?
Câu không đúng là: Ở nhiệt độ thích hợp, S tác dụng với hầu hết các phi kim và thể hiện tính oxi hóa.
Vì S phản ứng với oxi thể hiện tính khử: S + O2 → SO2
Đáp án cần chọn là: C
Tính chất nào dưới đây là tính chất đặc trưng của khí hiđro sunfua ?
Tính chất đặc trưng của khí hiđro sunfua là chất khí không màu, độc, có mùi trứng thối.
Đáp án cần chọn là: D
Trong không khí, oxi chiếm:
Trong không khí, oxi chiếm 20% về thể tích.
Đáp án cần chọn là: C
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của oxi là:
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của oxi là: 2s22p4.
Đáp án cần chọn là: C
Cặp kim loại nào dưới đây thụ động trong H2SO4 đặc, nguội ?
Cặp kim loại thụ động trong H2SO4 đặc, nguội là Al và Fe
Đáp án cần chọn là: B
Axit sunfuric đặc được sử dụng làm khô các chất khí ẩm. Loại khí nào sau đây có thể được làm khô nhờ axit sunfuric đặc?
Axit sunfuric đặc được sử dụng làm khô các chất khí ẩm. Loại khí có thể được làm khô nhờ axit sunfuric đặc là khí không tác dụng được với H2SO4 đặc => CO2
Đáp án cần chọn là: A
Trong acquy chì chứa dung dịch axit sunfuric. Khi sử dụng acquy lâu ngày thường acquy bị “cạn nước”. Để bổ sung nước cho acquy, người ta cho thêm vào acquy chất nào sau đây?
Để bổ sung nước cho acquy, người ta cho thêm vào acquy dung dịch H2SO4 loãng.
Đáp án cần chọn là: C
Cấu hình electron nào không đúng với cấu hình electron của anion X2- của các nguyên tố nhóm VIA?
Cấu hình electron lớp ngoài cùng: ns2np4 => cấu hình e của anion X2- là ns2np6
=> cấu hình không đúng là 1s22s22p4.
Đáp án cần chọn là: A
Trong công nghiệp, từ khí SO2 và oxi, phản ứng hóa học tạo thành SO3 xảy ra ở điều kiện nào sau đây?
- Trong công nghiệp người ta sản xuất lưu huỳnh trioxit bằng cách oxi hóa lưu huỳnh đioxit
4FeS2 + 11O2 →t 2Fe2O3 + 8SO2
2SO2 + O2 ⇆ 2SO3
Đáp án cần chọn là: C