Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Hai Bà Trưng

Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Hai Bà Trưng

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 69 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 281375

Chọn câu sai trong các câu sau:

Xem đáp án

Câu sai là: H2SO4 đặc không có tính axit, chỉ có tính oxi hóa mạnh.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 281376

Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là

Xem đáp án

Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là K, Mg, Fe, Zn.

Loại A vì Cu không phản ứng

Loại C vì Ag không phản ứng

Loại D vì Au và Pt không phản ứng

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 281377

Trong các phản ứng hóa học, axit HCl có thể đóng vai trò là

Xem đáp án

Trong các phản ứng hóa học, axit HCl có thể đóng vai trò là chất khử, chất oxi hóa hoặc trao đổi.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 281378

Dung dịch axit nào sau đây không thể chứa trong bình thủy tinh ? 

Xem đáp án

Dung dịch axit không thể chứa trong bình thủy tinh là HF

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 281379

ACho sơ đồ sau: muối X + HCl → muối Y + H2S. Dãy các chất nào sau đây có thể là X ?

Xem đáp án

Dựa vào tính tan của muối sunfua => các chất có thể tan trong dung dịch HCl là: NaHS, ZnS, FeS, MgS.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 281380

Khí Cl2 không tác dụng với

Xem đáp án

Clo không tác dụng với khí O2

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 281381

Tính chất nào dưới đây là tính chất đặc trưng của khí hiđro sunfua ?

Xem đáp án

Tính chất đặc trưng của khí hiđro sunfua là chất khí không màu, độc, có mùi trứng thối.     

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 281382

Muối NaClO tác dụng với CO2 thu được:

Xem đáp án

NaClO + CO2 + H2O → NaHCO3 + HClO

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 281383

CaOCl2 là công thức của

Xem đáp án

Clorua vôi có công thức là: CaOCl2.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 281385

Cho phản ứng: 2KMnO4 + 5H2O2 + 3H2SO4 → 2MnSO4 + K2SO4 + 5O2 + 8H2O. Hệ số tỉ lượng đúng ứng với chất oxi hoá và chất khử là:

Xem đáp án

Chất oxi hóa là KMnO4 và chất khử là H2O2

=> Hệ số tỉ lượng đúng ứng với chất oxi hoá và chất khử là: 2 và 5

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 281386

Cho dãy dung dịch axit sau HF, HCl, HBr, HI. Dung dịch có tính axit mạnh nhất và tính khử mạnh nhất là

Xem đáp án

Tính axit tăng dần, tính khử tăng dần

=> thứ tự giảm dần tính khử: HI > HBr > HCl > HF

Vậy dung dịch có tính axit mạnh nhất và tính khử mạnh nhất là HI

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 281387

Để khử độc khí clo dư đã thoát ra trong phòng thí nghiệm, người ta dùng hóa chất nào sau đây là tối ưu nhất?

Xem đáp án

Để khử độc khí clo dư đã thoát ra trong phòng thí nghiệm, người ta dùng khí NH3

3Cl2 + 2NH3 → N2 + 6HCl

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 281388

Cho 8,7 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đậm đặc sinh ra V lít khí Cl2 (ở đktc). Hiệu suất phản ứng là 85%. V có giá trị là:

Xem đáp án

MnO2 = 8,7 : 87 = 0,1 mol

Theo PTHH : n Cl2 = n MnO2 = 0,1 mol ( số mol lý thuyết tính theo PTHH )

\(H{\rm{\% }} = \frac{{{n_{tt}}}}{{{n_{lt}}}}.100{\rm{\% }} \to 85{\rm{\% }} = \frac{{{n_{tt}}}}{{0,1}}.100{\rm{\% }}\) => n thực tế  = 0,085 mol

=> V Cl2 = 0,085 . 22,4 = 1,904 mol

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 281389

Cho 6,72 lít clo (đktc) tác dụng với 5,6 gam Fe nung nóng rồi lấy chất rắn thu được hoà vào nước và khuấy đều thì khối lượng muối trong dung dịch thu được là: (Cho Fe = 56; Cl = 35,5)

Xem đáp án

nFe = 5,6: 56 = 0,1 mol

            Fe + 1,5Cl2 t⟶ FeCl3

Mol      0,1       →                0,1

=> mmuối = mFeCl3 = 0,1.162,5 = 16,25g

Đáp án cần chọn là: B

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 281390

Hòa tan 7,8 gam hỗn hợp bột Al và Mg trong dd HCl dư . Sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng thêm 7g so với ban đầu. Khối lượng Al và Mg lần lượt là

Xem đáp án

Đặt nAl = x mol và nMg = y mol

Có Al → Al +3 + 3e

Mg → Mg+2 + 2e

2H+1 + 2e → H2

Theo bảo toàn e có : 3x + 2y = 2nH2

Bảo toàn KL có mdd tăng = mKL – mH2 = 7 → mH2 = 7,8 – 7 = 0,8 → nH2 = 0,4 mol

Ta có hệ phương trình sau

\(\left\{ \begin{array}{l}
3x + 2y = 0,4.2\\
27x + 24y = 7,8
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = 0,2\\
y = 0,1
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
mAl = 5,4\\
mMg = 2,4
\end{array} \right.\)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 281391

Hoà tan hoàn toàn 25,12 gam hỗn hợp Mg, Al, Fe trong dung dịch HCl dư thu được 13,44 lít khí H2 (đktc) và m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Tổng quát với kim loại M hóa trị n :

            M + nHCl -> MCln + 0,5nH2

=> nHCl = 2nH2 = 2.0,6 = 1,2 mol

Bảo toàn khối lượng : mKL + mHCl = mmuối + mH2

=> mmuối = 67,72g

Đáp án cần chọn là: A

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 281392

Hỗn hợp O2 và O3 có tỉ khối đồi với H2 bằng 20. Phần trăm số mol O2 và O3 lần lượt là (cho biết H = 1; O = 16)

Xem đáp án

M­hh = 20. MH2 = 20.2 = 40 (g/mol)

Đặt số mol O2 = a(mol) ; số mol O3 = b (mol)

Áp dụng công thức tính phân tử khối trung bình ta có:

\(\begin{array}{l}
{M_{hh}} = \frac{{n{O_2}.M{O_2} + n{O_2}.M{O_3}}}{{n{O_2} + n{O_3}}}\\
 \Rightarrow 40 = \frac{{32a + 48b}}{{a + b}}\\
 \Rightarrow 40a + 40b = 32a + 48b\\
 \Rightarrow 8a = 8b\\
 \Rightarrow a = b
\end{array}\)

Vậy trong hh có nO2 = nO3  → Phần trăm số mol O2 = O3 = 50%

Đáp án cần chọn là: D

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 281393

Dẫn 5,6 lít khí H2S(đktc) qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

nH2S(đktc) = 5,6 : 22,4 = 0,25 (mol)

PTHH: H2S + Pb(NO3)2 → PbS↓ + 2HNO3

(mol)   0,25                     → 0,25

Thep PTHH: nPbS = nH2S = 0,25 (mol) → mPbS = nPbS. MPbS = 0,25. 239 = 59,75 (g)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 281394

Cho V lít khí Cl2 (đktc) vào dung dịch chứa 30gam NaI và 30,9 gam NaBr. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 33,7 gam muối khan Z. Giá trị của V và phần trăm khối lượng các muối trong Z là:

Xem đáp án

Tính khử của I- mạnh hơn Br- nên phản ứng theo thứ tự

           Cl2 + 2NaI   →  2NaCl + I2   (1)

  (mol) 0,1← 0,2 mol →   0,2 mol          

khối lượng giảm là: m1 = mNaI – mNaCl = 0,2.150 – 0,2.58,5 = 18,3 (g)

            Cl2  + 2NaBr  → 2NaCl + Br2   (2)

 (mol)           0,3 mol →   0,3 mol         

khối lượng giảm là: m’ = mNaBr – mNaCl = 0,3.103 – 0,3.58,5 = 13,35 (g)

Mốc 1: Xảy ra vừa đủ phản ứng (1) thì khối lượng rắn giảm m1 = 18,3 (g)

Mốc 2: Xảy ra phản ứng (1) và (2) vừa đủ thì khối lượng rắn giảm là: m2 = m1 + m = 18,3 + 13,35 = 31,65 (g)

Theo bài: mrắn giảm = mNaI + mNaBr – mZ = 30 + 30,9 – 33,7 = 27,2 (g)

Ta thấy: m1 = 18,3 g < m rắn giảm = 27,2 g < m2 = 31,65 g

=> xảy ra phản ứng (1) và (2). Cl2; NaI pư hết, NaBr dư

Ta có: mrắn giảm (2) = 27,2 – 18,3 = 8,9 (g)

                  Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2   (3)

Cứ (mol)             1 mol  →  1 mol                khối lượng giảm là 44,5g

Vậy (mol) 0,1← 0,2 mol ←   0,2 mol   ←       khối lượng giảm là 8,9 g

Vậy ∑ nCl2 pư = nCl2 (1) + nCl2 (3) = 0,1 + 0,1 = 0,2 (mol) → VCl2(đktc) = 0,2.22,4 = 4,48 (lít)

Hh muối Z gồm: NaCl: 0,4 (mol) và NaBr dư: 0,3 – 0,2 = 0,1 (mol)

\(\left\{ \begin{array}{l}
\% mNaCl = \frac{{mNaCl}}{{mZ}}.100\%  = \frac{{0,4.58,5}}{{33,7}}.100\%  = 69,44\% \\
\% mNaBr = 100\%  - \% mNaCl = 30,56\% 
\end{array} \right.\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 281395

Cho 6,272 lít khí SO2 (đktc) hấp thụ hết trong 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 thu được 26,04 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch Ba(OH)2 là

Xem đáp án

nSO2 = 0,28 mol ; nBaSO3 = 0,12 mol

nBaSO3 < nSO2 => phản ứng sinh ra 2 muối BaSO­3 và Ba(HSO3)2

+) Bảo toàn nguyên tố S:  \({n_{S{O_2}}} = {n_{BaS{O_3}}} + 2.{n_{Ba{{(H{\rm{S}}{O_3})}_2}}} \to {n_{Ba{{(H{\rm{S}}{O_3})}_2}}} = 0,08{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} mol\)

+) Bảo toàn nguyên tố Ba: 

\(\begin{array}{l}
{n_{Ba{{(OH)}_2}}} = {n_{BaS{O_3}}} + {n_{Ba{{(H{\rm{S}}{O_3})}_2}}} = 0,12 + 0,08 = 0,2{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} mol\\
 \to {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {C_{M\,\,Ba{{(OH)}_2}}} = \frac{{0,2}}{{2,5}} = 0,08M
\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 281396

Hòa tan 32,2 gam hỗn hợp X gồm 3 muối MgCO3 và CaCO3, K2CO3 bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, sau phản ứng hoàn toàn, thu được V lít khí (đktc) và dung dịch Y chứa 43 gam muối sunfat. Gía trị của V là:

Xem đáp án

Đổi 1 mol CO32- lấy 1 mol SO42- khối lượng tăng = 96 – 60 = 36 gam

=> Số mol của CO32-  = \(\frac{{43 - 32,2}}{{36}} = 0,3mol\)

BTNT C => nCO2 = n CO32- = 0,3 => VCO2 = 6,72 lít

Đáp án cần chọn là: B

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 281397

Cho 6 gam Fe vào 100 ml dung dịch H2SO4 1M (loãng). Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí đktc. Giá trị của V là

Xem đáp án

nFe = 0,11 mol

nH2SO4 = 0,1 mol

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

→ nH2 = 0,1 mol → V = 2,24 lít

Đáp án cần chọn là: A

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 281398

Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam kim loại Mg vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, giả sử chỉ thu được V lít khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất (đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

nMg = 2,4 : 24 = 0,1mol

Xét quá trình cho – nhận e:

\(Mg \to M{g^{ + 2}} + 2e\)

0,1         →      0,2mol          

\(\mathop S\limits^{ + 6} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu}  + {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 2e{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu}  \to {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \mathop {{\mkern 1mu} S}\limits^{ + 4} \)                           

0,2 → 0,1 mol

→ nSO2 = 0,1 mol → V = 0,1. 22,4 = 2,24 lít

Đáp án cần chọn là: D

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 281399

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M (chỉ có hóa trị II) trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc); 5,76 gam S (không có sản phẩm khử nào khác) và dung dịch X chứa 105,6 gam muối Fe2(SO4); MSO4. Mặt khác, nếu hòa tan hết m gam X ban đầu với dung dịch HCl dư thu được 16,128 lít khí H2(đktc). Kim loại M là

Xem đáp án

nSO2(đktc) = 6,72/22,4 = 0,3 (mol); nS = 5,76/32 = 0,18 (mol)

Đặt số mol Fe = a (mol) và M = b (mol)

BTNT “Fe”: nFe2(SO4)3 = 1/2 nFe = 0,5a (mol)

BTNT “M”: nMSO4 = nM = b (mol)

Xét hh X tác dụng với H2SO4 đặc, nóng

Xét hh tác dụng với HCl dư; nH2(đktc) = 16,128/22,4 = 0,72 (mol)

TH1: Chỉ có Fe tác dụng, M đứng sau H trong dãy điện hóa học nên không phản ứng

BTe ta có: 2nFe = 2nH2 ⟹ nFe = nH2 = 0,72 (mol) ⟹ a = 0,72 (mol) ⟹ thay a vào (1) ⟹ b = -0,24 ⟹ loại

TH2: Cả Fe và M cùng tác dụng với dd HCl

BT e ta có: 2nFe + 2nM = 2nH2

⟹ a + b = 0,72 (3)

giải hệ (2) và (3) ta được a = 0,24 và b = 0,48

Thay a, b vào (2) ta có: 200.0,24 + (M+96).0,48 = 105,6 ⟹ M = 24 (g/mol)

Vậy M là Mg

Đáp án cần chọn là: A

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 281400

Hòa tan kim loại Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y, chất rắn Z và khí T. Phát biểu nào sau đây không đúng

Xem đáp án

2Fe + 6H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + 3SO2 +  6H2O

Fe + Fe2(SO4)3→ 3FeSO4

Y chứa FeSO4; Z chứa Fe dư; khí T là SO2

Phát biểu không đúng là A

Đáp án cần chọn là: A

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 281401

Hòa tan hoàn toàn 8,45 gam oleum A vào nước được dung dịch B. Để trung hòa dung dịch B cần 200 ml dung dịch NaOH 1M. Oleum A là

Xem đáp án

Gọi công thức của A là H2SO4.nSO3 

Bảo toàn nguyên tố S, ta có:

\({n_{H2SO4trongddB}} = (1 + n).n{H_2}S{O_4}.nS{O_3} \to n{H_2}S{O_4}.nS{O_3} = \frac{{n{H_2}S{O_4}trongddB}}{{n + 1}}\)

Trung hòa B cần 0,2 mol NaOH:

2NaOH  +  H2SO4 → Na2SO4 + H2O

0,2 mol → 0,1 mol

\( \to {n_{{H_2}S{O_4}.nS{O_3}}} = \frac{{{n_{{H_2}S{O_4}\,trong\,ddB}}}}{{n + 1}} = \frac{{0,1}}{{n + 1}}\)

Mặt khác: \({n_{{H_2}S{O_4}.nS{O_3}}} = \frac{{8,45}}{{98 + 80n}}{\mkern 1mu} mol\)

\(\frac{{0,1}}{{n + 1}} = \frac{{8,45}}{{98 + 80n}}{\mkern 1mu}  \to n = 3\)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 281402

Dẫn V lít khí lưu huỳnh đioxit (đktc) vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 aM, thu được 21,7 gam kết tủa và dung dịch A. Lọc kết tủa, đun nóng dung dịch A thu được 4,34 gam kết tủa nữa. Tìm giá trị của V và a.

Xem đáp án

nBaSO3(lần 1) = 21,7 : 217 = 0,1 (mol)

nBaSO3(lần 2) = 4,34 : 217 = 0,02 (mol)

         Ba(HSO3)⟶ BaSO­3 + H2O + SO2

(mol)   0,02                 ← 0,02

         SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3 + H2O

(mol)  0,1     ← 0,1        ← 0,1

         2SO2 + Ba(OH)2 → Ba(HSO3)2

(mol)  0,04   ← 0,02         ← 0,02

→ ∑nSO2 = 0,1 + 0,04 = 0,14 (mol)

→ VSO2(đktc) = 0,14×22,4 = 3,136 lít

∑nBa(OH)2 = 0,1 + 0,02 = 0,12 (mol)

→ CM Ba(OH)2 = nBa(OH)2 : VBa(OH)2 = 0,12 : 0,2 = 0,6 (M)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 281403

Một hỗn hợp gồm 3 muối NaF, NaCl, NaBr nặng 4,82 gam. Hoà tan hoàn toàn trong nước được dung dịch A. Sục khí clo dư vào dung dịch A rồi cô cạn hoàn toàn dung dịch sau phản ứng thu được 3,93 gam muối khan. Lấy 1/2 lượng muối khan này hoà tan vào nước rồi cho sản phẩm phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 4,305 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng NaF ban đầu là

Xem đáp án

Sục Cl2 vào dung dịch A thu được 3,93 gam muối

Thay 1 mol NaBr bằng 1 mol NaCl ---------> khối lượng giảm 44,5 gam 

Thay x mol NaBr bằng x mol NaCl ---------> giảm 4,82 – 3,93 = 0,89 gam 

\(nNaBr = \frac{{mgiam}}{{{M_{Br}} - {M_{Cl}}}} = \frac{{0,89}}{{80 - 35,5}} = 0,02\;mol\)

=> nNaBr ban đầu = 0,02 mol và nNaCl sinh ra = 0,02 mol

Gọi hh muối khan sau phản ứng với Cl2 là hh B. B gồm NaCl và NaF

Khi cho hh B vào AgNO3 thì AgF không kết tủa

Xét trong 2 phần: nAgCl=2.4,305143,5=0,06molnAgCl=2.4,305143,5=0,06mol

=> ∑nNaCl = nAgCl = 0,06 mol => nNaCl ban đầu = 0,06 – 0,02 = 0,04 mol

=> mNaF = 4,82 – 0,02.103 – 0,04.58,5 = 0,42 gam => \({\rm{\% }}{m_{NaF}} = \frac{{0,42}}{{4,82}}.100{\rm{\% }} = 8,71{\rm{\% }}\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 281404

Một hỗn hợp X gồm ba muối NaF, NaCl, NaBr nặng 4,82 gam. Hòa tan hoàn toàn X trong nước được dung dịch X. Sục khí clo dư vào dung dịch X rồi cô cạn hoàn toàn dung dịch sau phản ứng thu được 3,93  gam muối khan. Lấy một nửa lượng muối khan này hòa tan vào nước rồi cho phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 4,305 gam kết tủa Z. Tính phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu

Xem đáp án

2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2 

Dùng pp tăng giảm khối lượng, ta có độ giảm khối lượng của hh muối sau khi sục Cl2 vào = 0,89 (g). 

Thay 1 mol NaBr bằng 1 mol NaCl => khối lượng giảm 44,5 g 

Thay x mol NaBr =>giảm 0,89 g. => n(NaBr) = 0,89/44,5 = 0,02 mol. 

Hỗn hợp  muối khan sau pư với Cl2 là hh B. 

Khi cho 1/2 hh B vào AgNO3: AgF ko kết tủa : NaF + AgNO3 => AgF + NaNO3

AgNO3 + NaCl => AgCl + NaNO3

n(AgCl) = 0,03 (mol) => số mol NaCl trong B = 0,06 mol

số mol NaCl trong hh đầu = 0,04 mol. (do trừ đi lượng NaCl được tạo thành từ NaBr). 

-> m(NaCl) = 2,34 (g); m(NaBr) = 2,06 (g) 

---> m(NaF trong hh đầu) = 0,42 (g). 

=> %NaF = 8,71%; %NaCl = 48,55% ; %NaBr = 42,74%

Đáp án cần chọn là: C

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 281405

Với các nguyên tố nhóm VIA, nhận xét nào sau đây sai ?

Xem đáp án

Nhận xét sai là: Tính axit tăng dần: H2SO4 < H2SeO4 <H2TeO4. Vì tính axit giảm dần: H2SO4 > H2SeO4 > H2TeO4.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 281406

Chỉ ra câu trả lời không đúng về khả năng phản ứng của S?

Xem đáp án

Câu không đúng là: Ở nhiệt độ thích hợp, S tác dụng với hầu hết các phi kim và thể hiện tính oxi hóa.

Vì S phản ứng với oxi thể hiện tính khử: S + O2 → SO2

Đáp án cần chọn là: C

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 281407

Tính chất nào dưới đây là tính chất đặc trưng của khí hiđro sunfua ? 

Xem đáp án

Tính chất đặc trưng của khí hiđro sunfua là chất khí không màu, độc, có mùi trứng thối.     

Đáp án cần chọn là: D

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 281408

Trong không khí, oxi chiếm:    

Xem đáp án

Trong không khí, oxi chiếm 20% về thể tích.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 281409

Cấu hình electron lớp ngoài cùng của oxi là:

Xem đáp án

Cấu hình electron lớp ngoài cùng của oxi là: 2s22p4.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 281410

Cặp kim loại nào dưới đây thụ động trong H2SO4 đặc, nguội ?

Xem đáp án

Cặp kim loại thụ động trong H2SO4 đặc, nguội là Al và Fe

Đáp án cần chọn là: B

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 281411

Axit sunfuric đặc được sử dụng làm khô các chất khí ẩm. Loại khí nào sau đây có thể được làm khô nhờ axit sunfuric đặc?

Xem đáp án

Axit sunfuric đặc được sử dụng làm khô các chất khí ẩm. Loại khí có thể được làm khô nhờ axit sunfuric đặc là khí không tác dụng được với H2SO4 đặc => CO2

Đáp án cần chọn là: A

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 281412

Trong acquy chì chứa dung dịch axit sunfuric. Khi sử dụng acquy lâu ngày thường acquy bị “cạn nước”. Để bổ sung nước cho acquy, người ta cho thêm vào acquy chất nào sau đây?

Xem đáp án

Để bổ sung nước cho acquy, người ta cho thêm vào acquy dung dịch H2SO­4 loãng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 281413

Cấu hình electron nào không đúng với cấu hình electron của anion X2- của các nguyên tố nhóm VIA?

Xem đáp án

Cấu hình electron lớp ngoài cùng: ns2np4  => cấu hình e của anion X2- là ns2np6 

=> cấu hình không đúng là 1s22s22p4.            

Đáp án cần chọn là: A

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 281414

Trong công nghiệp, từ khí SO2 và oxi, phản ứng hóa học tạo thành SO3 xảy ra ở điều kiện nào sau đây?

Xem đáp án

- Trong công nghiệp người ta sản xuất lưu huỳnh trioxit bằng cách oxi hóa lưu huỳnh đioxit

4FeS2 + 11O→t 2Fe2O3 + 8SO2

2SO+ O2  ⇆   2SO3

Đáp án cần chọn là: C

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »