Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Đinh Tiên Hoàng
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
71 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Dẫn V lít (đktc) khí SO2 vào 200 ml dung dịch KOH 1M thu được 12 gam muối KHSO3. Vậy V có giá trị là:
Đáp án B
nKHSO3 = 0,1 mol
Các phương trình phản ứng xảy ra:
SO2 + KOH → KHSO3
0,1 0,1 0,1 mol
SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O
0,05 0,1 mol
Tổng số mol SO2 = 0,15 mol
→ V = 3,36 lit
Để nhận biết hai bình chứa khí không màu CO2 và SO2, cách làm nào sau đây không đúng?
Đáp án B
Do cả SO2 và CO2 đều phản ứng với Ca(OH)2 tạo kết tủa CaSO3 và CaCO3 đều màu trắng, sau đó nếu khí dư đều hòa tan kết tủa, không thể phân biệt được.
Dung dịch X chứa: FeCl3; CuCl2; AlCl3; NaCl, CdCl2; ZnCl2; MgCl2. Sục khí H2S đến dư vào dung dịch X. Số kết tủa khác nhau thu được là:
Đáp án D
Các kết tủa thu được là: S; CuS; CdS
2FeCl3 + H2S →2FeCl2 + S + 2HCl
CuCl2 + H2S →CuS + 2HCl
CdCl2 + H2S→CdS + 2HCl
Có thể điều chế O2 bằng cách phân huỷ KMnO4, KClO3, H2O2. Nếu lấy cùng một lượng mol các chất trên đem phân huỷ hoàn toàn thì thể tích oxi trong cùng điều kiện thu được
Đáp án B
PTHH:
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
2 1 mol
2H2O2 → 2H2O + O2
2 1 mol
2KClO3 → 2KCl + 3O2
2 3 mol
Thuốc thử dùng để phân biệt 3 dung dịch H2SO4 loãng, Ba(OH)2, HCl đựng trong lọ mất nhãn là
Đáp án B.
- Dùng BaCl2 nhận ra H2SO4 nhờ hiện tượng kết tủa trắng.
- Dùng H2SO4 vừa nhận ra cho vào hai ống nghiệm đựng hai chất còn lại.
+ Có kết tủa trắng → Ba(OH)2
+ Không hiện tượng → HCl.
Phát biểu nào sau đây là sai?
Đáp án D
Ý "O3 là nguyên nhân chính gây nên biến đổi khí hậu toàn cầu." → sai, nguyên nhân chính là CO2
Trong sơ đồ chuyển hoá:
S → FeS → H2S → H2SO4 → SO2 → S
có ít nhất bao nhiêu phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá-khử?
Đáp án A
Ta có dãy chuyển đổi số oxi hóa của S
Phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá-khử khi S thay đổi số oxi hóa.
Nhưng từ H2SO4 → SO2
là phản ứng trao đổi
→ Có ít nhất 3 phản ứng là phản ứng oxi hóa - khử.
Thuốc thử duy nhất có thể dùng để phân biệt 3 dung dịch H2SO4 đặc, Ba(OH)2, HCl là:
Đáp án C.
Chất làm quỳ tím đổi sang đỏ: H2SO4, HCl
Chất làm quỳ tím chuyển xanh là Ba(OH)2.Cho Ba(OH)2 vào hai dung dịch, chất tạo kết tủa trắng là H2SO4
Cặp chất nào sau đây không tác dụng được với nhau?
Đáp án D
2Ag + O3 →Ag2O + O2
2CO + O2 → 2CO2
2Mg + O2 → 2MgO
Cho dd CuSO4 tác dụng với khí H2S (lấy dư) thu được 9,6 g kết tủa.Tính thể tích H2S (đktc) đã phản ứng
Đáp án A.
CuSO4 + H2S → CuS↓ + H2SO4
nCuS = 0,1 (mol)
V = 0,1.22,4 = 2,24 (lít)
Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án A.
H2S là dung dịch có tính axit yếu
Oxi hóa hoàn toàn 10,8 gam kim loại X trong khí O2 (dư), thu được 20,4 gam oxit kim loại. X là kim loại
Đáp án A.
Bảo toàn khối lượng: nO2 = (20,4-10,8)/32 = 0,3 mol
Bảo toàn electron: 10,8.n/M = 4.0,3
=> M=9n => n=3; M=27(Al).
1 mẫu khí thải công nghiệp có nhiễm các khí CO; CO2; H2S. Để nhận biết H2S ta dùng dung dịch:
Đáp án A
H2S có phản ứng với Pb2+ tạo PbS kết tủa đen khác với CO và CO2 không xảy ra phản ứng.
Một mẫu khí thải (H2S, NO2, SO2, CO2) được sục vào dung dịch CuSO4, thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng này do chất nào có trong khí thải gây ra?
Đáp án A
CuSO4 + H2S → CuS + H2SO4
Hơi thủy ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thủy ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thủy ngân rồi gom lại là
Hg+ S → HgS
Cho các phát biểu sau:
(1) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa.
(2) Axit flohidric là axit yếu.
(3) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng.
(4) Trong các hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa; -1 ; +1 ; +3 ; +5 và + 7.
(5) Tính khử của các ion halogen tăng dần theo thứ tự: F-, Cl-, Br-, I-
(6) Cho dung dịch AgNO3 vào các lọ đựng từng dung dịch loãng: NaF, NaCl, NaBr, NaI đều thấy có kết tủa tách ra.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Đáp án D
Khẳng định đúng là 1,2,3,5
(4) sai vì Flo chỉ có số oxi hóa -1 trong hợp chất
(6)sai vì AgF là muối tan
Cho phản ứng: KMnO4 + HCl (đặc) → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
Hệ số cân bằng phản ứng là các số nguyên, tối giản. Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử là:
Đáp án C
2KMnO4 + 16HCl→ 2KCl + 2MnCl2 + 8H2O+ 5Cl2
Cứ 16 phân tử HCl tham gia phản ứng, chỉ có 10 phân tử đóng vai trò là chất khử, còn 6 phân tử đóng vai trò là chất tạo môi trường.
Có các hóa chất sau đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn: KCl, MgCl2, FeCl2, FeCl3, AlCl3, NH4Cl, (NH4)2SO4. Thuốc thử có thể dùng để nhận biết các hóa chất trên là
Đáp án B
MgCl2 +Ba(OH)2 →Mg(OH)2↓ + BaCl2
FeCl2 +Ba(OH)2 →Fe(OH)2↓ + BaCl2
2FeCl3 +3Ba(OH)2 →2Fe(OH)3↓ + 3BaCl2
2AlCl3 +3Ba(OH)2 →2Al(OH)3↓+ 3BaCl2
2NH4Cl + Ba(OH)2 → 2NH3↑ + 2H2O + BaCl2
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 →2NH3↑ + 2H2O + BaSO4 ↓
Dẫn 2 luồng khí clo đi qua 2 dung dịch KOH : Dung dịch thứ nhất loãng và nguội, dung dịch thứ 2 đậm đặc và đun nóng ở 100oC. Nếu lượng muối KCl sinh ra trong 2 dung dịch bằng nhau thì tỉ lệ thể tích khí clo đi qua dung dịch thứ nhất và thứ 2 là :
Đáp án D
Lượng muối KCl sinh ra trong hai dung dịch bằng nhau, giả sử là a mol.
Cl2 + 2KOH → KCl + KClO + H2O (1)
a ← a
3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O (2)
3a/5 ← a
Tỉ lệ thể tích khí clo đi qua dung dịch thứ nhất và thứ 2 là = \(\frac{a}{{\frac{3}{5}a}} = \frac{5}{3}\)
Cho sơ đồ:
Cl2 + KOH → A + B + H2O
Cl2 + KOH → A + C + H2O
Công thức hoá học của A, B, C, lần lượt là :
Đáp án C
Cl2 + 2KOH → KCl (A) + KClO (B) + H2O
3Cl2 + 6KOH → 5KCl (A) + KClO3 (C) + 3H2O
Hãy chỉ ra mệnh đề không chính xác:
Đáp án A
AgF là muối tan trong nước
Dựa vào độ âm điện có mức độ phân cực của liên kết hóa học trong các phân tử được sắp xếp theo thứ tự giảm dần từ trái sang phải là:
Đáp án B
Độ âm điện giảm dần từ Cl > Br > I, nên độ phân cực giảm dần từ HCl đến HI
Hoà tan hoàn toàn 25,12 gam hỗn hợp Mg, Al, Fe trong dung dịch HCl dư thu được 13,44 lít khí H2 (đktc) và m gam muối. Giá trị của m là :
Đáp án A
nH2 = 0,6 mol
=> nHCl = 2nH2 =1,2 (mol)
mmuối = mKL + mgốc axit = 25,12 + 35,5.1,2 = 67,72 (g)
Cho 0,03 mol hỗn hợp NaX và NaY ( X, Y là hai halogen thuộc chu kì kế tiếp – đều tạo kết tủa với AgNO3) tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 4,75 gam kết tủa. Công thức hai muối trên là
Đáp án C
Theo bài ra X, Y là hai halogen thuộc chu kì kế tiếp – đều tạo kết tủa với AgNO3
nên loại đáp án B và D vì có NaF
Gọi công thức chung của NaX và NaY là NaM.
NaM + AgNO3 → AgM↓+NaNO3
0,03 →0,03 (mol)
MAgM = 4,75 : 0,03
=> M = 50,3 => X,Y lần lượt là Cl và Br
Cho 31,84 gam hỗn hợp NaX và NaY (X, Y là 2 nguyên tố halogen ở 2 chu kì liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được 57,34g kết tủa.Biết cả NaX và NaY đều tạo kết tủa với AgNO3. Công thức của hai muối là
Loại đáp án B và D do có NaF.
Đặt hỗn hợp (NaX, NaY) tương đương với NaM
NaM + AgNO3 → AgM↓+NaNO3
Ta có
=> M = 83,13
=> X,Y lần lượt là Br (80) và I (127)
Cho các mệnh đề sau:
(a) Các halogen đều có số oxi hóa dương trong một số hợp chất.
(b) HI là axit mạnh nhất.
(c) Các halogen đều có tính khử mạnh.
(d) Iot có khả năng thăng hoa.
Số mệnh đề không đúng là
Đáp án B
a sai vì Flo chỉ có số oxi hóa – 1 trong hợp chất.
c sai vì Các halogen có tính oxi hóa mạnh
Cho phản ứng: NaX(rắn) + H2SO4 (đặc) → NaHSO4 + HX(khí)
Các Hiđro Halogenua(HX) có thể điều chế theo phản ứng trên là:
Đáp án B
HBr và HI có tính khử mạnh, nên không điều chế được theo cách này.
Nếu lấy khối lượng KMnO4 , MnO2, KClO3 bằng nhau để cho tác dụng với dd HCl đặc, dư thì chất nào cho nhiều Clo hơn?
Đáp án B
16HCl + 2KMnO4→ 5Cl2+ 2MnCl2+ 2KCl+8H2O
m/158 → m/63,2 mol
6HCl + KClO3 →3Cl2+ KCl+3H2O
m/122,5→ m/40,8 mol
4HCl + MnO2→ Cl2+ MnCl2+ 2H2O
m/87 → m/87 mol
So sánh thấy nếu lấy cùng 1 lượng các chất phản ứng với HCl thì KClO3 cho nhiều khí Cl2 nhất
Hoà tan 174 gam hỗn hợp M2CO3 và M2SO3 (M là kim loại kiềm) vào dung dịch HCl dư. Toàn bộ khí CO2và SO2 thoát ra được hấp thụ tối thiểu bởi 500ml dung dịch NaOH 3M. Kim loại M là
Đáp án B
Gọi a, b là số mol M2CO3 và M2SO3
M2CO3 + 2HCl →2MCl + H2O + CO2
a → a (mol)
M2SO3 + 2HCl →2MCl + H2O + SO2
b → b (mol)
Toàn bộ khí thoát ra được hấp thụ tối thiểu bởi 500ml dung dịch NaOH 3M :
XO2 + NaOH → NaHXO3
1,5 ← 1,5 (mol)
M = 174 : 1,5 = 116
=> 2M + 60 < 116 < 2M + 80 => 18 < M < 28 => là Na
Kim loại tác dụng được với axit HCl loãng và khí clo cho cùng một loại muối clorua kim loại là:
Đáp án B.
Loại C và D do Cu, Ag không phản ứng với HCl.
Loại A do:
Fe + 2HCl →FeCl2 + H2
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Cho 15 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:
Đáp án D.
Chất rắn không tan là Cu.
nH2 = 0,2 mol
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
0,2 ← 0,2 (mol)
mZn = 0,2.65 = 13 (g)
=> mCu = 15 – 13 = 2 (g)
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các ion Halogenua (X-) là:
Đáp án C.
X + 1e → X-
ns2 np5 ns2 np6
Phát biểu nào sau đây không chính xác:
Đáp án B.
Flo chỉ có số oxi hóa là -1 trong hợp chất.
Chất khí có thể làm mất màu dung dịch nước Brom là:
Đáp án A.
Phản ứng xảy ra:
SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
Tính oxi hóa của Br2:
Đáp án C.
Tính oxi hóa giảm dần theo thứ tự:
F2→Cl2→Br2→I2
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử Halogen là:
Đáp án B.
Nguyên tố halogen thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn.
Trong muối NaCl có lẫn NaBr và NaI. Để loại hai muối này ra khỏi NaCl người ta có thể
Đáp án C.
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2
Dung dịch HF được dùng để khắc chữ vẽ hình lên thủy tinh nhờ phản ứng với chất nào sau đây?
Đáp án D.
4HF + SiO2 → SiF4 + 2H2O