Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Đinh Tiên Hoàng

Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Đinh Tiên Hoàng

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 71 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 281455

Dẫn V lít (đktc) khí SO2 vào 200 ml dung dịch KOH 1M thu được 12 gam muối KHSO3. Vậy V có giá trị là:

Xem đáp án

Đáp án B

nKHSO= 0,1 mol

Các phương trình phản ứng xảy ra:

SO2 + KOH → KHSO3

0,1      0,1          0,1 mol

SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O

0,05      0,1 mol

Tổng số mol SO2 = 0,15 mol

→ V = 3,36 lit

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 281456

Để nhận biết hai bình chứa khí không màu CO2 và SO2, cách làm nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Do cả SO2 và COđều phản ứng với Ca(OH)2 tạo kết tủa CaSO3 và CaCO3 đều màu trắng, sau đó nếu khí dư đều hòa tan kết tủa, không thể phân biệt được.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 281457

Dung dịch X chứa: FeCl3; CuCl2; AlCl3; NaCl, CdCl2; ZnCl2; MgCl2. Sục khí H2S đến dư vào dung dịch X. Số kết tủa khác nhau thu được là:

Xem đáp án

Đáp án D

Các kết tủa thu được là: S; CuS; CdS

2FeCl3 + H2S →2FeCl2 + S + 2HCl

CuCl2 + H2S →CuS + 2HCl

CdCl2 + H2S→CdS + 2HCl

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 281458

Có thể điều chế O2 bằng cách phân huỷ KMnO4, KClO3, H2O2. Nếu lấy cùng một lượng mol các chất trên đem phân huỷ hoàn toàn thì thể tích oxi trong cùng điều kiện thu được

Xem đáp án

Đáp án  B

PTHH:

2KMnO4 → K2MnO4 +  MnO2 + O2

2                                                     1  mol

2H2O2 → 2H2O + O2

2                                 1                 mol

2KClO→ 2KCl + 3O2

2                                     3                mol

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 281459

Thuốc thử dùng để phân biệt 3 dung dịch H2SO4 loãng, Ba(OH)2, HCl đựng trong lọ mất nhãn là

Xem đáp án

Đáp án B.

- Dùng BaCl2 nhận ra H2SO4 nhờ hiện tượng kết tủa trắng.

- Dùng H2SO4 vừa nhận ra cho vào hai ống nghiệm đựng hai chất còn lại.

+ Có kết tủa trắng → Ba(OH)2

+ Không hiện tượng → HCl.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 281460

Phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án D

Ý "O3 là nguyên nhân chính gây nên biến đổi khí hậu toàn cầu." → sai, nguyên nhân chính là CO2

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 281461

Trong sơ đồ chuyển hoá:

S → FeS → H2S → H2SO→ SO→ S

có ít nhất bao nhiêu phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá-khử?

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có dãy chuyển đổi số oxi hóa của S 

Phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá-khử khi S thay đổi số oxi hóa.

Nhưng từ H2SO→ SO2 

là phản ứng trao đổi

→ Có ít nhất 3 phản ứng là phản ứng oxi hóa - khử.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 281462

Thuốc thử duy nhất có thể dùng để phân biệt 3 dung dịch H2SO4 đặc, Ba(OH)2, HCl là:

Xem đáp án

Đáp án C.

Chất làm quỳ tím đổi sang đỏ: H2SO4, HCl

Chất làm quỳ tím chuyển xanh là Ba(OH)2.Cho Ba(OH)vào hai dung dịch, chất tạo kết tủa trắng là H2SO4

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 281463

Để điều chế CuSO4,cho 

Xem đáp án

Đáp án A.

CuO + H2SO4→ CuSO4 + H2O

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 281464

Cặp chất nào sau đây không tác dụng được với nhau?

Xem đáp án

Đáp án D

2Ag  + O3  →Ag2O + O2

2CO  + O2  → 2CO2

2Mg + O2  → 2MgO

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 281465

Cho dd CuSO4 tác dụng với khí H2S (lấy dư) thu được 9,6 g kết tủa.Tính thể tích H2S (đktc) đã phản ứng 

Xem đáp án

Đáp án A.

CuSO4 + H2S → CuS↓ + H2SO4

nCuS =  0,1 (mol)

V = 0,1.22,4 = 2,24 (lít)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 281466

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án A.

H2S là dung dịch có tính axit yếu

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 281467

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án C

SO3 là chất lỏng

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 281468

Oxi hóa hoàn toàn 10,8 gam kim loại X trong khí O2 (dư), thu được 20,4 gam oxit kim loại. X là kim loại

Xem đáp án

Đáp án A.

Bảo toàn khối lượng: nO2 = (20,4-10,8)/32 = 0,3 mol

Bảo toàn electron: 10,8.n/M = 4.0,3

=> M=9n => n=3; M=27(Al).

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 281469

1 mẫu khí thải công nghiệp có nhiễm các khí CO; CO2; H2S. Để nhận biết H2S ta dùng dung dịch:

Xem đáp án

Đáp án A

H2S có phản ứng với Pb2+ tạo PbS kết tủa đen khác với CO và CO2 không xảy ra phản ứng.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 281473

Cho phản ứng: KMnO4 + HCl (đặc)  → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O

Hệ số cân bằng phản ứng là các số nguyên, tối giản. Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử là:

Xem đáp án

Đáp án C

2KMnO4 + 16HCl→ 2KCl + 2MnCl2 + 8H2O+ 5Cl2

Cứ 16 phân tử HCl tham gia phản ứng, chỉ có 10 phân tử đóng vai trò là chất khử, còn 6 phân tử đóng vai trò là chất tạo môi trường.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 281474

Có các hóa chất sau đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn: KCl, MgCl2, FeCl2, FeCl3, AlCl3, NH4Cl, (NH4)2SO4. Thuốc thử có thể dùng để nhận biết các hóa chất trên là

Xem đáp án

Đáp án B

MgCl2 +Ba(OH)2 →Mg(OH)2↓ + BaCl2

 FeCl2 +Ba(OH)2 →Fe(OH)2↓ + BaCl2

2FeCl3 +3Ba(OH)2 →2Fe(OH)3↓ + 3BaCl2

2AlCl3 +3Ba(OH)2 →2Al(OH)3↓+ 3BaCl2

2NH4Cl + Ba(OH)→ 2NH3↑ + 2H2O + BaCl2

(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 →2NH3↑ + 2H2O + BaSO4 ↓

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 281475

Dẫn 2 luồng khí clo đi qua 2 dung dịch KOH : Dung dịch thứ nhất loãng và nguội, dung dịch thứ 2 đậm đặc và đun nóng ở 100oC. Nếu lượng muối KCl sinh ra trong 2 dung dịch bằng nhau thì tỉ lệ thể tích khí clo đi qua dung dịch thứ nhất và thứ 2 là :

Xem đáp án

Đáp án D

Lượng muối KCl sinh ra trong hai dung dịch bằng nhau, giả sử là a mol.

Cl2  +    2KOH → KCl +  KClO +  H2O (1)

a                      ←         a

3Cl2     +    6KOH     →   5KCl     +     KClO3     +     3H2O  (2)

3a/5                       ←             a

Tỉ lệ thể tích khí clo đi qua dung dịch thứ nhất và thứ 2 là = \(\frac{a}{{\frac{3}{5}a}} = \frac{5}{3}\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 281476

Cho sơ đồ:

Cl2  +  KOH → A +  B +  H2O

Cl2 + KOH → A + C + H2O

Công thức hoá học của A, B, C, lần lượt là :

Xem đáp án

Đáp án C

Cl2 + 2KOH → KCl (A)  + KClO (B) + H2O

3Cl2 + 6KOH  →  5KCl (A) + KClO(C) +  3H2O

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 281477

Hãy chỉ ra mệnh đề không chính xác:

Xem đáp án

Đáp án A

AgF là muối tan trong nước

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 281478

Dựa vào độ âm điện có mức độ phân cực của liên kết hóa học trong các phân tử được sắp xếp theo thứ tự giảm dần từ trái sang phải là:

Xem đáp án

Đáp án B

Độ âm điện giảm dần từ Cl > Br > I, nên độ phân cực giảm dần từ HCl đến HI

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 281480

Cho 0,03 mol hỗn hợp NaX và NaY ( X, Y là hai halogen thuộc chu kì kế tiếp – đều tạo kết tủa với AgNO3) tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 4,75 gam kết tủa. Công thức hai muối trên là

Xem đáp án

Đáp án C

Theo bài ra X, Y là hai halogen thuộc chu kì kế tiếp – đều tạo kết tủa với AgNO

nên loại đáp án B và D vì có NaF

Gọi công thức chung của NaX và NaY là NaM.

NaM + AgNO3 → AgM↓+NaNO3

0,03                       →0,03       (mol)

MAgM = 4,75 : 0,03

=> M = 50,3 => X,Y lần lượt là Cl và Br

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 281481

Cho 31,84 gam hỗn hợp NaX và NaY (X, Y là 2 nguyên tố halogen ở 2 chu kì liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được 57,34g kết tủa.Biết cả NaX và NaY đều tạo kết tủa với AgNO3. Công thức của hai muối là

Xem đáp án

Loại đáp án B và D do có NaF.

Đặt hỗn hợp (NaX, NaY) tương đương với NaM

NaM + AgNO3 → AgM↓+NaNO3

Ta có

 => M = 83,13

=> X,Y lần lượt là Br (80) và I (127)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 281483

Cho phản ứng: NaX(rắn) + H2SO4 (đặc) → NaHSO4 + HX(khí)

Các Hiđro Halogenua(HX) có thể điều chế theo phản ứng trên là:

Xem đáp án

Đáp án B

HBr và HI có tính khử mạnh, nên không điều chế được theo cách này.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 281484

Nếu lấy khối lượng KMnO4 , MnO2, KClO3 bằng nhau để cho tác dụng với dd HCl đặc, dư thì chất nào cho nhiều Clo hơn?

Xem đáp án

Đáp án B

16HCl + 2KMnO4→ 5Cl2+ 2MnCl2+ 2KCl+8H2O

                 m/158 → m/63,2         mol 

6HCl + KClO3 →3Cl2+ KCl+3H2O

         m/122,5→  m/40,8       mol

4HCl + MnO2→  Cl2+ MnCl2+ 2H2O

           m/87  → m/87        mol

So sánh thấy nếu lấy cùng 1 lượng các chất phản ứng với HCl thì KClO3 cho nhiều khí Cl2 nhất

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 281485

Hoà tan 174 gam hỗn hợp M2CO3 và M2SO3 (M là kim loại kiềm) vào dung dịch HCl dư. Toàn bộ khí CO2và SO2 thoát ra được hấp thụ tối thiểu bởi 500ml dung dịch NaOH 3M. Kim loại M là

Xem đáp án

Đáp án B

Gọi a, b là số mol M2COvà M2SO3

M2CO3 + 2HCl →2MCl + H2O + CO2

a                               →                   a   (mol)

M2SO3 + 2HCl →2MCl + H2O + SO2

b                               →                   b   (mol)

Toàn bộ khí thoát ra được hấp thụ tối thiểu bởi 500ml dung dịch NaOH 3M :

XO2 + NaOH → NaHXO3

1,5  ← 1,5                            (mol)

M = 174 : 1,5 = 116

=> 2M + 60 < 116 < 2M + 80 => 18 < M < 28 => là Na

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 281486

Kim loại tác dụng được với axit HCl loãng và khí clo cho cùng một loại muối clorua kim loại là:

Xem đáp án

Đáp án B.

Loại C và D do Cu, Ag không phản ứng với HCl.

Loại A do:

Fe + 2HCl →FeCl2 + H2

2Fe + 3Cl→ 2FeCl3

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 281487

Cho 15 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án D.

Chất rắn không tan là Cu.

nH2 = 0,2 mol

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

0,2               ←              0,2    (mol)

mZn = 0,2.65 = 13 (g)

=> mCu = 15 – 13 = 2 (g)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 281488

Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các ion Halogenua (X-) là:

Xem đáp án

Đáp án C.

X       + 1e    →     X-

ns2 np5               ns2 np6

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 281489

Phát biểu nào sau đây không chính xác:

Xem đáp án

Đáp án B.

Flo chỉ có số oxi hóa là -1 trong hợp chất.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 281490

Chất khí có thể làm mất màu dung dịch nước Brom là:

Xem đáp án

Đáp án A.

Phản ứng xảy ra:

SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 281491

Tính oxi hóa của Br2:

Xem đáp án

Đáp án C.

Tính oxi hóa giảm dần theo thứ tự:

F2→Cl2→Br2→I2

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 281492

Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử Halogen là:

Xem đáp án

Đáp án B.

Nguyên tố halogen thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 281493

Trong muối NaCl có lẫn NaBr và NaI. Để loại hai muối này ra khỏi NaCl người ta có thể

Xem đáp án

Đáp án C.

Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »