Đề thi giữa HK1 môn Toán 7 năm 2021-2022 - Trường THCS Bạch Đằng

Đề thi giữa HK1 môn Toán 7 năm 2021-2022 - Trường THCS Bạch Đằng

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 45 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 308574

Thực hiện phép tính: \(\)\( - \frac{{12}}{5}:\left( { - 6} \right)\)    

Xem đáp án

Ta có: \( - \frac{{12}}{5}:\left( { - 6} \right)\)=\( - \frac{{12}}{5}.\left( {\frac{1}{{ - 6}}} \right) = \frac{2}{5}\)

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 308575

Thực hiện phép tính: \(\left[ {8.{{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^3} + {3^3}} \right]\).\(\frac{1}{9}\)

Xem đáp án

Ta có: 

\(\left[ {8.{{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^3} + {3^3}} \right]\).\(\frac{1}{9}\) = \(\left( {8.\frac{1}{8} + 27} \right).\frac{1}{9}\)

=\(\left( {1 + 27} \right).\frac{1}{9} = \frac{{28}}{9}\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 308576

Tìm x biết: \(\frac{5}{2}x - \frac{1}{3} = \frac{4}{3}\)   

Xem đáp án

Ta có:

\(\frac{5}{2}x - \frac{1}{3} = \frac{4}{3}\)   \( \Rightarrow \frac{5}{2}x = \frac{4}{3} + \frac{1}{3}\)              

\(\frac{5}{2}x = \frac{5}{3} \Rightarrow x = \frac{5}{3}:\frac{5}{2} = \frac{2}{3}\)

Vậy \(x = \frac{2}{3}\)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 308577

Tìm x biết: \(\left| {2x + 0,5} \right| = 8,5\)

Xem đáp án

\(\left| {2x + 0,5} \right| = 8,5\)

\( \Rightarrow 2x + 0,5 = 8,5\) hoặc \(2x + 0,5 =  - 8,5\)

\( \Rightarrow 2x = 8\) hoặc \(2x =  - 9\)

\( \Rightarrow x = 4\) hoặc \(x = \frac{{ - 9}}{2}\)

Vậy \(x = 4\) hoặc \(x = \frac{{ - 9}}{2}\).

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 308578

Kết quả của phép tính \(\frac{{ - 1}}{4} - \frac{3}{{ - 8}}\) là bao nhiêu ?

Xem đáp án

Ta có: \(\frac{{ - 1}}{4} - \frac{3}{{ - 8}} = \frac{{ - 1}}{4} - \frac{{ - 3}}{8} = \frac{{ - 2 + 3}}{8} = \frac{1}{8}\)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 308579

Giá trị của \(x\) thỏa mãn đẳng thức \({2^x} = {\left( {{2^2}} \right)^3}\) là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}{2^x} = {\left( {{2^2}} \right)^3}\\{2^x} = {2^{2.3}} = {2^6}\\x = 6\end{array}\)

Chọn B.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 308580

Giá trị của \(x\) thỏa mãn tỉ lệ thức \(\frac{x}{{16}} = \frac{3}{8}\) là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}\frac{x}{{16}} = \frac{3}{8}\\x.8 = 16.3\\x = \frac{{16.3}}{8}\end{array}\)

\(x = 6.\) 

Chọn A.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 308581

Cho \(\frac{a}{m} = \frac{b}{n} = \frac{{2a - 3b}}{?} \cdot \) Biểu thức cần điền vào dấu “ ? ” là biểu thức nào sau đây ?

Xem đáp án

Vì \(\frac{a}{m} = \frac{b}{n} \Rightarrow \frac{{2a}}{{2m}} = \frac{{3b}}{{3n}} = \frac{{2a - 3b}}{{2m - 3n}}\)

Vậy \(? = 2m - 3n.\)

Chọn B.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 308582

Làm tròn số \(2,345\) đến chữ số thập phân thứ hai sau dấu phẩy ta được kết quả là bao nhiêu ?

Xem đáp án

Áp dụng quy tắc làm tròn số:

- Nếu chữ số đầu tiên bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại.

- Nếu chữ số đầu tiên bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 đơn vị vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại.

Số \(2,345\) có chữ số cần bỏ đi bằng 5 nên khi làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai sau dấu phẩy ta được số \(2,35.\)

Chọn B.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 308583

Đường thẳng \(xx'\) cắt đường thẳng \(yy'\) tại \(O,\) biết \(\widehat {xOy'} = 50^\circ ,\) số đo góc \(x'Oy\) bằng bao nhiêu ?

Xem đáp án

Ta có : \(Ox\) là tia đối của \(Ox'\); \(Oy\) là tia đối của \(Oy'\) (do cách vẽ)

Vậy \(\widehat {xOy'}\) và \(\widehat {x'Oy}\) là hai góc đối đỉnh

\( \Rightarrow \widehat {xOy'} = \widehat {x'Oy} = 50^\circ .\)

Chọn D.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 308584

Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng sẽ

Xem đáp án

Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.
Chọn A.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 308585

Tổng các góc ngoài của một tam giác bằng bao nhiêu độ ?

Xem đáp án

Giả sử có \(\Delta ABC\)

Góc ngoài tại đỉnh \(A\) bằng \(\widehat B + \widehat C\)

Góc ngoài tại đỉnh \(B\) bằng \(\widehat A + \widehat C\)

Góc ngoài tại đỉnh \(C\) bằng \(\widehat B + \widehat A\)

Tổng ba góc ngoài của tam giác \(ABC\) bằng \(2\left( {\widehat A + \widehat B + \widehat C} \right)\)

Mà \(\widehat A + \widehat B + \widehat C = 180^\circ \) nên tổng ba góc ngoài của tam giác bằng \(2.180^\circ  = 360^\circ .\)

Chọn C.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 308586

Kết quả thực hiện phép tính \({\left( { - 0,5} \right)^2} + \frac{3}{4}\) là

Xem đáp án

\({\left( { - 0,5} \right)^2} + \frac{3}{4} = {\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)^2} + \frac{3}{4}\) \( = \frac{1}{4} + \frac{3}{4} = \frac{4}{4} = 1\)

Chọn B

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 308587

Kết quả thực hiện phép tính \(\frac{{ - 3}}{8} + \frac{1}{4}:2\) là:

Xem đáp án

\(\frac{{ - 3}}{8} + \frac{1}{4}:2 = \frac{{ - 3}}{8} + \frac{1}{{4.2}}\)\( = \frac{{ - 3}}{8} + \frac{1}{8} = \frac{{ - 2}}{8} = \frac{{ - 1}}{4}\)

Chọn C

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 308588

Cho \(\Delta ABC\) có \(\widehat A = 50^\circ ,\,\,\widehat C = 70^\circ \). Góc ngoài của tam giác tại đỉnh \(B\) có số đo là

Xem đáp án

Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác \(ABC\) ta có:

\(\widehat A + \widehat B + \widehat C = 180^\circ \)

\( \Rightarrow \widehat B = 180^\circ  - \left( {\widehat A + \widehat C} \right)\)\( = 180^\circ  - \left( {50^\circ  + 70^\circ } \right) = 60^\circ \)

Vì góc ngoài tại đỉnh \(B\) và góc .. là hai góc kề bù nên có tổng số đo là \(180^\circ \).

Suy ra góc ngoài của tam giác tại đỉnh \(B\) có số đo là \(180^\circ  - 60^\circ  = 120^\circ \).

Chọn D

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 308589

Kết quả của phép tính \({\left( {\frac{1}{3}} \right)^9}:{\left( {\frac{1}{9}} \right)^3}\)

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}{\left( {\frac{1}{3}} \right)^9}:{\left( {\frac{1}{9}} \right)^3} = {\left( {\frac{1}{3}} \right)^9}:{\left( {\frac{1}{3}} \right)^6}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = {\left( {\frac{1}{3}} \right)^{9 - 6}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = {\left( {\frac{1}{3}} \right)^3}\end{array}\)

Chọn A.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 308590

 Nếu \(\sqrt {x + 3}  = 4\) thì \(x\) bằng:

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}\sqrt {x + 3}  = 4\\ \Leftrightarrow x + 3 = {4^2}\\ \Leftrightarrow x + 3 = 16\\ \Leftrightarrow x = 16 - 3\\ \Leftrightarrow x = 13\end{array}\)

Vậy \(x = 13.\)

Chọn C.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 308591

Từ tỉ lệ thức \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\,\,\left( {a,b,c,d \ne 0} \right)\) ta có thể suy ra

Xem đáp án

Từ tỉ lệ thức \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\,\,\left( {a,b,c,d \ne 0} \right)\) ta có thể suy ra \(\frac{b}{a} = \frac{d}{c}\).

Chọn C.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 308592

Cho đường thẳng \(c\)cắt hai đường thẳng \(a\) và \(b\) và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:

Xem đáp án

Nếu đường thẳng \(c\)cắt hai đường thẳng \(a\) và \(b\) và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì \(a//b\).

Chọn A.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 308593

Cho \(\Delta ABC\) có \(\angle A = 40^\circ ;\,\,\angle C = 80^\circ \). Góc ngoài của tam giác tại đỉnh \(B\) có số đo là:

Xem đáp án

Số đo góc ngoài tại đỉnh \(B\) của tam giác \(ABC\) là \({40^0} + {80^0} = {120^0}\).

Chọn D.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 308594

Phân số biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{2}{{ - 5}}\) là:

Xem đáp án

\(\frac{2}{{ - 5}} = \frac{{2.2}}{{ - 5.2}} = \frac{4}{{ - 10}} = \frac{{ - 4}}{{10}}\) .

Chọn đáp án A

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 308595

Kết quả của phép tính \(\left( {\frac{{11}}{{12}}:\frac{{33}}{{16}}} \right).\frac{9}{2}\) là:

Xem đáp án

\(\left( {\frac{{11}}{{12}}:\frac{{33}}{{16}}} \right).\frac{9}{2} = \frac{{11}}{{12}}.\frac{{16}}{{33}}.\frac{9}{2} = \frac{{11.4.2.2.3.3}}{{4.3.3.11.2}} = 2\).

Chọn đáp án B

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 308596

Cho \(20:x = 4:5\) giá trị của x bằng:

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}20:x = 4:5 \Leftrightarrow \frac{{20}}{x} = \frac{4}{5}\\ \Leftrightarrow 4.x = 20.5 \Leftrightarrow 4x = 100\\ \Leftrightarrow x = 25\end{array}\)

Chọn đáp án D

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 308597

Từ tỉ lệ thức \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\) với \(a,b,c,d \ne 0\) có thể suy ra:

Xem đáp án

Theo giả thiết ta có: \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d} \Leftrightarrow bc = ad\)

Đáp án A: \(\frac{{3a}}{{2c}} = \frac{{2d}}{{3b}} \Leftrightarrow 9ab = 4cd\) (loại)

Đáp án B: \(\frac{{3b}}{a} = \frac{{3d}}{c} \Leftrightarrow 3bc = 3ad \Leftrightarrow bc = ad\,\,(T/M)\)

Đáp án C: \(\frac{{5a}}{{5d}} = \frac{b}{c} \Leftrightarrow 5ac = 5bd \Leftrightarrow ac = bd(L)\)

Đáp án D: \(\frac{a}{{2b}} = \frac{d}{{2c}} \Leftrightarrow 2ac = 2bd \Leftrightarrow ac = bd\,(L)\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 308598

Cho hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O. Chúng được gọi là hai đường thẳng vuông góc với nhau khi:

Xem đáp án

\(xx' \bot yy' \Leftrightarrow \widehat {xOy'} = {90^0}\)

Chọn đáp án C

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 308599

Cho ba đường thẳng phân biệt a,b,c. Hai đường thẳng a và b song song với nhau khi:

Xem đáp án

Ta có:

a//b khi chúng cùng vuông góc với đường thẳng c

Chọn đáp án B

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 308600

Cho hình vẽ trên và biết AB//CD thì:

Xem đáp án

Do AB//CD nên \(x + \widehat {BAC} = {180^0}\) (kề bù)

Mà \(\widehat {BAC} = \widehat {ACD}\) (So le trong) suy ra:

\(\begin{array}{l}x + \widehat {ACD} = {180^0}\\ \Rightarrow x + y = {180^0}\end{array}\)

Chọn đáp án D

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 308601

Cho\(\widehat {xOy} = {60^0}\) . Trên ta Ox, Oy lần lượt lấy điểm A, B khác O. Từ A vẽ đường thẳng song song với OB, từ B vẽ đường thẳng song song với OA, chúng cắt nhau tại C. Khi đó số đo của \(\widehat {ACB}\) là:

Xem đáp án

Do AO//BC nên:

\(\widehat {AOB} + \widehat {OBC} = {180^0}\) (trong cùng phía)

Do AO//OB nên:

\(\widehat {ACB} + \widehat {OBC} = {180^0}\)(trong cùng phía)

\( \Rightarrow \widehat {AOB} = \widehat {ACB} = {60^0}\)

Chọn đáp án D

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 308602

Tìm x biết \(x-\frac{2}{5}=\frac{-5}{2}\)

Xem đáp án

Ta có

\(\begin{aligned} &x-\frac{2}{5}=\frac{-5}{2} \\ &x=-\frac{5}{2}+\frac{2}{5} \\ &x=-\frac{25}{10}+\frac{4}{10} \\ &x=-\frac{21}{10} \end{aligned}\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 308603

Giá trị của biểu thức \(K = \frac{1}{3} - \frac{1}{7} - 2 + \frac{{17}}{3} - \frac{{27}}{7} \) là

Xem đáp án

Ta có

\(K = \frac{1}{3} - \frac{1}{7} - 2 + \frac{{17}}{3} - \frac{{27}}{7} = \left( {\frac{1}{3} + \frac{{17}}{3}} \right) - \left( {\frac{1}{7} + \frac{{27}}{7}} \right) - 2 = 6 - 4 - 2 = 0\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 308604

Thực hiện phép tính \(\frac{1}{2} + \frac{3}{4}:\left( {\frac{{ - 6}}{7}} \right)\) ta được:

Xem đáp án

Ta có 

\(\frac{1}{2} + \frac{3}{4}:\left( {\frac{{ - 6}}{7}} \right) = \frac{1}{2} + \frac{3}{4}.\left( { - \frac{7}{6}} \right) = \frac{1}{2} + \frac{{ - 7}}{8} = \frac{{4 + \left( { - 7} \right)}}{8} = - \frac{3}{8}\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 308605

Tìm x biết \(\left( {\frac{5}{{12}} - x} \right) \cdot \frac{5}{7} = - \frac{{15}}{{36}}\)

 

Xem đáp án

Ta có:

 \(\begin{aligned} &\left( {\frac{5}{{12}} - x} \right) \cdot \frac{5}{7} = - \frac{{15}}{{36}}\\ &\frac{5}{{12}} - x = - \frac{{15}}{{36}}:\frac{5}{7}\\ &\frac{5}{{12}} - x = - \frac{7}{{12}}\\ &x = \frac{5}{{12}} - \left( { - \frac{7}{{12}}} \right)\\ &x = \frac{{12}}{{12}}\\ &x = 1 \end{aligned}\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 308606

Tìm x biết \(\frac{2}{3} + \frac{1}{6}(2x + 2) = \frac{5}{6}\)

 

Xem đáp án

 \(\begin{aligned} &\frac{2}{3} + \frac{1}{6}(2x + 2) = \frac{5}{6}\\ &\frac{1}{6}(2x + 2) = \frac{5}{6} - \frac{2}{3}\\ &\frac{1}{6}(2x + 2) = \frac{1}{6}\\ &2x + 2 = \frac{1}{6}:\frac{1}{6}\\ &2x + 2 = 1\\ &2x = 1 - 2\\ &2x = - 1\\ &x = - \frac{1}{2} \end{aligned}\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 308607

Thực hiện phép tính \( - \frac{{13}}{{10}}:\frac{3}{5} + \left| {\frac{{ - 2}}{5} \cdot \frac{5}{4}} \right|\) ta được:

Xem đáp án

Ta có 

\( - \frac{{13}}{{10}}:\frac{3}{5} + \left| {\frac{{ - 2}}{5} \cdot \frac{5}{4}} \right| = - \frac{{13}}{{10}}.\frac{5}{3} + \left| { - \frac{1}{2}} \right| = - \frac{{13}}{6} + \frac{1}{2} = \frac{{ - 13 + 3}}{6} = - \frac{{10}}{6} = - \frac{5}{3}\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 308608

Thực hiện phép tính \(1,25:\left| {\frac{{ - 1}}{2} - \frac{1}{3}} \right| - 0,25\) ta được:

Xem đáp án

Ta có

\(1,25:\left| {\frac{{ - 1}}{2} - \frac{1}{3}} \right| - 0,25 = \frac{5}{4}:\left| {\frac{{ - 1}}{2} - \frac{1}{3}} \right| - \frac{1}{4} = \frac{5}{4}:\left| {\frac{{ - 5}}{6}} \right| - \frac{1}{4} = \frac{5}{4}:\frac{5}{6} - \frac{1}{4} = \frac{6}{4} - \frac{1}{4} = \frac{5}{4}\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 308609

\({\left( { - 4.{x^3}} \right)^3}\) bằng với

Xem đáp án

Ta có \({\left( { - 4.{x^3}} \right)^3} = - {\left( {4.{x^3}} \right)^3} = - {4^3}.{\left( {{x^3}} \right)^3} = - 64.{x^9}\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 308611

Tìm x biết \({3^{3x}} + {3^{3x + 2}} = 7290\)

 

Xem đáp án

 \(\begin{aligned} &{3^{3x}} + {3^{3x + 2}} = 7290\\ &{3^{3x}} + {3^2}{.3^{3x}} = 7290\\ &{3^{3x}} + {9.3^{3x}} = 7290\\ &\left( {1 + 9} \right){.3^{3x}} = 7290\\ &{10.3^{3x}} = 7290\\ &{3^{3x}} = 729\\ &{3^{3x}} = {3^6}\\ &3x = 6\\ &x = 2 \end{aligned}\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 308612

Cho hình bên có \(B=70^{0}\) . Đường thẳng AD song song với BC và góc \(\widehat{DAC}=30^{0}\) . Tính số đo gócCAB ? 

Xem đáp án

\(\begin{aligned} &A D / / B C \Rightarrow B A z=A C B \text { ( } 2 \text { góc ở vị trí so le trong) }\\ &\Rightarrow A B C=B A z=70^{0} \end{aligned}\)

\(\begin{array}{l} \text { Mà } C A B+D A C+B A z=180^{0} \text { (ke bù) } \\ \Rightarrow C A B=180^{\circ}-70^{0}-30^{0}=80^{\circ} \end{array}\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 308613

Chọn câu đúng nhất:

Xem đáp án

- Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba tạo thành một cặp góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng song song.

- Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba tạo thành một cặp góc đồng vị bằng nhau thì hai đường thẳng song song.

- Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba tạo thành một cặp góc so le ngoài bằng nhau thì hai đường thẳng song song.

Nên cả A, B, C đều đúng.

Chọn đáp án D.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »