Đề thi giữa HK1 môn Toán 7 năm 2020 - Trường THCS Lê Quý Đôn

Đề thi giữa HK1 môn Toán 7 năm 2020 - Trường THCS Lê Quý Đôn

  • Hocon247

  • 30 câu hỏi

  • 60 phút

  • 42 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 307634

Số hữu tỉ là số được viết dưới dạng phân số \(\frac ab\) với 

Xem đáp án

Số hữu tỉ là số được viết dưới dạng phân số \(\frac ab\) trong đó a, b ∈ Z, b ≠ 0.

Vậy chọn B.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 307635

Cho số hữu tỉ \(x = \frac{{a - 3}}{2}\). Với giá trị nào của a thì x là số nguyên dương.

Xem đáp án

Để số hữu tỉ \(x = \frac{{a - 3}}{2}\) là số nguyên dương thì (a - 3) > 0 và (a - 3) chia hết cho 2.

Giả sử a - 3 = 2k (k∈ N*) suy ra a = 3 + 2k (k∈ N*)

Vậy chọn D.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 307636

Giá trị của  x trong phép tính \(\frac{3}{4} - x = \frac{1}{3}\) là: 

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} \frac{3}{4} - x = \frac{1}{3}\\ \Leftrightarrow x = \frac{3}{4} - \frac{1}{3}\\ \Leftrightarrow x = \frac{9}{{12}} - \frac{4}{{12}}\\ \Leftrightarrow x = \frac{5}{{12}} \end{array}\)

Vậy chọn B.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 307638

Kết quả thực hiện phép tính \(\frac{{ - 3}}{8} + \frac{1}{4}:2\) là:

Xem đáp án

\(\frac{{ - 3}}{8} + \frac{1}{4}:2 = \frac{{ - 3}}{8} + \frac{1}{{4.2}} = \frac{{ - 3}}{8} + \frac{1}{8} = \frac{{ - 2}}{8} = \frac{{ - 1}}{4}\)

Vậy chọn C.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 307639

Tìm số x thỏa mãn: \(x:\left( {\frac{2}{5} - 1\frac{2}{5}} \right) = 1\)

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} x:\left( {\frac{2}{5} - 1\frac{2}{5}} \right) = 1\\ x:\left( {\frac{2}{5} - \frac{7}{5}} \right) = 1\\ x:\left( { - \frac{5}{5}} \right) = 1\\ x:( - 1) = 1\\ x = - 1 \end{array}\)

Vậy chọn B.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 307640

Cách viết nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

A. Sai, sửa lại |−0, 25| = 0, 25

B. Sai, sửa lại − |−0, 25| = −(0, 25)

C. Sai, sửa lại −(−0, 25) = 0, 25

Vậy chọn D.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 307641

Giá trị của biểu thức: |− 3, 4| : |1, 7| − 0, 2 là

Xem đáp án

Ta có:

| − 3, 4| : |1, 7| − 0, 2 = 3, 4 : 1, 7– 0, 2 = 2– 0, 2 = 1, 8

Vậy chọn B.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 307642

Kết quả của phép tính (−0, 5).5.(−50).0, 02.(−0, 2).2 là:

Xem đáp án

Ta có:

(−0, 5).5.(−50).0, 02.(−0, 2).2

= [(−0, 5).2] . [(−50).0, 02] . [5.(−0, 2)]

= (−1).(−1).(−1) = −1

Vậy chọn C.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 307643

Có bao nhiêu giá trị x thỏa mãn |x − 3, 5| + |x − 1, 3| = 0?

Xem đáp án

Vì |x − 3, 5| ≥ 0; |x − 1, 3| ≥ 0 với mọi x nên |x − 3, 5| + |x − 1, 3| ≥ 0 với mọi x

Để |x − 3, 5| + |x − 1, 3| = 0 thì x − 3, 5 = 0 và x − 1, 3 = 0

Suy ra x = 3,5 và x = 1,3 (vô lý vì x không thể đồng thời nhận hai giá trị)

Nên không có x thoả đề bài

Vậy chọn A.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 307644

Giá trị của biểu thức A = (5 + 23 - 33)0 là:

Xem đáp án

Ta có x0 = 1 với mọi x

Do đó A = 1

Vậy chọn D.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 307645

Tìm x: (5x - 1)6 = 729

Xem đáp án

(5x − 1) 6 = 729

(5x − 1) 6 = (3) 6

TH1:

5x − 1 = 3

5x = 4

\(x=\frac45\)

TH2:

5x − 1 = −3

5x = −2

\(x=-\frac25\)

Vậy chọn A.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 307646

Tìm số hữu tỉ x biết rằng \(\frac{x}{{{y^2}}} = 2;\frac{x}{y} = 16\left( {y \ne 0} \right)\)

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l} \frac{x}{{{y^2}}} = 2\\ \Rightarrow \frac{x}{y}.\frac{1}{y} = 2\\ 16.\frac{1}{y} = 2\\ \frac{1}{y} = \frac{1}{8}\\ y = 8 \end{array}\)

Thay y = 8 vào \(\frac xy=16\) suy ra x = 16.8 = 128

Vậy chọn B.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 307647

Cho bốn số 2; 5; a; b với b khác 0 và 2a = 5b,  một tỉ lệ thức đúng được thiết lập từ bốn số trên là:

Xem đáp án

Ta thấy ở đáp án D: \(\frac{2}{b} = \frac{5}{a} \Leftrightarrow 2a = 5b\) nên D đúng

Vậy chọn D.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 307648

Tìm hai số x, y biết \(\frac{x}{3} = \frac{y}{5},x + y = - 32\)

Xem đáp án

Áp dụng dãy tỉ số bằng nhau ta có

\(\begin{array}{l} \frac{x}{3} = \frac{y}{5} = \frac{{x + y}}{{3 + 5}} = \frac{{ - 32}}{8} = - 4\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} \frac{x}{3} = - 4 \Rightarrow x = - 12\\ \frac{y}{5} = - 4 \Rightarrow x = - 20 \end{array} \right. \end{array}\)

Vậy chọn C.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 307649

Số học sinh giỏi của lớp 7A, 7B, 7C tỉ lệ với các số 7; 8; 9. Biết số học sinh giỏi của lớp 7C nhiều hơn số học sinh giỏi của lớp 7B là 2 học sinh. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu học sinh giỏi? Số học sinh giỏi của lớp  7A, 7B, 7C  lần lượt là: 

Xem đáp án

Gọi số học sinh giỏi của lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là x; y; z \(\in\) N*

Vì số học sinh giỏi của các lớp lần lượt tỉ lệ thuận với 7;8;9 nên ta có: \(\frac{x}{7} = \frac{y}{8} = \frac{z}{9}\)

Số học sinh giỏi của lớp 7C nhiều hơn số học sinh giỏi của lớp 7B là 2 học sinh giỏi nên ta có: z - x = 2

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

\(\begin{array}{l} \frac{x}{7} = \frac{y}{8} = \frac{z}{9} = \frac{{z - y}}{{9 - 8}} = 2\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 2.7 = 14\\ y = 2.8 = 19\\ z = 2.9 = 18 \end{array} \right. \end{array}\)

Vậy chọn C.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 307650

Kết quả làm tròn số 0,737 đến chữ số thập phân thứ hai là:

Xem đáp án

Làm tròn số 0,737 đến chữ số thập phân thứ hai. Số có chữ số thập phân thứ hai là 3. Chữ số đầu tiên bị bỏ đi là 7 (lớn hơn 5) nên phải cộng thêm 1 vào 3, ta được: 0, 737 ≈ 0, 74 (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).

Vậy chọn A.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 307652

Căn bậc hai của 16 là: 

Xem đáp án

Ta có 42 = 16 và (-4)2 = 16

Vậy chọn câu C.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 307654

R ∩ I = 

Xem đáp án

Do R = I ∪ Q nên R ∩ I = I

Vậy chọn D.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 307656

Hai đường thẳng MN và PQ cắt nhau tại A. Biết \(\widehat {MAQ} + \widehat {NAP} = {250^o}\). Tính số đo góc NAP.

Xem đáp án

Vì AM là tia đối của AN, AQ là tia đối của AP

\(\Rightarrow \widehat {MAQ} = \widehat {NAP}\)

Mà \(\widehat {MAQ} + \widehat {NAP} = {250^o}\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow 2\widehat {NAP} = {250^o}\\ \Rightarrow \widehat {NAP} = {125^o} \end{array}\)

Vậy chọn C.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 307657

Cho góc tOy có số đo bằng 90o. Vẽ tia Oz nằm trong góc tOy (tia Oz nằm giữa hai tia Ot và Oy). Bên ngoài góc tOy, vẽ tia Ox sao cho \(\widehat {xOt} = \widehat {zOy}\). Tính số đo góc xOz

Xem đáp án

Vì Oz nằm giữa tia Ot và Oy nên:

\(\begin{array}{l} \widehat {tOz} + \widehat {zOy} = \widehat {tOy}\\ \widehat {tOz} + \widehat {zOy} = {90^o} \end{array}\)

Mà \(\widehat {xOt} = \widehat {zOy} \Rightarrow \widehat {tOz} + \widehat {xOt} =90^o\)

Lại có tia Ot nằm giữa tia Ox và Oz nên \( \widehat {tOz} + \widehat {xOt} = \widehat {xOz} \Rightarrow \widehat {xOz} = {90^o}\)

Vậy chọn C.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 307658

Chọn câu đúng. 

Xem đáp án

Tiên đề Ơ-clit: “Qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng, chỉ có một đường thẳng song song song với đường thẳng đó.”

Vậy chọn B.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 307659

Cho hình vẽ

Em hãy chọn câu đúng nhất trong các câu sau:

Xem đáp án

A. Đúng

B. Sai, vì đó là hai góc so le trong

C. Sai, vì đó là hai góc đồng vị

D. Sai, vì đó là hai góc so le trong

Vậy chọn A.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 307660

Trong các câu sau, câu nào cho một định lí

Xem đáp án

Định lý: “Đường thẳng nào vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì vuông góc với đường thẳng kia.”

Vậy chọn A.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 307661

Em hãy chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

Xem đáp án

Các đáp án A, B sai vì cần phải thêm điều kiện: Một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì tạo ra các cặp góc so le trong và đồng vị bằng nhau.

Vậy chọn câu C.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 307662

Cho n (n > 1) đường thẳng phân biệt cắt nhau tại O. Hỏi có bao nhiêu cặp góc đối đỉnh được tạo thành?

Xem đáp án

Với n đường thẳng phân biệt giao nhau tại 1 điểm có 2n tia chung góc.

Số góc tạo bởi hai tia chung gốc là: 2n (2n − 1) : 2 = n (2n − 1)

Trong đó có n góc bẹt. Số góc còn lại là 2n (n − 1)

Số cặp góc đối đỉnh là n (n − 1)

Vậy chọn A.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 307663

Cho đoạn thẳng AB, tập hợp các điểm C sao cho tam giác ABC cân tại C là:

Xem đáp án

A. Sai vì nếu C trùng với trung điểm của AB thì không tạo thành tam giác.

B. Đúng

C và D Sai vì không tạo thành tam giác có hai cạnh bằng nhau hay hai góc bằng nhau.

Vậy chọn B.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »