Đề thi giữa HK1 môn Sinh học 12 năm 2020 - Trường THPT Duy Tân

Đề thi giữa HK1 môn Sinh học 12 năm 2020 - Trường THPT Duy Tân

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 60 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 255207

Thực hiện một phép lai giữa 2 cá thể ruồi giấm thu được kết quả sau:

Ở giới ♀: 100 hoang dại, 103 cánh xẻ

Ở giới ♂: 35 hoang dại, 71 đỏ rực, 65 cánh xẻ, 30 đỏ rực, cánh xẻ

Xác định tần số hoán vị gen?

Xem đáp án

Hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái.

→ tính hoán vị gen chỉ dựa vào tỷ lệ ở giới đực ở đời con.

Các kiểu hình có tỷ lệ thấp hơn là do giao tử hoán vị tạo ra.

Tần số hoán vị gen: f\(=\frac{{25 + 30}}{{35 + 65 + 71 + 30}} = 0,3234 = 32,34{\rm{\% }}\)

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 255208

Thực hiện một phép lai giữa 2 cá thể ruồi giấm thu được kết quả sau:

Ở giới ♀: 100 hoang dại, 103 cánh xẻ

Ở giới ♂: 35 hoang dại, 71 đỏ rực, 65 cánh xẻ, 30 đỏ rực, cánh xẻ

Xác định tần số hoán vị gen?

Xem đáp án

Hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái.

→ tính hoán vị gen chỉ dựa vào tỷ lệ ở giới đực ở đời con.

Các kiểu hình có tỷ lệ thấp hơn là do giao tử hoán vị tạo ra.

Tần số hoán vị gen: f\(=\frac{{25 + 30}}{{35 + 65 + 71 + 30}} = 0,3234 = 32,34{\rm{\% }}\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 255209

Các gen a và b liên kết nhau và cách nhau 10 đơn vị bản đồ. Các gen c và d liên kết nhau và cách nhau 5 đơn vị bản đồ trên nhiễm sắc thể khác với nhiễm sắc thể có chứa a và b. Một cá thể đồng hợp tử về các alen trội được lai với cá thể đồng hợp tử về tất cả các gen lặn. Các cá thể F1 được lai phân tích. Lớp kiểu hình nào sẽ có tần số nhỏ nhất?

Xem đáp án

fa,b = 10%; fc,d = 5%.

F1: \(\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{CD}}{{cd}} \times \frac{{ab}}{{ab}}\frac{{cd}}{{cd}}\)

Lớp kiểu hình có tần số nhỏ nhất là do các giao tử mang 2 hoán vị của F1 thụ tinh với ab cd.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 255210

P: AaBb x Aabb (trong từng cặp alen, alen trội lấn át hoàn toàn alen lặn), F1 có 2 lớp kiểu hình phân ly 7:1, quy luật tương tác gen chi phối là:

Xem đáp án

P: AaBb x Aabb → F1: 3A-B- : 3A-bb : 1aaB- : 1aabb

=> lớp kiểu hình có tỷ lệ 1/8 có thể là aabb (át chế kiểu 15:1) hoặc aaB- (át chế kiểu 13:3)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 255211

P: AaBb x aaBb (trong từng cặp alen, alen trội lấn át hoàn toàn alen lặn), F1 có 3 lớp kiểu hình phân ly 4 : 3 : 1, quy luật tương tác gen chi phối là:

Xem đáp án

P: AaBb x aaBb → F1: 3A-B- : 1A-bb : 3aaB- : 1aabb.

=> Lớp kiểu hình có tỷ lệ 4/8 có thể là 3A-B- + 1A-bb (kiểu 12:3:1), hoặc 1A-bb + 3aaB- (kiểu 9:6:1) hoặc 3aaB- + 1aabb (kiểu 9:4:3).

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 255214

Ở một loài thực vật, khi cho các cây thuần chủng (P) có hoa màu đỏ lai với cây có hoa màu trắng, F1 thu được tất cả các cây có hoa màu đỏ. Cho các cây F1 lai với một cây có hoa màu trắng, thế hệ sau thu được tỉ lệ kiểu hình là 5 cây hoa màu trắng: 3 cây hoa màu đỏ. Ở loài thực vật này, để kiểu hình con lai thu được là 3 cây hoa màu trắng : 1 cây hoa màu đỏ, thì kiểu gen của cơ thể đem lai phải như thế nào?

Xem đáp án

F­2 có 8 tổ hợp giao tử: 8 = 2 x 4 => F1 cho 4 giao tử, cây hoa trắng cho 2 giao tử => F1 dị 2 cặp: AaBb=> tương tác giữa 2 gen.

Cây hoa trắng lai với F1 dị hợp 1 cặp nên là aaBb hoặc Aabb.

Dù aaBb x AaBb hay Aabb x AaBb luôn cho 3A-B- (hoa đỏ) => aaB-, A-bb, aabb: hoa trắng.

Kiểu hình con lai: 3 trắng : đỏ => 4 tổ hợp giao tử: 4 = 1 x 4 = 2 x 2

=> Phép lai sẽ là giữa aabb x AaBb hoặc aaBb x Aabb.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 255215

Ở 1 loài, gen qui định màu hạt có 3 alen theo thứ tự trội hoàn toàn là A > a > a1, trong đó A qui định hạt đen, a hạt xám, a1 hạt trắng. Nếu hạt phấn (n+1) không có khả năng phát sinh ống phấn thì khi cho cá thể Aaa1 tự thụ phấn kết quả phân ly kiểu hình ở Flà:

Xem đáp án

Aaa1 (đực) → 1A : 1a : 1a1.

Aaa(cái) → 1Aa : 1Aa1 : 1A : 1aa1 : 1a : 1a1.

Tổng số tổ hợp giao tử: 3 x 6 = 18.

Số tổ hợp cho hạt trắng: 1 x 1 = 1

Số tổ hợp cho hạt xám: 1 x (1+1+1) + 1 x (1+1) = 5

=> Tỷ lệ kiểu hình: 12 đen : 5 xám : 1 trắng.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 255216

Các gen a và b nằm trên NST số 20 và cách nhau 20 cM; các gen c và d nằm trên một NST khác và cách nhau 10 cM; trong khi đó các gen e và f nằm trên một NST thứ ba và cách nhau 30 cM. Tiến hành lai một các thể đồng hợp tử về các gen ABCDEF với một cá thể đồng hợp tử về các gen abcdef, sau đó tiến hành lai ngược cá thể F1 với cá thể đồng hợp tử abcdef. Xác suất thu được cá thể có kiểu hình tương ứng với các gen aBCdef và abcDeF lần lượt là:

Xem đáp án

fa, b = 20%; fc, d = 10%; fe, f  = 30%.

F1: \(\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{CD}}{{cd}}\frac{{EF}}{{ef}} \times \frac{{ab}}{{ab}}\frac{{cd}}{{cd}}\frac{{ef}}{{ef}}\)

fa, b = 20% → aB = 10% = 0,1; ab = 0,4

fc, d  = 10% → Cd = cD = 0,05

fe,f = 30% → eF = 0,15; ef = 0,35

%aBCdef = 0,1 x 0,05 x 0,35 = 0,00175 = 0,175%

%abcDeF = 0,4 x 0,05 x 0,15 = 0,003 = 0,3%

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 255219

Cho các cây cà chua quả tròn, vị ngọt (dị hợp tử hai gen) giao phấn với nhau thu được đời con có tỉ lệ phân li 25% quả tròn, vị chua : 50% quả tròn, vị ngọt : 25% quả bầu, vị ngọt. Kiểu gen của bố mẹ là:

Xem đáp án

P dị 2 cặp mà chỉ tạo ra 4 kiểu tổ hợp → liên kết gen.

Tỷ lệ F1: 1A-bb : 2A-B- : 1aaB-, không có kiểu hình 2 lặn tức không tạo ra \(\frac{{ab}}{{ab}}\) → P dị chéo: \(\frac{{Ab}}{{aB}}\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 255220

Một cá thể có kiểu gen Aa\(\frac{{BD}}{{bd}}\) (tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 20%). Tỉ lệ loại giao tử aBd là:

Xem đáp án

Xét cặp NST chứa gen Aa => tạo ra hai loại giao tử A, a với tỉ lệ ngang nhau là 0,5 

Xét NST \(\frac{{BD}}{{bd}}\), f = 20% => giao tử hoán vị Bd = 10% = 0,1

%aBd = 0,5 x 0,1 = 0,05 = 5%

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 255222

Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?

Xem đáp án

Trong môi trường có lactozo và môi trường không có lactozơ gen điều hòa vẫn tổng hợp được các protein ức chế

Chỉ trong môi trường có lactose, một số phân tử lactose liên kết với protein ức chế. ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động của operon Lac và tiến hành phiên mã các gen cấu trúc

→ Sự kiện thường xảy ra là B

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 255223

Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hiđrô và có 900 nuclêôtit loại guanin. Mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại ađênin chiếm 30% và số nuclêôtit loại guanin chiếm 10% tổng số nuclêôtit của mạch. Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 1 của gen này là:

Xem đáp án

Ta có số liên kết hidro trong phân tử ADN có 2A+ 3G = 3900

Số Nu của phân tử ADN đó là

3900 – 900 = 3000

Số Nu loại A trong phân tử ADN đó là

3000: 2 – 900 = 600

Xét mạch 1 trong phân tử ADN

A1= 0.3 x 300 : 2 = 450

G1= 0.1x 3000 : 2 = 150

T1 = T – T2 = A – A1 = 600 - 450 = 150

X1 =  X – X2 = G – G1 = 900 – 150 = 750

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 255224

Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:

(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên mARN.

(2) Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh.

(3) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.

(4) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa1 – tARN (aa1: axit amin đứng liền sau axit amin mở đầu).

(5) Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5’ → 3’.

(6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1.

Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit là:

Xem đáp án

Trật tự quá trình dịch  mã ở sinh vật nhân thực là

(3) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.

(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên mARN.

(2) Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh

(4) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa1 – tARN (aa1: axit amin đứng liền sau axit amin mở đầu).

(6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa

(5) Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5’ → 3’.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 255225

Theo Jacôp và Mônô, các thành phần cấu tạo của opêron Lac gồm:

Xem đáp án

Theo Jacôp và Mônô, các thành phần cấu tạo của opêron Lac gồm: vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P) và không chứa gen điều hòa

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 255226

Một gen dài 2448 Aocó A= 15% tổng số nucleotit, phân tử mARN do gen trên tổng hợp có U= 36 ribonucliotit và X = 30 % số ribonucleotit của mạch. Số lượng các loại ribonucleotit A,U, G, X trên mARN lần lượt là:

Xem đáp án

Số nucleotit  của gen đó là

\(\frac{L}{{3,4}} \times 2 = \frac{{2448}}{{3,4}} \times 2 = 1440\)

Số nucleotit loại A trong phân tử ADN là 0.15 x 1440= 216

r A = A – r U = 216 – 36 = 180

% X = 0.3 x 720 = 216

r G = 720 -  ( 180 + 216+ 36 ) = 288

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 255227

Một gen dài 2448 Ao có A= 15% tổng số nucleotit, phân tử mARN do gen trên tổng hợp có U= 36 ribonucliotit và X = 30 % số ribonucleotit của mạch. Tỉ lệ phần trăm từng loại nucleotit A, T, G, X trong mạch khuôn của gen lân lượt là:

Xem đáp án

Số nucleotit của gen đó là

\(\frac{L}{{3,4}} \times 2 = \frac{{2448}}{{3,4}} \times 2 = 1440\)

Số nucleotit loại A trong phân tử ADN là: 0.15 x 1440= 216

r A = A – r U = 216 – 36 = 180

% X = 0.3 x 720 = 216

r G = 720-  (180 + 216+ 36) = 288

Theo nguyên tắc bổ sung 

Agốc = rU = 36 → % Agốc = 5%

Tgốc = rA = 180 → % Tgốc = 25%

Ggốc = rX = 216 → % Ggốc =30%

Xgốc = rG =288 → % Xgốc = 40%

Tỉ lệ phần trăm từng loại nucleotit A, T, G, X trong mạch khuôn của gen lân lượt là: 5%, 25%, 30%, 40%

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 255228

Một gen có 20% ađênin và trên mạch gốc có 35% xitôzin. Gen tiến hành phiên mã 4 lần và đã sử dụng mội trường tổng số 4800 ribônuclêôtit tự do. Mỗi phân tử mARN được tạo ra có chứa 320 uraxin. Số lượng từng loại ribônuclêôtit môi trường cung cấp cho phiên mã là:

Xem đáp án

Số lượng ribônuclêôtit trong phân tử mARN do gen đó phiên mã là: 4800 : 4 = 1200

Số lượng nuclêôtit trong gen là: 1200 x 2 =2400

Số lượng nucleotit loại A trong gen đó là: 2400 x 0.2 = 480

→ Số lượng nucleotit loại A trong mARN là  

→ rA = Tgốc =  A- rU = 480- 320 = 160

Số lượng nucleotit loại G trong mARN đó là

rG = X gốc = 0.35 x 1200 = 420

Số lượng nucleotit loại X trong mARN đó là

1200 – (420 + 160 + 320) = 300

Số lượng từng loại ribônuclêôtit môi trường cung cấp cho phiên mã là:

rAcc = 160 x 4 = 640

rUcc  =320 x 4 = 1280

rGcc  = 420 x 4 = 1680

rXcc= 300 x 4 = 1200

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 255229

Kiểu hình của cơ thể sinh vật phụ thuộc vào yếu tố nào?

Xem đáp án

Vì kiểu hình là sự tương tác của kiểu gen với môi trường

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 255230

Đặc điểm nào dưới đây thuộc về cấu trúc của mARN?

Xem đáp án

mARN có cấu trúc mạch đơn, dạng thẳng, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X là các đặc điểm của mARN.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 255231

Hệ quả của dạng đột biết nào sau đây dẫn đến làm gia tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể

Xem đáp án

Đột biến lặp đoạn dẫn đến làm gia tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 255232

Dạng đột biến gen nào sau đây khi xảy ra có thể làm thay đổi số liên kết hiđrô nhưng không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen? 

Xem đáp án

Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác làm thay đổi số liên kết hiđrô nhưng không làm thay đổi số lượng nucleotit của gen. VD: đột biến thay thế cặp G-X thành cặp A-T sẽ giảm đi 1 liên kết H2

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 255233

Một gen cấu trúc dài 4080 ăngxtrông, có tỉ lệ \( \frac{A}{G} = \frac{3}{2} \), gen này bị đột biến thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X. Số lượng nuclêôtit từng loại của gen sau đột biến là: 

Xem đáp án

Gen chưa đột biến:

Ta có:

\(L = \frac{N}{2} \times 3,4 \to N = 2400\)

→ \( 2A + 2G = 2400 \) (1)

\( \frac{A}{G} = \frac{3}{2} \to 2A - 3G = 0 \) (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

\(\left\{ \begin{gathered} 2A + 2G = 2400 \hfill \\ 2A - 3G = 0 \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered} A = 720 \hfill \\ G = 480 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

Sau đột biến thay thể cặp A - T bằng cặp G - X nên ta có số nu từng loại là

A = T = 719; G = X = 481

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 255234

Trong nhân tế bào sinh dưỡng của một cơ thể sinh vật có hai bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai loài khác nhau, đó là dạng đột biến

Xem đáp án

Trong nhân tế bào sinh dưỡng của một cơ thể sinh vật có hai bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai loài khác nhau, đó là dạng đột biến của thể dị đa bội.

Thể đa bội và lệch bội mang bộ NST của 1 loài.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 255235

Bệnh, hội chứng nào sau đây ở người là hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?

Xem đáp án

Đột biến số lượng:

  • Hội chứng Tơcnơ 
  • Hội chứng Đao  
  • Hội chứng Claiphentơ
Câu 30: Trắc nghiệm ID: 255236

Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đặc điểm của mã di truyền? 

Xem đáp án

Mã di truyền không thể hiện đặc trung cho từng loài sinh vật. 

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 255237

Một gen ở sinh vật nhân chuẩn có khối lượng 900.000 đ.v.C chiều dài của gen sẽ là (Tính theo A0)

Xem đáp án

Gọi  N là số lượng Nu của gen đó

        L là chiều dài của gen, mỗi Nu có kích thước là 3.4 A0

        m là khối lượng của đoạn gen

1 Nu có khối lượng là 300 đ.v.C

→ N = \(\frac{m}{{300}}\) = 900.000/ 300= 3000 Nu

→ L = \(\frac{N}{2} \times \)3.4 = 5100 A0

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 255238

Một gen dài 10200A0, lượng A = 20%, số liên kết hiđrô có trong gen là:

Xem đáp án

Gọi  N là số lượng Nu của gen đó

        L là chiều dài của gen, mỗi Nu có kích thước là 3.4 A0

→ N =\(\frac{L}{{3,4}} \times 2 = \frac{{10200}}{{3,4}}\) ×2 = 3000 × 2 = 6000 (Nu)

A chiếm 20% tổng số lượng Nu của cả gen nên ta có

→ A = 20%× 6000 = 0.2 x 6000 = 1200(Nu)

→ G = N/2 – A = 3000 – 1200 = 1800 (Nu)

Gọi số liên kết hiđrô của gen đó là H nên ta có

H = 2A+ 3G = 2 x 1200 + 3 x 1800 = 7800 liên kết

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 255239

Phân tử prôtêin gồm 1 chuỗi pôlipeptit có chứa các loại axit amin như sau: 100 Alanin, 80 Xistêin, 70 Triptôphan, 48 Lơxin. Chiều dài của gen đã điều khiển tổng hợp phân tử prôtêin nói trên làbao nhiêu biết gen đó là gen không phân mảnh: 

Xem đáp án

Số lượng aa của chuỗi polipeptide trong phân tử protein là: 100 + 80 + 70 + 48 = 298 (aa)

→ Số lượng bộ ba  trên mARN điều khiển tổng hợp phân tử protein là: 298 +1+1= 300 bộ ba

→ Chiều dài của gen đã điều khiển tổng hợp phân tử prôtêin đó sẽ là: 300 x 3 x 3.4 = 3060 A0

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 255240

Một phân tử mARN có tỷ lệ các loại nuclêôtit A: U : G : X = 1 : 2 : 3 : 4. Tỷ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit trong gen đã tổng hợp phân tử ARN nói trên là:

Xem đáp án

Gọi A, T, G, X lần lượt là số lượng Ađênin, Timin, Guanin Xitoxin trong gen tổng hợp phân tử ARN

rA, rU , rG, rX  lần lượt là số lượng Ađênin, Uraxin, Guanin, Xitoxin trong ARN

Theo nguyên tắc bổ sung ta có

A = T = rA + rU

G = X =  rG + rX

\(\to \frac{A}{G} = \frac{3}{7}\frac{{rA + rU}}{{rG + rX}} = \frac{A}{G}\)

→ %A= %T = \(\frac{A}{{2A + 2G}} = \frac{3}{{20}}\) = 0.15= 15%

→ %G= %X = 50% - 15%= 35%.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 255241

Gen dài 2040 Acó hiệu số giữa hai loại nuclêôtit X và A = 15%. Mạch thứ nhất của gen có T = 60 nuclêôtit và G chiếm 35% số nuclêôtit của mạch. Số lượng từng loại nuclêôtit A, T, G, X trong mạch thứ nhất của gen lần lượt là:

Xem đáp án

Số Nu của gen đó là: \(N = \frac{L}{{3,4}} \times 2 = \frac{{2040}}{{3,4}} \times 2 = 1200Nu\)

Hiệu số giữa hai loại nuclêôtit X và A = 15% nên ta có

A + X= 50%

X - A= 15%

→ X = 32.5% và A= 17.5%

→ X = 32.5% x 1200 = 390; A= N/2  - X = 210

Số lương Nu ở mạch một là  N/2  = 600

Số lượng G ở mạch một là G1 = 35% x 600 = 210

Theo nguyên tắc bổ sung ta có

A1 + T1  = A = T và G1 + X1 = G = X 

trong đó A1 ,T1 ,G1 ,X1 lần lượt là số lượng các loại Nu ở mạch một

A, T, G, X là số lượng các loại Nu của gen

→ A1 = A - T1= 210 – 60= 150 Nu

→ X1 =    X - X2 =  X - G1 = 390 –210 = 180 Nu

→ Tỷ lệ các loại Nu: A1,T1, G1, X1 lần lượt là 150, 60, 210 và 180.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 255243

Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Cá thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường có thể tạo ra

Xem đáp án

Trong giảm phân bình thường cá thể có kiểu gen AaBb tạo ra 4 giao tử: AB : Ab : aB : ab.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 255244

Đơn phân của prôtêin là gì?

Xem đáp án

Đơn phân của prôtêin là các phân tử axit amin

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 255246

Loại tính trạng nào sau đây có mức phản ứng rộng?

Xem đáp án

Những tính trạng có mức phản ứng rộng thường là những tính trạng dễ bị thay đổi bởi ảnh hưởng của môi trường.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »