Đề thi HK2 môn Sinh học 12 năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm

Đề thi HK2 môn Sinh học 12 năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 191 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 254537

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Phương pháp:

Cơ quan tương đồng: là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau.

Cơ quan tương tự: những cơ quan khác nhau về nguồn gốc nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự.

Cách giải:

Phát biểu đúng là B

A sai, cánh chim và cánh châu chấu là cơ quan tương tự.

C sai, tuyến nọc độc của rắn (tuyến nước bọt) và bọ cạp là cơ quan tương tự.

D sai, gai hoa hồng có nguồn gốc biểu bì, gai xương rồng có nguồn gốc lá, đây là 2 cơ quan tương tự.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 254538

Khi nói về cơ quan tương đồng, có mấy ví dụ sau đây là đúng?

(1). Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt

(2). Củ khoai lang và củ khoai tây

(3). Gai cây hoàng liên và gai cây hoa hồng

(4). Chân chuột chũi và chân dế dũi,

(5). Vòi hút của bướm và mỏ chim ruồi

(6). Cánh dơi, cánh chim.

Xem đáp án

Phương pháp:

Cơ quan tương đồng: là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau.

Cơ quan tương tự: những cơ quan khác nhau về nguồn gốc nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự.

Cách giải:

Các ví dụ về cơ quan tương đồng là: (1),(6)

(2) củ khoai lang là rễ, củ khoai tây là thân → cơ quan tương tự.

(3) Gai cây hoàng liên và gai cây hoa hồng là cơ quan tương tự. Gai cây hoàng liên có nguồn gốc từ lá, gai hoa hồng có nguồn gốc từ lớp biểu bì thân.

(4) Chân chuột chũi và chân dế chũi là cơ quan tương tự. Chân dế chũi có nguồn gốc từ phần trước bụng, chân của chuột chũi có nguồn gốc từ chi.

(5) Vòi hút của bướm và mỏ chim ruồi là cơ quan tương tự. Bướm là côn trùng, chim ruồi thuộc lớp động vật có xương sống.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 254539

Ý nào không phải là bằng chứng sinh học phân tử?

Xem đáp án

Ý A không phải là bằng chứng sinh học phân tử.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 254540

Đacuyn quan niệm biến dị cá thể là gì?

Xem đáp án

Đacuyn quan niệm biến dị cá thể là sự phát sinh những sai khác giữa các cá thể trong loài qua quá trình sinh sản.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 254541

Tồn tại chủ yếu trong học thuyết Đacuyn là chưa chỉ rõ điều gì?

Xem đáp án

Tồn tại chủ yếu trong học thuyết Đacuyn là chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 254542

Quá trình tiến hoá nhỏ kết thúc khi nào?

Xem đáp án

Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể).

Tiến hoá nhỏ có các đặc điểm:

Diễn ra trên quy mô quần thể

Diễn biến không ngừng dưới tác động của nhân tố tiến hoá

Biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể

Kết quả: hình thành loài mới

Quá trình tiến hoá nhỏ kết thúc khi xuất hiện loài mới.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 254543

Là nhân tố tiến hóa khi nhân tố đó như thế nào?

Xem đáp án

Là nhân tố tiến hóa khi nhân tố đó: Trực tiếp biến đổi vốn gen của quần thể.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 254544

Theo quan niệm hiện đại, ở các loài giao phối đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên chủ yếu là yếu tố nào?

Xem đáp án

Theo quan niệm hiện đại, ở các loài giao phối đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên chủ yếu là quần thể.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 254546

Cách li sau hợp tử không phải là trở ngại gì?

Xem đáp án

Cách li sau hợp tử không phải là ngăn cản sự thụ tinh (đây là cách li trước hợp tử).

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 254548

Phát biểu nào dưới đây nói về vai trò của cách li địa trong quá trình hình thành loài là đúng nhất

Xem đáp án

Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.

A sai, sự phân hóa thành phần kiểu gen là do các nhân tố tiến hóa tạo ra.

C sai, cách li địa lí có thể không làm cách li sinh sản.

D sai, VD lai xa và đa bội hóa không có cách li sinh sản nhưng vẫn hình thành loài mới.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 254550

Hình thành loài bằng con đường địa lí thường xảy ra đối với loài nào?

Xem đáp án

Hình thành loài bằng con đường địa lí thường xảy ra đối với loài có khả năng phát tán mạnh.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 254551

Hình thành loài bằng phương thức nào xảy ra nhanh nhất bằng cách nào?

Xem đáp án

Lai xa và đa bội hoá hình thành loài cách nhanh nhất.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 254552

Trình tự các giai đoạn của tiến hoá diễn ra như thế nào?

Xem đáp án

Trình tự các giai đoạn của tiến hoá: Tiến hoá hoá học – tiến hoá tiền sinh học- tiến hoá sinh học

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 254553

Khí quyển nguyên thuỷ không có (hoặc có rất ít) chất nào?

Xem đáp án

Khí quyển nguyên thuỷ không có (hoặc có rất ít) chất oxi.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 254554

Thí nghiệm của Milơ và Urây chứng minh điều gì?

Xem đáp án

Thí nghiệm của Milơ và Urây chứng minh: Chất hữu cơ hình thành từ chất vô cơ

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 254555

Dựa vào những biến đổi về địa chất, khí hậu, sinh vật. Người ta chia lịch sử trái đất thành các đại theo thời gian từ trước đên nay là:

Xem đáp án

Người ta chia lịch sử trái đất thành các đạitheo thời gian từ trước đên nay là: Đại cổ sinh, đại nguyên sinh, đại thái cổ, đại trung sinh, đại tân sinh 

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 254556

Khái niệm môi trường nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Môi trường gồm tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới sinh vật; làm ảnh hưởng đến sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và những hoạt động khác của sinh vật.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 254557

Giới hạn sinh thái là gì?

Xem đáp án

Giới hạn sinh thái là: Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển theo thời gian.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 254558

Cá chép có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là: +2°C đến 44°C. Cá rô phi có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là: +5,6°C đến +42°C. Dựa vào các số liệu trên, hãy cho biết nhận định nào sau đây về sự phân bố của hai loài cá trên là đúng?

Xem đáp án

Khoảng nhiệt độ của cá chép là: 44 – 2 = 42℃

Khoảng nhiệt độ của cá rô phi là: 42 – 5,6 = 37,4 ℃

Vậy kết luận đúng là: Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 254559

Giới hạn sinh thái gồm có những yếu tố nào?

Xem đáp án

Giới hạn sinh thái gồm có: Khoảng thuận lợi và khoảng chống chịu

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 254560

Tập hợp sinh vật nào sau đây không phải là quần thể?

Xem đáp án

Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thế cùng loài, sinh sống trong một khoáng không gian nhất định, ở một thời điếm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.
Tập hợp cây cỏ trên một đồng cỏ không phải là quần thể vì gồm nhiều loài khác nhau.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 254561

Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật có thể dẫn tới điều gì?

Xem đáp án

Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật có thể dẫn tới: Duy trì số lượng cá thể trong quần thể ở mức độ phù hợp với khả năng cung cấp của môi trường.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 254562

Sự biến động số lượng của thỏ rừng và mèo rừng tăng giảm đều đặn 10 năm 1 lần. Hiện tượng này biểu hiện:

Xem đáp án

Đây là ví dụ về biến động theo chu kì nhiều năm.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 254563

Hiện tượng số lượng cá thể của quần thể bị kìm hãm ở mức nhất định bởi quan hệ sinh thái trong quần xã gọi là gì?

Xem đáp án

Hiện tượng số lượng cá thể của quần thể bị kìm hãm ở mức nhất định bởi quan hệ sinh thái trong quần xã gọi là: khống chế sinh học.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 254564

Tính đa dạng về loài của quần xã là gì?

Xem đáp án

Tính đa dạng về loài của quần xã là: Mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã và số lượng cá thể của mỗi loài.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 254566

Cho các nhân tố sau:

(1) Chọn lọc tự nhiên.

(2) Giao phối ngẫu nhiên.

(3) Giao phối không ngẫu nhiên.

(4) Các yếu tố ngẫu nhiên.

(5) Đột biến.

(6) Di-nhập gen.

Các nhân tố vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là:

Xem đáp án

Các nhân tố vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là: (1),(4),(5),(6)

Giao phối không làm ảnh hưởng tới tần số alen.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 254567

Một chuỗi thức ăn gồm những thành phần nào?

Xem đáp án

Một chuỗi thức ăn gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau và mỗi loài là một mắt xích của chuỗi. Một mắt xích vừa có nguồn thức ăn là mắt xích phía trước, vừa là nguồn thức ăn của mắt xích phía sau.

VD: cỏ → trâu → hổ thì cỏ là thức ăn của trâu; trâu là thức ăn của hổ

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 254569

Khi nói về chu trình cacbon trong sinh quyển, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Một trong những nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính là do sử dụng quá nhiều nhiên liệu hóa thạch.

II. Thực vật chỉ hấp thụ CO2 mà không có khả năng thải CO2 ra môi trường.

III. Tất cả lượng cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín.

IV. Thực vật không phải là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng chuyển hóa CO2 thành các hợp chất hữu cơ.

Xem đáp án

Các phát biểu đúng là: I, IV.

II sai do ở thực vật còn xảy ra quá trình hô hấp thải CO2 ra môi trường.

III sai do một phần CO2 bị lắng đọng vật chất dưới dạng dầu lửa, than đá,.. không liên tục theo vòng tuần hoàn kín.

IV  đúng, ví dụ 1 số vi sinh vật tự dưỡng cũng có khả năng chuyển CO2 thành các hợp chất hữu cơ (vi khuẩn lam,..)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 254570

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

A sai, tuy các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen của quần thể nhưng vẫn có vai trò đối với tiến hóa.

B đúng (SGK Sinh 12 trang 113).

C sai, CLTN làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen từ từ, theo 1 hướng nhất định.

D sai, nếu quần thể giao phối không ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen sẽ thay đổi, giao phối ngẫu nhiên thì đạt cân bằng di truyền.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 254573

Trong các đặc trưng sau đây, đặc trưng nào là đặc trưng của quần xã sinh vật?

Xem đáp án

Sự phân bố của các loài trong không gian là đặc trưng của quần xã, các đáp án còn lại là đặc trưng của quần thể.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 254574

Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, sự tăng trưởng kích thước của quần thể theo đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S, ở giai đoạn ban đầu, số lượng cá thể tăng chậm. Nguyên nhân chủ yếu của sự tăng chậm số lượng cá thể là do

Xem đáp án

Nguyên nhân chủ yếu của sự tăng chậm số lượng cá thể là do: kích thước của quần thể còn nhỏ.

 

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 254575

Ý nghĩa sinh thái của phân bố ngẫu nhiên là gì?

Xem đáp án

Phân bố ngẫu nhiên xảy ra khi môi trường phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt.

Ý nghĩa: Sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 254576

Lịch sử trái đất gồm đại địa chất theo thứ tự như thế nào?

Xem đáp án

Lịch sử trái đất gồm đại địa chất theo thứ tự là: Thái cổ - Nguyên sinh -Cổ sinh -  Trung sinh - Tân sinh

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »