Đề thi HK2 môn Sinh học 12 năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm
Đề thi HK2 môn Sinh học 12 năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
191 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Phương pháp:
Cơ quan tương đồng: là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau.
Cơ quan tương tự: những cơ quan khác nhau về nguồn gốc nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự.
Cách giải:
Phát biểu đúng là B
A sai, cánh chim và cánh châu chấu là cơ quan tương tự.
C sai, tuyến nọc độc của rắn (tuyến nước bọt) và bọ cạp là cơ quan tương tự.
D sai, gai hoa hồng có nguồn gốc biểu bì, gai xương rồng có nguồn gốc lá, đây là 2 cơ quan tương tự.
Khi nói về cơ quan tương đồng, có mấy ví dụ sau đây là đúng?
(1). Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt
(2). Củ khoai lang và củ khoai tây
(3). Gai cây hoàng liên và gai cây hoa hồng
(4). Chân chuột chũi và chân dế dũi,
(5). Vòi hút của bướm và mỏ chim ruồi
(6). Cánh dơi, cánh chim.
Phương pháp:
Cơ quan tương đồng: là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau.
Cơ quan tương tự: những cơ quan khác nhau về nguồn gốc nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự.
Cách giải:
Các ví dụ về cơ quan tương đồng là: (1),(6)
(2) củ khoai lang là rễ, củ khoai tây là thân → cơ quan tương tự.
(3) Gai cây hoàng liên và gai cây hoa hồng là cơ quan tương tự. Gai cây hoàng liên có nguồn gốc từ lá, gai hoa hồng có nguồn gốc từ lớp biểu bì thân.
(4) Chân chuột chũi và chân dế chũi là cơ quan tương tự. Chân dế chũi có nguồn gốc từ phần trước bụng, chân của chuột chũi có nguồn gốc từ chi.
(5) Vòi hút của bướm và mỏ chim ruồi là cơ quan tương tự. Bướm là côn trùng, chim ruồi thuộc lớp động vật có xương sống.
Ý nào không phải là bằng chứng sinh học phân tử?
Ý A không phải là bằng chứng sinh học phân tử.
Đacuyn quan niệm biến dị cá thể là gì?
Đacuyn quan niệm biến dị cá thể là sự phát sinh những sai khác giữa các cá thể trong loài qua quá trình sinh sản.
Tồn tại chủ yếu trong học thuyết Đacuyn là chưa chỉ rõ điều gì?
Tồn tại chủ yếu trong học thuyết Đacuyn là chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.
Quá trình tiến hoá nhỏ kết thúc khi nào?
Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể).
Tiến hoá nhỏ có các đặc điểm:
Diễn ra trên quy mô quần thể
Diễn biến không ngừng dưới tác động của nhân tố tiến hoá
Biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
Kết quả: hình thành loài mới
Quá trình tiến hoá nhỏ kết thúc khi xuất hiện loài mới.
Là nhân tố tiến hóa khi nhân tố đó như thế nào?
Là nhân tố tiến hóa khi nhân tố đó: Trực tiếp biến đổi vốn gen của quần thể.
Theo quan niệm hiện đại, ở các loài giao phối đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên chủ yếu là yếu tố nào?
Theo quan niệm hiện đại, ở các loài giao phối đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên chủ yếu là quần thể.
Tại sao đột biến gen thường có hại cho cơ thể sinh vật nhưng vẫn có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa?
(1): tần số đột biến gen trong tự nhiên là không đáng kể nên tần số alen đột biến có hại là rất thấp.
(2): khi môi trường thay đổi, thể đột biến có thể thay đổi giá trị thích nghi.
(3): giá trị thích nghi của đột biến tùy thuộc vào tổ hợp gen.
(4): đột biến gen thường có hại nhưng nó tồn tại ở dạng dị hợp nên không gây hại.
Trả lời đúng nhất là:
Đột biến gen là có hại nhưng vẫn có vai trò quan trong đối với tiến hóa là vì:
(2): khi môi trường thay đổi, thể đột biến có thể thay đổi giá trị thích nghi.
(3): giá trị thích nghi của đột biến tùy thuộc vào tổ hợp gen.
Cách li sau hợp tử không phải là trở ngại gì?
Cách li sau hợp tử không phải là ngăn cản sự thụ tinh (đây là cách li trước hợp tử).
Để phân biệt 2 cá thể thuộc cùng một loài hay thuộc hai loài khác nhau thì tiêu chuẩn nào sau đây là quan trọng nhất?
Tiêu chuẩn để phân biệt 2 loài là cách li sinh sản.
Phát biểu nào dưới đây nói về vai trò của cách li địa trong quá trình hình thành loài là đúng nhất
Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
A sai, sự phân hóa thành phần kiểu gen là do các nhân tố tiến hóa tạo ra.
C sai, cách li địa lí có thể không làm cách li sinh sản.
D sai, VD lai xa và đa bội hóa không có cách li sinh sản nhưng vẫn hình thành loài mới.
Nếu cho rằng chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n thì cơ chế hình thành chuối nhà được giải thích bằng chuỗi các sự kiện như sau:
1.Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n
2. Tế bào 2n nguyên phân bất thường cho cá thể 3n
3. Cơ thể 3n giảm phân bất thường cho giao tử 2n
4. Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội
5. Cơ thể 2n giảm phân bất thường cho giao tử 2n
Cơ chế hình thành chuối nhà là:
5. Cơ thể 2n giảm phân bất thường cho giao tử 2n
1. Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n
4. Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội
Hình thành loài bằng con đường địa lí thường xảy ra đối với loài nào?
Hình thành loài bằng con đường địa lí thường xảy ra đối với loài có khả năng phát tán mạnh.
Hình thành loài bằng phương thức nào xảy ra nhanh nhất bằng cách nào?
Lai xa và đa bội hoá hình thành loài cách nhanh nhất.
Trình tự các giai đoạn của tiến hoá diễn ra như thế nào?
Trình tự các giai đoạn của tiến hoá: Tiến hoá hoá học – tiến hoá tiền sinh học- tiến hoá sinh học
Khí quyển nguyên thuỷ không có (hoặc có rất ít) chất nào?
Khí quyển nguyên thuỷ không có (hoặc có rất ít) chất oxi.
Thí nghiệm của Milơ và Urây chứng minh điều gì?
Thí nghiệm của Milơ và Urây chứng minh: Chất hữu cơ hình thành từ chất vô cơ
Dựa vào những biến đổi về địa chất, khí hậu, sinh vật. Người ta chia lịch sử trái đất thành các đại theo thời gian từ trước đên nay là:
Người ta chia lịch sử trái đất thành các đạitheo thời gian từ trước đên nay là: Đại cổ sinh, đại nguyên sinh, đại thái cổ, đại trung sinh, đại tân sinh
Khái niệm môi trường nào sau đây là đúng?
Môi trường gồm tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới sinh vật; làm ảnh hưởng đến sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và những hoạt động khác của sinh vật.
Giới hạn sinh thái là gì?
Giới hạn sinh thái là: Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển theo thời gian.
Cá chép có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là: +2°C đến 44°C. Cá rô phi có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là: +5,6°C đến +42°C. Dựa vào các số liệu trên, hãy cho biết nhận định nào sau đây về sự phân bố của hai loài cá trên là đúng?
Khoảng nhiệt độ của cá chép là: 44 – 2 = 42℃
Khoảng nhiệt độ của cá rô phi là: 42 – 5,6 = 37,4 ℃
Vậy kết luận đúng là: Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn.
Giới hạn sinh thái gồm có những yếu tố nào?
Giới hạn sinh thái gồm có: Khoảng thuận lợi và khoảng chống chịu
Tập hợp sinh vật nào sau đây không phải là quần thể?
Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thế cùng loài, sinh sống trong một khoáng không gian nhất định, ở một thời điếm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.
Tập hợp cây cỏ trên một đồng cỏ không phải là quần thể vì gồm nhiều loài khác nhau.
Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật có thể dẫn tới điều gì?
Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật có thể dẫn tới: Duy trì số lượng cá thể trong quần thể ở mức độ phù hợp với khả năng cung cấp của môi trường.
Sự biến động số lượng của thỏ rừng và mèo rừng tăng giảm đều đặn 10 năm 1 lần. Hiện tượng này biểu hiện:
Đây là ví dụ về biến động theo chu kì nhiều năm.
Hiện tượng số lượng cá thể của quần thể bị kìm hãm ở mức nhất định bởi quan hệ sinh thái trong quần xã gọi là gì?
Hiện tượng số lượng cá thể của quần thể bị kìm hãm ở mức nhất định bởi quan hệ sinh thái trong quần xã gọi là: khống chế sinh học.
Tính đa dạng về loài của quần xã là gì?
Tính đa dạng về loài của quần xã là: Mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã và số lượng cá thể của mỗi loài.
Các ví dụ về quan hệ hợp tác giữa các loài trong quần xã sinh vật là các mối quan hệ giữa
(1): chim sáo và trâu rừng;
(2): vi khuẩn Rhizobium với cây họ đậu;
(3): chim mỏ đỏ và linh dương;
(4): cá ép với cá mập.
Trả lời đúng là:
Mối quan hệ hợp tác: cả 2 bên đều có lợi mà không bắt buộc.
Ví dụ về mối quan hệ hợp tác là: 1,3
(2) là cộng sinh
(4) hội sinh.
Cho các nhân tố sau:
(1) Chọn lọc tự nhiên.
(2) Giao phối ngẫu nhiên.
(3) Giao phối không ngẫu nhiên.
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên.
(5) Đột biến.
(6) Di-nhập gen.
Các nhân tố vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là:
Các nhân tố vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là: (1),(4),(5),(6)
Giao phối không làm ảnh hưởng tới tần số alen.
Một chuỗi thức ăn gồm những thành phần nào?
Một chuỗi thức ăn gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau và mỗi loài là một mắt xích của chuỗi. Một mắt xích vừa có nguồn thức ăn là mắt xích phía trước, vừa là nguồn thức ăn của mắt xích phía sau.
VD: cỏ → trâu → hổ thì cỏ là thức ăn của trâu; trâu là thức ăn của hổ
Giả sử lưới thức ăn sau đây gồm các loài sinh vật được kí hiệu: A, B, C, D, E, F, G, H, I. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất và loài E là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
.png)
I. Lưới thức ăn này có tối đa 5 chuỗi thức ăn.
II. Loài D có thể thuộc 2 bậc dinh dưỡng khác nhau.
III. Loài A và loài E tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất.
IV. Sự thay đổi số lượng cá thể của loài H liên quan trực tiếp đến sự thay đổi số lượng cá thể của loài I và loài G.
I. – Sai, lưới thức ăn có tối đa 6 chuỗi thức ăn.
II. – đúng, loài D có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 (A-F-D) hoặc cấp 4 (A-B-C-D)
III. – Đúng. Loài A,E tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn.
IV – Đúng. Vì loài H là thức ăn của loài G và kẻ thù của loài I.
Khi nói về chu trình cacbon trong sinh quyển, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Một trong những nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính là do sử dụng quá nhiều nhiên liệu hóa thạch.
II. Thực vật chỉ hấp thụ CO2 mà không có khả năng thải CO2 ra môi trường.
III. Tất cả lượng cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín.
IV. Thực vật không phải là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng chuyển hóa CO2 thành các hợp chất hữu cơ.
Các phát biểu đúng là: I, IV.
II sai do ở thực vật còn xảy ra quá trình hô hấp thải CO2 ra môi trường.
III sai do một phần CO2 bị lắng đọng vật chất dưới dạng dầu lửa, than đá,.. không liên tục theo vòng tuần hoàn kín.
IV đúng, ví dụ 1 số vi sinh vật tự dưỡng cũng có khả năng chuyển CO2 thành các hợp chất hữu cơ (vi khuẩn lam,..)
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A sai, tuy các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen của quần thể nhưng vẫn có vai trò đối với tiến hóa.
B đúng (SGK Sinh 12 trang 113).
C sai, CLTN làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen từ từ, theo 1 hướng nhất định.
D sai, nếu quần thể giao phối không ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen sẽ thay đổi, giao phối ngẫu nhiên thì đạt cân bằng di truyền.
Trong diễn thế thứ sinh trên đất canh tác đã bỏ hoang để trở thành rừng thứ sinh, sự phát triển của các thảm thực vật trải qua các giai đoạn:
(1) Quần xã đỉnh cực
(2) Quần xã cây gỗ lá rộng.
(3) Quần xã cây thân thảo.
(4) Quần xã cây bụi
(5) Quần xã khởi đầu, chủ yếu cây một năm.
Trình tự đúng của các giai đoạn là:
Trình tự đúng của các giai đoạn là: (5) → (3) → (4) → (2) → (1).
Cho chuỗi thức ăn: Cây lúa → Sâu ăn lá lúa → Ếch đồng → Rắn hổ mang → Đại bàng. Trong chuỗi thức ăn này, ếch đồng là sinh vật bậc bao nhiêu?
Cây lúa (B1) → Sâu ăn lá lúa (B2) → Ếch đồng (B3) → Rắn hổ mang (B4) → Đại bàng (B5)
Ếch là sinh vật bậc 3.
Trong các đặc trưng sau đây, đặc trưng nào là đặc trưng của quần xã sinh vật?
Sự phân bố của các loài trong không gian là đặc trưng của quần xã, các đáp án còn lại là đặc trưng của quần thể.
Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, sự tăng trưởng kích thước của quần thể theo đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S, ở giai đoạn ban đầu, số lượng cá thể tăng chậm. Nguyên nhân chủ yếu của sự tăng chậm số lượng cá thể là do
Nguyên nhân chủ yếu của sự tăng chậm số lượng cá thể là do: kích thước của quần thể còn nhỏ.

Ý nghĩa sinh thái của phân bố ngẫu nhiên là gì?
Phân bố ngẫu nhiên xảy ra khi môi trường phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt.
Ý nghĩa: Sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
Lịch sử trái đất gồm đại địa chất theo thứ tự như thế nào?
Lịch sử trái đất gồm đại địa chất theo thứ tự là: Thái cổ - Nguyên sinh -Cổ sinh - Trung sinh - Tân sinh