Đề thi giữa HK1 môn Sinh học 12 năm 2020 - Trường THPT Phan Ngọc Hiển
Đề thi giữa HK1 môn Sinh học 12 năm 2020 - Trường THPT Phan Ngọc Hiển
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
199 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST nhân thực, sợi cơ bản có đường kính bằng:
Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST nhân thực, sợi cơ bản có đường kính bằng: 11nm
Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp tử?
Câu a và b có 1 cặp gen dị hợp.
Câu d có 2 cặp gen dị hợp
Loại ARN nào sau đây có chức năng vận chuyển axit amin?
mARN làm khuôn để dịch mã
rARN có chức năng dịch mã
Trên mạch mang mã gốc của gen có một bộ ba 3'XGA5'. Bộ ba tương ứng trên phân tử mARN được phiên mã từ gen này là:
Dựa theo nguyên tắc bổ sung ta có:
Mạch gốc của gen: 3'XGA5'
mARN: 5'GXU3'
Đối tượng chủ yếu được Menden tiến hành thí nghiệm để tìm ra quy luật di truyền là:
Đối tượng chủ yếu được Menden tiến hành thí nghiệm để tìm ra quy luật di truyền là: đậu Hà lan
Bộ NST trong tế bào của người mắc hội chứng Đao có 47 chiếc NST đơn, được gọi là:
Người mắc hội chứng Đao có bộ NST: 2n+1 là thể ba nhiễm
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Cho phép lai: AA x Aa. Xác định kiểu hình ở đời con?
Vì A trội hoàn toàn so với a và không có đột biến xảy ra nên
P: AA x Aa → 1AA : 1Aa (100% đỏ)
Mã di truyền có tính thoái hoá là hiện tượng
Mã di truyền có tính thoái hoá là hiện tượng có nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một axit amin.
Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là:
Sự mềm dẻo kiểu hình là hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau
Đột biến điểm là đột biến:
Đột biến điểm là đột biến gen liên quan đến một cặp nuclêôtit.
Ở đậu Hà lan bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Kết luận nào sau đây về số lượng ở các thể đột biến là chính xác?
Bộ NST là 2n = 14:
Thể tứ bội: 4n=28
Thể một: 2n-1= 13
Thể ba kép: 2n+1+1= 16
Thể tam bội: 3n= 21
Cấu trúc Operon Lac ở vi khuẩn E. coli gồm các thành phần theo trật tự:
Cấu trúc Operon Lac ở vi khuẩn E. coli gồm các thành phần theo trật tự: vùng khởi động – vùng vận hành – cụm gen cấu trúc (Z, Y, A)
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình?
Sự biểu hiện của 1 tính trạng ra ngoài thành kiểu hình ngoài phụ thuộc kiểu gen còn phụ thuộc: môi trường trong, môi trường ngoài, loại tính trạng
Ở ngô, tính trạng màu sắc hạt do 2 gen không alen quy định. Cho ngô hạt trắng giao phối với ngô hạt trắng thu được F1: 9/16 ngô hạt trắng: 6/16 ngô hạt vàng: 1/16 ngô hạt đỏ. Tính trạng màu sắc ngô di truyền theo quy luật:
Vì F1 cho tỉ lệ: 9/16 ngô hạt trắng: 6/16 ngô hạt vàng: 1/16 ngô hạt đỏ nên tính trạng màu sắc ngô di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
Ở cà chua, A: quy định quả đỏ, a: quả vàng; B: quả tròn, b: quả bầu dục. Các gen phân ly độc lập và tác động riêng rẽ. Để F1 có 4 kiểu hình với tỷ lệ: 3 quả đỏ, tròn: 3 quả đỏ, bầu dục: 1 quả vàng, tròn: 1 quả vàng, bầu dục. Kiểu gen của P phải là:
Xác định KH của từng cặp tính trạng → Xác định KG từng cặp tính trạng của bố mẹ
Xác định KG chung của bố mẹ
P: AaBb x Aabb tạo ra tỉ lệ: 3:3:1:1
Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành là nơi
Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về đột biến gen?
B sai, 5BU là chất đồng đẳng của Timin gây đột biến thay thế A-T thành G-X
C sai trong cùng một tế bào, khi có tác nhân đột biến thì các gen chịu tần số đột biến khác nhau
D sai đôt biến thêm hoặc mất 1 cặp nucleotit là gây hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến thay thế vì nó làm trượt khung sao chép, nếu đột biến xảy ra trong vùng mã hóa protein làm thay đổi mã di truyền từ điểm đột biến.
Một NST có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG*HKM đã bị đột biến. NST đột biến có trình tự ABCDCDEG*HKM. Dạng đột biến này là:
ABCDEG*HKM → ABCDCDEG*HKM đột biến lặp đoạn có thể làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện tính trạng
Thể tự đa bội là dạng đột biến làm tăng
Thể tự đa bội là dạng đột biến làm tăng 1 số nguyên lần bộ NST đơn bội của loài và lớn hơn 2n.
Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của MenĐen gồm:
1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết.
2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1,F2,F3.
3. Tạo các dòng thuần chủng.
4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.
Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là
Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của MenĐen gồm:
Tạo các dòng thuần chủng.
Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1,F2,F3.
Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.
Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết.
Cho biết các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ các alen trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai P: AabbDd x AaBbDd, thu được đời con gồm:
Vì các tính trạng trội hoàn toàn nên
P: AabbDd x AaBbDd
F1 có số loại kiểu gen là 3 x 2 x 3 = 18
F1 có số loại kiểu hình là: 2 x 2 x 2 = 8
Gen đa hiệu là:
Gen đa hiệu là một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau
Chiều cao thân ở một loài thực vật do 4 cặp gen nằm trên NST thường quy định và chịu tác động cộng gộp theo kiểu sự có mặt một alen trội sẽ làm chiều cao cây tăng thêm 5cm. Người ta cho giao phấn cây cao nhất 190cm với cây thấp nhât được F1 và sau đó cho F1 tự thụ. Nhóm cây ở F2 có chiều cao 180cm chiếm tỉ lệ
Gọi chiều cao thân ở thực vật do 4 cặp gen quy định là Aa, Bb, Dd, Ee
Cây cao nhất có kiểu gen là: AABBDDEE, cây thấp nhất có kiểu gen là aabbddee
F1 : AaBbDdEe
Cây có chiều cao 180 cm (giảm 10 cm) → Có mặt 6 alen trội
Số tổ hợp cây có 6 alen trội là 8C6 = 28, tổng số tổ hợp tạo ra là :2^8 = 256
→ Tỉ lệ số cây có chiều cao 180 cm là: 28/256 = 7/64
Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen hoàn toàn là:
Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen hoàn toàn là đảm bảo sự di truyền từng nhóm gen quý
Một loài thực vật, mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1: 2: 1?
Phép lai A và B cho tỉ lệ 1:1
Phép lai D cho tỉ lệ 3:1
Cặp NST giới tính quy định giới tính nào dưới đây không đúng?
Ở ruồi giấm, XY – đực, XX – cái
Tiến hành các phép lai thuận nghịch ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) thu được kết quả như sau:
Lai thuận: P: ♀ lá xanh x ♂ lá đốm → F1: 100% lá xanh.
Lai nghịch: P: ♀ lá đốm x ♂ lá xanh → F1: 100% lá đốm.
Nếu cho cây F1 của phép lai thuận tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2 như thế nào?
Đây là trường hợp di truyền theo dòng mẹ nên F2 sẽ toàn màu xanh
Alen A ở vi khuẩn E.coli bị đột biến thành alen a. Biết rằng alen a nhiều hơn alen A 2 liên kết hiđro. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu là đột biến điểm thì alen a và alen A có thể có số lượng nuclêôtit bằng nhau.
II. Nếu alen a và alen A có chiều dài bằng nhau và alen a có 500 nuclêôtit loại T thì alen A có 502 nuclêôtit loại A
III. Chuỗi polipeptit do alen a và chuỗi polipeptit do alen A quy định có thể có trình tự axit amin giống nhau.
IV. Nếu alen a dài hơn alen A 3,4A0 thì chứng tỏ alen a nhiều hơn alen A 1 nuclêôtit.
Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV.
I sai. Vì đột biến này làm tăng 2 liên kết hidro nên nếu là đột biến không làm thay đổi tổng số nucleotit thì chứng tỏ đây là đột biến thay 2 cặp A-T bằng 2 cặp G-X. → Không phải là đột biến điểm.
II sai. Vì nếu 2 alen có chiều dài bằng nhau thì chứng tỏ đây là đột biến thay thế 2 cặp A-T bằng 2 cặp G-X→ số nucleotit loại X của alen a = số nucleotit loại X của alen A + 2 = 500 + 2 = 502.
III đúng. Vì nếu đột biến thay thế 2 cặp A-T bằng 2 cặp G-X thì có thể sẽ không làm thay đổi axit amin.
IV đúng. Vì alen A có tổng số 1800 nucleotit nên có chiều dài = 306nm. Nếu đột biến này là đột biến thêm 1 cặp nucleotit thì chứng tỏ sẽ làm tăng chiều dài của alen ban đầu lên 0,34nm.
→ Alen a có chiều dài 306nm + 0,34 = 306,34nm.
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, xét các phát biểu nào sau đây:
(1) Enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN
(2) Enzim nối ligaza chi tác động lên 1 trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ 1 phân tử ADN mẹ.
(3) Có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.
(4) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi.
(5) Diễn ra ở pha S của chu kì tế bào.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Xét các phát biểu của đề bài:
Các phát biểu 1, 3, 4, 5 đúng.
Phát biểu 2 sai vì Enzim nối ligaza tác động lên cả 2 mạch đơn mới được tổng hợp tử 1 phân tử ADN mẹ. Do ở sinh vật nhân thực, mỗi đơn vị tái bản có 2 chạc chữ Y. Enzim nối có tác dụng nối các mạch mới ở các chạc đó lại nữa.
Một gen ở sinh vật nhân sơ có 1500 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại A chiếm 15% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 có 150 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại G chiếm 30% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1) Mạch 1 của gen có G/X = 3/4.
(2) Số liên kết hiđrô của gen là 4050.
(3) Mạch 2 của gen có T = 2A.
(4) Mạch 2 của gen có (A + X)/(T + G) = 1/3.
Tổng số nucleotit của gen là: 1500.2 = 3000
- Gọi số nucleotit ở mạch 1 của gen lần lượt là A1, T1, G1, X1
- Gọi số nucleotit ở mạch 2 của gen lần lượt là A2, T2, G2, X2
A = T = 15% = 0,15.3000 = 450, G = X =50% -15% = 35% = 0,35.3000 = 1050
T1 = A2 = 150; G1 = X2 = 0,3.1500 = 450
T2 = A1 = A – A2 = 450 – 150 = 300; G2 = X1 = G – G1 =1050 – 450 = 600
- \( \frac{{{G_1}}}{{{X_1}}} = \frac{{450}}{{600}} = \frac{3}{4} \) → I: Đúng
- Số liên kết Hidro là: H = 2A + 3G = 2.450 + 3.1050 = 4050 → II: Đúng
- T2 = 300, A2 = 150 → T2 = 2A2 → III: Đúng
- \( \frac{{\left( {{A_2} + {X_2}} \right)}}{{\left( {{T_2} + {G_2}} \right)}} = \frac{{\left( {150 + 450} \right)}}{{\left( {300 + 600} \right)}} = \frac{2}{3} \) → IV: Sai
Khi nào thì cụm gen cấu trúc (Z, Y, A) trong opêron Lac ở E. coli không hoạt động?
Khi môi trường tế bào không có lactôzơ → Protein ức chế bám vào vùng vận hành → cụm gen cấu trúc không hoạt động.
Dịch mã là quá trình gì?
Dịch mã là quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit.
Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN
Nhân đôi hoặc tự tái bản ADN là quá trình nhân đôi ADN
Khi nói về thể đa bội, phát biểu nào sau đây là sai?
Cơ chế hình thành thể đa bội là do dưới tác động của các tác nhân vật lí (tia phóng xạ, thay đối nhiệt độ đột ngột...) hoặc tác nhân hoá học (cônsixin...) vào tế bào trong quá trình phân bào hoặc ảnh hưởng phức tạp của môi trường trong cơ thể có thể gây ra sự không phân li của tất cả các cặp NST trong quá trình phân bào.
Vì vậy, các thể đa bội không thể sinh sản.
Ở sinh vật nhân thực, tâm động có nhiễm sắc thể như thế nào?
Ở sinh vật nhân thực, tâm động của nhiễm sắc thể là vị trí liên kết với thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào
Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng khởi động là nơi
Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng khởi động là nơi ARN - pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
3 ý còn lại là của cùng mã hóa.
Ở cà chua gen A quy định thân cao, a thân thấp, B: quả tròn, b: quả bầu dục. Giả sử 2 cặp gen này cùng nằm trên một NST tương đồng. Giả sử khi lai giữa 2 thứ cà chua thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản nói trên được F1, cho F1 giao phối với cá thể khác F2 thu được kết quả: 21% thấp-tròn và 4% thấp-bầu dục. Cho biết quá trình giảm phân tạo noãn và tạo hạt phấn diễn ra giống nhau, hãy xác định kiểu gen của F1 và tần số trao đổi chéo f giữa các gen?
A quy định thân cao, a thân thấp, B: quả tròn, b: quả bầu dục. 2 cặp gen này cùng nằm trên một NST tương đồng.
F1 x Cây X → F1: 21% thấp-tròn; 4% thấp-bầu dục.
Tỷ lệ thấp, bầu dục 4% \( \frac{{ab}}{{ab}} = 0,2\underline {ab} \times 0,2\underline {ab} \) (vì quá trình giảm phân tạo noãn và tạo hạt phấn diễn ra giống nhau – hoán vị gen cả hai bên).
Giao tử 0,2 là giao tử mang gen hoán vị → dị hợp tử chéo.
Tần số HVG = tỷ lệ các giao tử mang gen hoán vị = 0,2 + 0,2 = 0,4 =40%
Kiểu gen là: \( \frac{{Ab}}{{aB}} \) và f = 40%
Theo quan niệm của Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể do yếu tố nào quy định?
Theo quan niệm của Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyền quy định
Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng một cặp A - T thì số liên kết hidro như thế nào?
Đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng một cặp A - T thì số liên kết hidro sẽ giẩm 1. Vì A - T là 2 liên kết hidro, G - X là 3 liên kết hidro.
Trong quá trình nhân đôi của ADN NST diễn ra trong pha nào?
Kì trung gian gồm 3 pha:
- Pha G1: tế bào tổng hợp các chất cần cho sự sinh trưởng.
- Pha S: nhân đôi nhiễm sắc thể/ nhân đôi DNA và nhiễm sắc thể.
- Pha G2: tổng hợp tất cả những gì còn lại cần cho quá trình phân bào.
Cho P: aaBbDdeeFf x AABbDdeeff thì tỷ lệ kiểu hình ở con lai: A - bbD - eeff là:
aaBbDdeeFf x AABbDdeeff = (aa x AA)(Bb x Bb)(Dd x Dd)(ee x ee)(Ff x ff)
AA x aa → 100%A-
Bb x Bb → 3/4B- : 1/4bb
Dd x Dd → 3/4D- : 1/4dd
ee x ee → 100%ee
Ff x ff → 1/2Ff : 1/2ff
Trong phép lai aaBbDdeeFf x AABbDdeeff thì tỉ lệ kiểu hình con lai A-bbD-eeff là: \( 1A - .\frac{1}{4}bb.\frac{3}{4}D - .1ee.\frac{1}{2}ff = \frac{3}{{32}} \)