Đề thi giữa HK1 môn Sinh học 12 năm 2020 - Trường THPT Phan Bội Châu
Đề thi giữa HK1 môn Sinh học 12 năm 2020 - Trường THPT Phan Bội Châu
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
185 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến cấu trúc NST góp phần tạo nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
II. Đột biến đảo đoạn NST có thể làm thay đổi hình thái NST.
III. Đột biến cấu trúc NST có thể làm giảm số lượng NST trong tế bào.
IV. Các đột biến mất đoạn NST ở các vị trí khác nhau biểu hiện kiểu hình khác nhau.
Xét các nội dung của đề bài:
(1) đúng. vì các đột biến cấu trúc NST như lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa. Lặp đoạn tạo điều kiện cho sự xuất hiện gen mới.
Đột biến đảo đoạn và chuyển đoạn làm thay đổi chức năng của gen trong nhóm liên kết mới, làm thay đổi kích thước và hình dạng NST. Thoạt tiên xuất hiện một số cá thể mang đột biến đảo đoạn hay chuyển đoạn NST, nếu tỏ ra thích nghi, chúng sẽ phát triển và chiếm một phần trong khu phân bố của dạng gốc, sau đó lan rộng ra.
Ví dụ: Chuyển đoạn Robertson là 1 chuyển đoạn đặc biệt tạo nên NST tâm giữa do sự nối lại của 2 NST. NST con mới có nhiều đoạn dị nhiễm sắc ko quan trọng nên thường mất đi. Chuyển đoạn Robertson nói chung làm giảm số lượng NST. Có trường hợp làm tăng số lượng NST vì các đoạn NST bị đứt ra tự hình thành tâm động và hoạt động như 1 NST bình thường. Ví dụ: Người có 46 NST, còn các vượn người (tinh tinh, khỉ đột, đười ươi có 48 NST. NST số 2 của người gồm 2 đoạn giống 2 NST khác nhau của vượn người. Điều này cho thấy có thể từ tổ tiên chung của người và vượn người một chuyển đoạn Robertson xảy ra tạo ra sự chuyển 48 NST xuống 46 NST của loài người.
(2) sai vì đột biến NST mặc dù thường có ý nghĩa với quá trình tiến hóa. Ví dụ: Đột biến đảo đoạn, lặp đoạn, chuyển đoạn có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới. Đột biến đa bội giúp hình thành loài rất nhanh.
(3) đúng.
(4) sai vì đột biến gen cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa. Đột biến NST mới cung cấp nguyên liệu thứ cấp chủ yếu cho quá trình tiến hóa của sinh vật.
(5) sai. Ví dụ: các đột biến lẻ như: chuối tam bội, dâu tằm tam bội...
(6) sai vì trong các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Dạng đột biến lặp đoạn chứ không phải đảo đoạn có ý nghĩa cho tiến hóa của hệ gen.
(7) sai vì đột biến tự đa bội thường gặp ở thực vật chứ không phải thường gặp nhiều ở động vật thuộc bậc phân loại thấp như giun, chân khớp, cá…
Vậy chỉ có 2 nội dung đúng → Đáp án B
Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?
Có 2 dạng đột biến làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào là đột biến đa bội và đột biến lệch bội.
Chọn: D
Điều nào sau đây không đúng khi nói về các gen alen?
Các gen alen cùng quy định các tính trạng giống nhau.
Dùng cônsixin xử lý hợp tử có kiểu gen AABb, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh thì có thể tạo ra được thể tứ bội có kiểu gen
Cônsixin gây tứ bội hóa bằng cách ngăn cản hình thành thoi vô sắc, làm cho tất cả các cặp NST. Do đó, từ hợp tử AABb thì sẽ gây tứ bội hóa làm cho tất cả các gen đều được gấp đôi, thu được thể tứ bội AAAABBbb.
Chọn B
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?
Thể đột biến là cá thể mang alen đột biến biểu hiện ra kiểu hình
Trong chuỗi pôlinucleotit, các nucleotit liên kết với nhau bằng loại liên kết
Trong chuỗi pôlinucleotit, các nucleotit liên kết với nhau bằng loại liên kết hóa trị
Có bao nhiêu loại đột biến sau đây vừa làm tăng số lượng nhiễm sắc thể, vừa làm tăng hàm lượng AND có trong nhân tế bào?
I. Đột biến tam bội
II. Đột biến gen
III. Đột biến lặp đoạn
IV. Đột biến lệch bội thể ba
Chỉ có I đúng → Đáp án A
II – Sai. Vì đột biến gen chỉ ảnh hưởng đến số lượng nucleotit trong gen chứ không làm tăng số lượng NST cũng như hàm lượng ADN.
III – Sai. Vì đột biến lặp đoạn chỉ làm tăng hàm lượng ADN, không làm tăng số lượng NST.
IV – Sai. Vì đột biến lệch bội thể một làm giảm số lượng NST.
Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể đồng hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét?
B sai vì có Dd dị hợp tử
C sai vì Bb dị hợp tử
D sai vì Aa dị hợp tử
Điều nào sau đây sai khi nói về đột biến NST?
Phương án sai là đáp án A
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Trong thí nghiệm thực hành lại giống, một nhóm học sinh đã lấy tất cả các hạt phấn của 1 cây đậu hoa đỏ thụ phấn cho 1 cây đậu hoa đỏ khác. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây sai?
Cây đậu thân cao có thể có kiểu gen AA hoặc Aa; thân thấp aa
Các trường hợp có thể xảy ra:
TH1: 3 cây AA × aa→ F1: 100% Aa × kiểu hình hoàn toàn giống nhau → C đúng
→ có 1 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình → A đúng.
TH2: 3 cây Aa × aa → F1 có 2 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình → D đúng.
TH3: có cả Aa và AA → 2 loại kiểu gen: 2 loại kiểu hình
B sai vì không thể tạo 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình.
Chọn B
Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự các nuclêôtit 3’…AXG XXT GGA TXG…5’. Trình tự các nuclêôtit trên đoạn mARN tương ứng được tổng hợp từ gen này là
mARN tương ứng là 5’…UGX GGA XXU AGX… 3’
Cho biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen quy định 1 tính trạng, không phát sinh đột biến mới. Tiến hành phép lai ♂AaBbCcDdEE x ♀ aaBbccDdEE, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?
I. Đời F1 có 32 kiểu tổ hợp giao tử.
II. Kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 9/64.
III. F1 có 16 loại kiểu hình và 36 kiểu gen.
IV. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 5 tính trạng.
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV.
Giải thích:
(I) sai. Vì cơ thể đực có 4 cặp gen dị hợp nên sẽ có 16 loại giao tử; Cơ thể cái có 2 cặp gen dị hợp nên có 4 loại giao tử. Số kiểu tổ hợp giao tử = 16 × 4 = 64.
(II) đúng. Vì ở phép lai ♂AaBbCcDdEE × ♀aaBbccDdEE, thu được đời con có số kiểu hình
= 2×2×2×2×1 = 16. Có số kiểu gen = 2×3×2×3×1 = 36.
(III) đúng. Vì ở phép lai ♂AaBbCcDdEE × ♀aaBbccDdEE, kiểu hình trội A-B-C-D-E- có tỉ lệ = 1/2 × 3/4 × 1/2 × 3/4 × 1 = 9/64.
(IV) Kiểu hình trội về 5 tính trạng (A-B-C-D-E-) gồm 4 kiểu gen, trong đó có 2 kiểu gen về cặp gen Bb và 2 kiểu gen về cặp gen Dd.
Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AaBb, có một số tế bào xảy ra sự không phân li của tất cả các cặp NST ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, tạo ra các giao tử đột biến. Nếu giao tử đột biến này kết hợp với giao tử AB thì tạo thành hợp tử có kiểu gen nào sau đây?
Cơ thể: AaBb giảm phân xảy ra sự không phân li của tất cả các cặp NST ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, tạo ra các giao tử đột biến: AaBb và O
Khi giao tử này kết hợp với giao tử Ab tạo ta các kiểu gen đột biến: AaaBbb và Ab
Chọn C
Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội lẻ?
Hợp tử được hình thành trong trường hợp Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n)
Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng gen trên NST?
Đột biến lặp đoạn làm tăng số lượng gen trên NST
Ở một loài thực vật, biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?
I. Khi ở trạng thái dị hợp, alen đột biến có thể không được biểu hiện thành kiểu hình.
II. Đột biến gen có thể được phát sinh khi ADN nhân đôi hoặc khi gen phiên mã.
III. Đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì đột biến gen làm thay đổi vật chất di truyền của tế bào.
IV. Trong cùng một cơ thể, khi có tác nhân đột biến thì tất cả các gen đều có tần số đột biến như nhau.
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III. Giải thích:
• I đúng vì nếu alen đột biến là alen trội thì sẽ biểu hiện kiểu hình đột biến; nếu alen đột biến là alen lặn thì kiểu hình đột biến chưa được biểu hiện.
• II sai vì đột biến gen không phát sinh trong quá trình phiên mã. Nếu phiên mã không diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của phân tử mARN chứ không làm thay đổi cấu trúc của gen.
• III đúng vì biến dị di truyền là những biến dị có liên quan đến sự thay đổi vật chất di truyền của tế bào.
• IV sai vì tần số đột biến phụ thuộc vào đặc điểm cấu trúc của gen. Do đó, các gen khác nhau sẽ có tần số đột biến khác nhau.
Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất?
Ở sinh vật nhân thực hoạt hóa axit amin diễn ra ở tế bào chất
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gen?
AA × aa chỉ tạo 1 kiểu gen Aa
Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A+T)/(G+X)=2/3. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại A của phân tử này là:
Có (A + T)/(G + X) = 2/3
Theo nguyên tắc bổ sung: A = T và G = X
→ A/G = 2/3 (1)
Mà A + T + G + X = 2A + 2G = 100%
→ A + G = 50% (2)
Từ (1) và (2) → A = 20%
Đáp án B.
Khi nói về hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. Coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Nếu xảy ra đột biến ở gen cấu trúc A thì có thể làm cho prôtêin do gen này quy định bị bất hoạt.
II. Nếu xảy ra đột biến ở gen điểu hòa R làm cho gen này không được phiên mã thì các gen cấu trúc Z, Y, A cũng không được phiên mã.
III. Khi prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành thì các gen cấu trúc Z, Y, A không được phiên mã.
IV. Nếu xảy ra đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở vùng mã hóa của gen điều hòa R thì có thể làm cho các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã ngay cả khi môi trường không có lactôzơ.
Xét các phát biểu:
I: đúng, thành phần của operon chỉ bao gồm O, P và các gen cấu trúc
II: sai, protein ức chế liên kết vào vùng O (operator) không phải P
III: đúng, dù có lactose hay không thì gen điều hòa vẫn phiên mã tạo protein ức chế.
IV: sai, khi gen A được phiên mã 5 lần thì gen Z cũng được phiên mã 5 lần.
Vậy có 2 ý đúng.
Đáp án C
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Cho cây aaBb lai phân tích thì đời con có 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 50%.
II. Cho cây thân thấp, hoa trắng tự thụ phấn, đời F1 có thể cho hai loại kiểu hình
III. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Nếu F1 có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ F1 có 9 loại kiểu gen.
IV. Các cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên thì đời con có tối đa 3 kiểu gen.
Cây thân thấp hoa đỏ có kiểu gen aaBb hoặc aaBB
Có 4 trường hợp có thể xảy ra:
TH1: 3 cây có kiểu gen aaBB → 100% Thân thấp hoa đỏ
TH2: 3 cây có kiểu gen aaBb → 3 thân thấp hoa đỏ: 1 thân thấp hoa vàng
TH3: 2 Cây có kiểu gen aaBb, 1 cây có kiểu gen aaBB →5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng
TH4: có 2 cây kiểu gen aaBB, 1 cây có kiểu gen aaBb → 11 cây thân thấp, hoa đò : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
Chọn D
Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu trong các phát biểu sau đây là đúng?
(1) Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác.
(2) Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi sổ lượng và thành phần gen của một nhiễm sắc thể.
(3) Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường mà không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tỉnh.
(4) Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
Ý đúng là (2) nếu xảy ra đột biến chuyển đoạn trong cùng 1 NST thì có thể không làm thay đổi sổ lượng và thành phần gen của một nhiễm sắc thể
Ý (1) sai vì đảo đoạn không làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác
Ý (3) sai, có thể xảy ra ở cả NST thường và NST giới tính
Ý (4) sai vì mất đoạn làm giảm số lượng gen trên NST
Khi nói về đột biến lặp đoạn NST, phát biểu nào sau đây sai?
Đột biến lặp đoạn có hại cho thể đột biến là phát biểu sai.
Nucleotit không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào dưới đây?
Đơn phân cấu tạo nên phân tử protein là axit amin
Động vật nào sau đây phổi được cấu tạo bởi các túi khí?
Phổi chim được cấu tạo bởi các túi khí
Có thể sử dụng hóa chất nào sau đây để phát hiện quá trình hô hấp ở thực vật thải ra khí CO2?
CO2 sẽ làm đục nước vôi trong
Cần làm gì để biết chính xác kiểu gen của một cá thể có kiểu hình trội?
Lai xa để biết chính xác kiểu gen của một cá thể có kiểu hình trội
Phân tử nào sau đây trực tiếp làm khuôn cho quá trình dịch mã?
mARN trực tiếp làm khuôn cho quá trình dịch mã
Khi nói về thể dị đa bội, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?
I. Lai xa kèm đa bội hóa có thể tạo ra thể dị đa bội có kiểu gen đồng hợp tử tế tất cả các gen.
II. Ở thực vật có hoa, thể dị đa bội luôn tạo quả không hạt.
III. Từ thể dị đa bội có thể hình thành nên loài mới.
IV. Thể song nhị bội là cơ thể có chứa hai bộ NST lưỡng bội của hai loài khác nhau.
Dị đa bội: là hiện tương làm gia tăng số bộ NST đơn bội của 2 loài khác nhau trong một tế bào.
(1) đúng (SGK Sinh 12 trang 29)

(2) sai, thể dị đa bội hữu thụ có thể có hạt.
(3) đúng (SGK Sinh 12 trang 131)
(4) đúng. Lai sinh dưỡng 2 tế bào trần của 2 loài thực vật ta thu được tế bào lai gồm cả bộ NST 2 loài.
Một cơ thể đực có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?
I. Nếu chỉ có 2 tế bào giảm phân thì tối thiểu sẽ cho 2 loại giao tử.
II. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân không có trao đổi chéo thì chỉ sinh ra 2 loại giao tử.
III. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì có thể sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1.
IV. Nếu chỉ có 5 tế bào giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì các loại giao tử có tỉ lệ bằng nhau.
Chỉ có 2 phát biểu đúng là I, II. Giải thích:
Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb giảm phân cho 2 giao tử AB và ab hoặc Ab và aB.
- I đúng vì nếu chỉ có 2 tế bào giảm phân thì tối thiểu sẽ cho 2 loại giao tử trong trường hợp 1 tế bào này cho các giao tử hệt nhau.
- II đúng vì nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân không có hoán vị thì chỉ sinh ra 2 loại giao tử AB và ab hoặc Ab và aB.
- III sai vì nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì có thể sinh ra 3AB và 3ab hoặc (3Ab và 3aB) hoặc (2AB : 2ab : 1Ab : 1ab) hoặc (2Ab : 2aB : 1AB : 1 ab).
- IV sai vì nếu chỉ có 5 tế bào giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì có thể xảy ra các trường hợp: (4AB : 4ab : 1Ab : 1aB) hoặc (4Ab : 4aB : 1AB : 1ab) hoặc (2AB : 2aB : 3Ab : 3ab) hoặc (2AB : 2aB: 3AB : 3ab) → không xuất hiện trường hợp giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì các loại giao tử có tỉ lệ bằng nhau.
Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 10% số nuclêôtit loại T. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử này là bao nhiêu?
Theo nguyên tắc bổ sung A=T; G=X nên %A + %G =50%
Chọn D
Trong phép lai một tính trạng, để cho đời sau có tỉ lệ phân li kiểu hình xấp xỉ 3 trội : 1 lặn thì cần có các điều kiện nào sau đây?
I. Bố mẹ đều dị hợp về cặp gen quy định tính trạng đang xét.
II. Các alen của gen phải có quan hệ trội - lặn hoàn toàn.
III. Quá trình giảm phân diễn ra bình thường.
IV. Số lượng cá thể con lai phải lớn.
V. Các cá thể có kiểu gen khác nhau phải có sức sống ngang nhau.
Trong phép lai một tính trạng, để cho đời sau có tỉ lệ phân li kiểu hình xấp xỉ 3 trội : 1 lặn thì cần có các điều kiện:
- Bố mẹ đều dị hợp về cặp gen quy định tính trạng đang xét.
- Các alen của gen phải có quan hệ trội - lặn hoàn toàn.
- Quá trình giảm phân diễn ra bình thường.
- Số lượng cá thể con lai phải lớn.
- Các cá thể có kiểu gen khác nhau phải có sức sống ngang nhau.
Điều nào sau đây sai khi nói về quá trình phiên mã?
Ở sinh vật nhân thực mARN sơ khai có cả đoạn exon và intron.
Bộ ba nào sau đây không phải là tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
AUG là bộ ba kết thúc quá trình dịch mã.
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai P: Aaaa x AAAA thu được F1. Tiếp tục cho F1 lai phân tích thu được Fa. Theo lí thuyết, Fa có tỉ lệ kiểu hình:
Đáp án A Cơ thể AAAa giảm phân cho giao tử 1/2AA : 1/2Aa
Cơ thể aaaa giảm phân cho giao tử aa
P: AAAa x aaaa → F 1: 1/2AAaa : 1/2Aaaa
Cho F 1 lai phân tích ta có:
+ 1/2AAaa x aaaa → Fa: 1/2.(1/6AAaa : 4/6Aaaa : 1/6aaaa)
+ 1/2Aaaa x aaaa → Fa: ½.(1/2Aaaa : 1/2aaaa)
Tỉ lệ cây thân thấp sinh ra là: ½ . 1/6 + ½.½ = 4/12 = 1/3
Tỉ lệ cây thân cao sinh ra là: 1 - 1/3 = 2/3
Vậy theo lí thuyết, Fa có tỉ lệ kiểu hình: 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen giảm AAbb phân tạo ra loại giao tử Ab chiếm tỉ lệ
Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen giảm AAbb phân tạo ra loại giao tử Ab chiếm tỉ lệ 100%
Sợi chất nhiễm sắc có đường kính bao nhiêu?
Sợi chất nhiễm sắc có đường kính 30nm
Lúa nước có 2n = 12 NST. Cho rằng quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì mỗi giao tử có bao nhiêu nhiễm sắc thể?
Lúa nước có 2n = 12 NST. Mỗi giao tử tạo 6 NST
Cho biết alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai giữa các cây có kiểu gen nào sau đây tạo ra đời con có 2 loại kiểu hình?
Dd × dd tạo 2 kiểu hình
Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Giả sử có 1 thể đột biến của loài này chỉ bị đột biến mất đoạn nhỏ không chứa tâm động ở 1 NST thuộc cặp số 5. Cho biết không phát sinh đột biến mới, thể đột biến này giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thể đột biến này?
I. Giao tử được tạo ra từ thể đột biến này có 12 NST.
II. Mức độ biểu hiện của tất cả các gen trên NST số 5 đều tăng lên.
III. Trong tổng số giao tử được tạo ra có 50% số giao tử không mang NST đột biến.
IV. Tất cả các gen còn lại trên NST số 5 đều không có khả năng nhân đôi.
I đúng, vì đây là đột biến cấu trúc NST.
II sai, đột biến mất đoạn làm ảnh hưởng tới sức sống của thể đột biến, mức độ biểu hiện của gen có thể tăng hoặc giảm.
III đúng, vì đột biến chỉ xảy ra ở 1 chiếc thuộc cặp số 5
IV sai, các gen còn lại vẫn có khả năng nhân đôi.