Đề thi giữa HK2 môn Sinh học 12 năm 2021 - Trường THPT Lê Thành Phương
Đề thi giữa HK2 môn Sinh học 12 năm 2021 - Trường THPT Lê Thành Phương
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
186 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Từ hợp chất vô cơ đã hình thành nên hợp chất hữu cơ đơn giản đầu tiên nhờ hoạt động nào?
Dưới tác động của nhiều nguồn năng lương tự nhiên như hoạt động của núi lửa, bức xạ nhiệt mặt trời, sự phân rã của các nguyên tố phóng xạ ... mà hợp chất hữu cơ đơn giản nhất được hình thành như cacbohiđrô, saccarit, lipit...
Chọn lọc tự nhiên tác động đầu tiên vào giai đoạn nào sau đây?
- Tiến hóa hóa học: CLTN tác động lên các ADN, ARN, prôtêin, những cấu trúc hữu cơ không đảm bảo chức năng vẫn bị loại bỏ và phân hủy.
- Tiến hóa tiền sinh học: chọn lọc tự nhiên tác động lên các giọt dầu, các hạt Coaxecva, thông qua những đợt sóng, những cơn gió phá vỡ các cấu trúc của những hạt Coaxecva, chỉ có những hạt nào có cấu trúc ổn định và thích nghi nhất mới tồn tại.
- Tiến hóa sinh học và tiến hóa xã hội có khi sự sống đã bắt đầu, do đó chọn lọc tự nhiên tác động lên toàn bộ các loài sinh vật, các thực thể sống.
Cho các nhận xét sau về quá trình tiến hóa hóa học. Những nhận xét không đúng là:
(1) Các chất hữu cơ xuất hiện trong giai đoạn tiến hóa hóa học là do sự kết hợp của bốn loại nguyên tố: C, N, H, O.
(2) Trong giai đoạn tiến hóa hóa học chất hữu cơ có trước, chất vô cơ có sau.
(3) Do tác dụng của các nguồn năng lượng tự nhiên mà từ các chất vô cơ hình thành nên những hợp chất hữu cơ đơn giản đến phức tạp như axit amin, nuclêôtit.
(4) Sự xuất hiện của đại phân tử ADN, ARN chưa đánh dấu sự xuất hiện của sự sống.
(5) ARN là phân tử tái bản xuất hiện sau khi hình thành phân tử ADN.
- (2) sai vì trong giai đoạn tiến hóa hóa học chất vô cơ có trước và chất hữu cơ có sau. Do tác động của nguồn năng lượng tự nhiên như hoạt động của núi lửa, năng lượng mặt trời, sự phân rã của các nguyên tố phóng xạ nên các nguyên tố nhẹ như C, N, O, H nổi nên trên bề mặt thạch quyển kết hợp thành các hợp chất vô cơ sau đó là hình thành nên các chất hữu cơ.
- (5) sai vì ngày nay, bằng thực nghiệm người ta đã chứng minh được đại phân tử nhân đôi đầu tiên là ARN mà không phải ADN. ARN có khả năng tự nhân đôi mà không cần enzim. Trong quá trình tiến hóa ban đầu, ARN được dùng làm phân tử lưu giữ thông tin di truyền sau đó chức năng này được chuyển dần cho ADN, và chức năng làm xúc tác thì chuyển dần cho prôtêin.
Vì sao ngày nay sự sống không còn tiếp tục được hình thành theo phương thức hóa học từ các chất vô cơ?
Có 3 nguyên nhân chủ yếu sau:
- Quá trình tiến hóa từ phương thức tổng hợp các chất vô cơ cần một nguồn năng lượng rất lớn, như năng lượng từ hoạt động địa chất, núi lửa, tia sét,... ngày nay các nguồn năng lượng đó không hoạt động mạnh như trước, nên hạn chế cho quá trình.
- Oxi là nguyên tố chính gây ra sự phân hủy, chất hữu cơ tạo ra bên ngoài cơ thể ngay lập tức bị oxi hóa và phân hủy vào trong môi trường.
Đại dương là nơi cho các chất hữu cơ hình thành, tránh được hoạt động của năng lượng mạnh cũng như lượng oxi dồi dào, tuy nhiên trong lòng đại dương có tồn tại những sinh vật sống và các sinh vật này sử dụng các chất hữu cơ làm nguồn thức ăn. Hạt coaxecva có tạo ra cũng bị những loài cá ăn mất.
Kết quả nào sau đây là kết quả của quá trình tiến hóa tiền sinh học?
- Coaxecva là các hạt nhỏ chứa các chất hữu cơ bên trong, chỉ những hạt nhỏ nào hội đủ các yếu tố như có màng bán thấm, chứa bên trong là prôtêin, axit nuclêic, có khả năng phân chia, sinh trưởng thì mới được chọn lọc tự nhiên giữ lại hình thành nên tế bào sơ khai.
- Protobiont là tế bào sơ khai, kết quả của tiến hóa tiền sinh học là hình thành nên tế bào sơ khai.
- Prokaryote là tế bào nhân sơ, trong giai đoạn tiến hóa sinh học mới có sự xuất hiện của tế bào này.
Eukaryote là tế bào nhân thực, trong giai đoạn tiến hóa sinh học mới có sự xuất hiện của tế bào này.
Theo quan niệm hiện đại về sự phát sinh sự sống, chất nào sau đây chưa có hoặc có rất ít trong khí quyển nguyên thủy?
- Trong khí quyển nguyên thủy hầu như không tồn tại khí oxi, nguyên tố oxi có thể có nhưng phân tử oxi lại không được tồn tại.
- Nếu có sự tồn tại của oxi thì các quá trình oxi hóa đã xảy ra và phân hủy các hợp chất hữu cơ.
- Nếu có sự tồn tại của oxi thì không phải đợi đến kỷ Silua động vật mới di chuyển lên cạn.
- Nếu có sự tồn tại của oxi thì không có giai đoạn tích lũy oxi khí quyển trong đại nguyên sinh.
Có bao nhiêu đặc điểm sau đây chỉ xuất hiện ở người hiện đại Homo sapiens mà không có ở các dạng người tổ tiên?
(1) Có đời sống văn hóa và tôn giáo.
(2) Biết sử dụng lửa để nấu chín thức ăn.
(3) Dáng đứng thẳng.
(4) Biết chế tác và sử dụng công cụ lao động.
(5) Có lồi cằm.
(6) Chi năm ngón.
- Trong các dạng người tổ tiên, cần loại trừ Homo neanderthalesis (người Neanđectan) vì không phải tổ tiên trực tiếp của loài người.
- Chỉ có hai đặc điểm (1) (có đời sống văn hóa và tôn giáo) và (5) (có lồi cằm) là chưa có ở nhóm người trước đó là Homo erectus.
Phát biểu nào sau đây không đúng về các quá trình của ADN?
B sai, do các quá trình đột biến vẫn thường xuyên xảy ra do đó cấu trúc của ADN không hoàn toàn duy trì nguyên vẹn qua các thế hệ.
Loại đột biến nào sau đây làm tăng các loại alen về một gen nào đó trong vốn gen của quần thể
Loại đột biến làm tăng các loại alen về một gen nào đó trong vốn gen của quần thể là đột biến điểm
Giá trị thích nghi của đột biến thay đổi tùy thuộc vào yếu tố nào?
Giá trị thích nghi của 1 đột biến có thể thay đổi tùy thuộc vào yêu tố môi trường và tổ hợp gen chứa đột biến
2 yếu tố trên tác động qua lại lẫn nhau, tổ hợp gen biểu hiện ra kiểu hình, nếu kiểu hình phù hợp với môi trường sống thì có khả năng thích nghi cao và ngược lại
Kết quả của quá trình tiến hóa nhỏ là hình thành yếu tố nào dưới đây?
Đáp án A
Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến đổi tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể). Quần thể là đơn vị tiến hóa và quá trình tiến hóa nhỏ kết thúc khi loài mới xuất hiện.
Quá trình này do các nhân tố tiến hóa tác động lên vốn gen của quần thể kết quả hình thành quần thể thích nghi và hình thành loài mới.
Cho các nhân tố sau:
(1) Biến động di truyền
(2) Đột biến
(3) Giao phối không ngẫu nhiên
(4) Giao phối ngẫu nhiên
Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là:
Biến động di truyền có thể làm 1 alen nào đó bị biến mất khỏi quần thể → có thể làm nghèo vốn gen của quần thể
Đột biến gen thường làm xuất hiện alen mới → làm phong phú vốn gen của quần thể
Giao phối không ngẫu nhiên làm tăng tần số kiểu gen đồng hợp, giảm tần số kiểu gen dị hợp → làm nghèo vốn gen của quần thể.
Giao phối ngẫu nhiên làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp → làm phong phú vốn gen của quần thể
Theo Đacuyn, đơn vị tác động của chọn lọc tự nhiên là gì?
Theo quan điểm của Đacuyn, CLTN sẽ tích lũy những cá thể mang những biến dị có lợi và đào thải những cá thể mang biến dị có hại. Và theo ông, đơn vị của CLTN là cá thể
Chu kì bán rã của 14C và 238U là bao nhiêu?
Chu kì bán rã của 14C và 238U là 5.730 năm và 4,5 tỉ năm
Trong các bằng chứng tiến hóa:
(I). Bằng chứng phôi sinh học so sánh
(II). Bằng chứng giải phẫu học so sánh
(III). Bằng chứng hóa thạch
(IV). Bằng chứng tế bào học
(V). Bằng chứng sinh học phân tử
Bằng chứng nào không xếp chung nhóm với các bằng chứng còn lại?
Tất cả các bằng chứng còn lại thuộc bằng chứng gián tiếp
Bằng chứng hóa thạch thuộc bằng chứng trực tiếp
Vai trò của biến động di truyền trong tiến hoá nhỏ là:
Vai trò của biến động di truyền trong tiến hoá nhỏ là làm cho thành phần kiểu gen của quần thể thay đổi đôt ngột
Cho các nhân tố sau:
(1) Giao phối không ngẫu nhiên
(2) Chọn lọc tự nhiên
(3) Đột biến gen
(4) Giao phối ngẫu nhiên
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, những nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể là:
Có các nhân tố tiến hóa : đột biến, chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên, di nhập gene và giao phối không ngẫu nhiên. Trong đó: Chọn lọc tự nhiên, Các yếu tố ngẫu nhiên, Đột biến, Di – nhập gen vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể .
Nhân tố (1) Giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen nhưng không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
(4) giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Trong 2 nhân tố thì đột biến làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách vô hướng, còn CLTN làm thay đổi tần số alen của quần thể có hướng.
Theo Đacuyn, nhân tố chính dẫn đến tạo ra các loài sinh vật mới trong tự nhiên là:
Theo Đacuyn, nhân tố chính dẫn đến tạo ra các loài sinh vật mới trong tự nhiên là biến dị cá thể
Loài người hình thành vào kỉ nào?
Loài người hình thành vào kỉ đệ tứ của đại tân sinh. Vậy chọn đáp án D
Đặc điểm chung của đại Thái cổ và đại Cổ sinh là gì?
Đặc điểm chung của đại Thái cổ và đại Cổ sinh là sự sống còn tập trung dưới nước
Nhân tố tiến hoá làm thay đổi đồng thời tần số tương đối các alen thuộc một gen của cả hai quần thể là:
Nhân tố tiến hóa làm thay đổi đồng thời tần số tương đối các alen thuộc một gen của cả hai quần thể chính là di nhập gen.
Các quần thể thường có sự cách ly tương đối với nhau.
Di nhập gen là hiện tượng phát tán ở thực vật hay di cư ở động vật. Quẩn thể có số lượng cá thể nhập cư sẽ làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể. Quần thể di cư sẽ bị giảm đa dạng di truyền. Cả hai quần thể đều có sự thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen.
Tác động của chọn lọc sẽ đào thải một loại alen khỏi quần thể qua một thế hệ là gì?
Chọc lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa quy định chiều hướng và nhịp điệu tiến hóa.
Chọn lọc tự nhiên sẽ đào thải một loại alen ra khỏi quần thể sau 1 thế hệ.
A. Chọn lọc chống lại thể đồng hợp và chọn lọc chống lại thể dị hợp sẽ không loại bỏ hoàn toàn một alen ra khỏi quần thể sau một thế hệ. Chọn lọc chống lại thể đồng hợp → các cá thể dị hợp vẫn chứa các alen khác nhau, alen đó vẫn tồn tại trong quần thể.
B. Chọn lọc chống lại thể dị hợp → thể đồng hợp trội và đồng hợp lặn vẫn tồn tại, alen trội và alen lặn vẫn cùng tồn tại trong quần thể.
C. Chọn lọc chống lại alen lặn: alen lặn chỉ biểu hiện kiểu hình ở trạng thái đồng hợp lặn, các alen lặn vẫn tồn tại ở trạng thái dị hợp → không loại bỏ hoàn toàn alen lặn ra khỏi quần thể.
D. Chọn lọc chống lại alen trội, alen trội biểu hiện kiểu hình cả ở trạng thái đồng hợp lặn và dị hợp nên sau 1 thế hệ sẽ loại bỏ hoàn toàn alen trội ra khỏi quần thể.
Cho các nội dung:
1. Yếu tố ngẫu nhiên chỉ là nhân tố tiến hóa khi kích thước quần thể có kích thước nhỏ.
2. Yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố quan trọng trong quá trình hình thành loài.
3. Yếu tố ngẫu nhiên làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
4. Yếu tố ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số các alen quy định tính trạng có lợi
5. Quần thể có kích thước càng lớn, thì ảnh hưởng của các yếu tố ngẫu nhiên càng mạnh mẽ.
Có bao nhiêu nội dung nói đúng về yếu tố ngẫu nhiên?
Trong các nội dung trên:
+ Nội dung 1 sai vì Yếu tố ngẫu nhiên tác động lên cả quần thể lớn hay nhỏ nhưng làm thay đổi tần số alen nhanh và mạnh hơn ở quần thể nhỏ.
+ Nội dung 2 đúng vì yếu tố ngấu nhiên có thể làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen tròng quần thể → có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới
+ Nội dung 3 sai vì yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen không có hướng và không chọn lọc 1 alen có lợi có thể biến mất hoàn toàn khỏi quần thể còn 1 alen có hại có thể trở nên phổ biến trong quần thể → nó làm mất alen trong quần thể nên làm giảm đa dạng di truyền
+ Nội dung 4 sai vì yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen 1 cách vô hướng chứ không phải không làm thay đổi tần số các alen quy định tính trạng có lợi
+ Nội dung 5 sai vì quần thể có kích thước càng lớn, thì ảnh hưởng của các yếu tố ngẫu nhiên càng ít chứ không phải càng mạnh.
Vậy chỉ có nội dung 2 đúng.
Bằng chứng nào sau đây ủng hộ giả thuyết cho rằng vật chất di truyền xuất hiện đầu tiên trên Trái Đất có thể là ARN?
Bằng chứng ủng hộ giả thuyết cho rằng vật chất di truyền xuất hiện đầu tiên trên Trái Đất có thể là ARN là: ARN có thể nhân đôi mà không cần đến enzim (prôtêin) → Đáp án A đúng.
Xem thêm SGK Sinh học 12, bài Nguồn gốc sự sống.
Trôi dạt lục địa là hiện tượng gì?
Trôi dạt lục địa là hiện tượng di chuyển của các phiến kiến tạo do sự chuyển động của các lớp dung nham nóng chảy.
Theo quan niệm hiện đại, thực chất của tiến hoá nhỏ là gì?
Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại thì thực chất của quá trình tiến hoá nhỏ là làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể:
B-Là kết quả của quá trình tiến hóa nhỏ, không phải là bản chất
A-Là kết quả của tiến hóa lớn
D-Là vai trò của giao phối và đột biến
Sự phát triển của sinh giới lần lượt trải qua các đại địa chất nào sau đây?
ự phát triển của sinh giới lần lượt trải qua các đại địa chất: Thái cổ → Nguyên sinh → Cổ sinh → Trung sinh → Tân sinh
Theo quan niệm hiện đại ,chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên yếu tố nào sau đây?
Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình của cơ thể, gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen và tần số alen của quần thể theo một hướng xác định.
Ở thực vật quá trình hình thành loài diễn ra nhanh nhất trong trường hợp nào sau đây?
- Quá trình hình thành loài ở thực vật diễn ra nhanh nhất trong trường hợp lai xa và đa bội hóa
- Giải thích: lai xa và đa bội hóa tạo được giống mới hữu thụ và cách li sinh sản với 2 loài gốc
đã tạo được loài mới.
- Hình thành loài mới bằng cách li tập tính, cách li địa lý, cách li sinh thái cần nhiều thời gian hơn rất nhiều
Trong tiến hóa các cơ tương đồng có ý nghĩa phản ánh điều gì?
Cơ quan tương đồng là những cơ quan cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có thể thực hiện các chức năng khác nhau.
Trong tiến hoá các cơ quan tương đồng có ý nghĩa phản ánh sự tiến hoá phân li.
Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hóa đồng quy (tương tự)?
A là ví dụ về cơ quan thoái hóa thuộc cơ quan tương đồng.
B, C là các cơ quan tương đồng, do chúng có chung nguồn gốc.
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây sai?
A, B, C đúng.
D- sai vì giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi thành phần KG của quần thể, không làm thay đổi tần số alen
Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái Đất, bò sát cổ ngự trị ở kỉ nào?
Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên trái đất, bò sát cổ ngự trị ở kỉ Jura.
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể?
Giao phối ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Đột biến làm thay đổi tần số alen của quần thể từ từ qua nhiều thế hệ.
Các bằng chứng hóa thạch cho thấy loài xuất hiện sớm nhất trong chi Homo là gì?
Các bằng chứng hóa thạch cho thấy loài xuất hiện sớm nhất trong chi Homo là Homo habilis
Sự lên cạn của cây có mạch và động vật diễn ra vào kì nào của đại Cổ sinh?
Sự lên cạn của cây có mạch và động vật diễn ra vào kì Silua của đại Cổ sinh
Vì sao quần đảo là nơi lý tưởng cho quá trình hình thành loài mới?
Quần đảo là nơi lý tưởng cho quá trình hình thành loài mới vì các đảo cách xa nhau nên các sinh vật giữa các đảo không trao đổi vốn gen cho nhau
Yếu tố quyết định sự sống có thể chuyển từ nước lên cạn là gì?
Yếu tố quyết định sự sống có thể chuyển từ nước lên cạn là sự quang hợp của thực vật tạo ra oxy phân tử từ đó hình thành tầng ôzôn
Tiến hoá tiền sinh học là quá trình gì?
Quá trình hình thành sự sống qua 2 giai đoạn:
- Tiến hoá hoá học
- Tiến hoá tiền sinh học
Kết quả của tiến hoá tiền sinh học là hình thành tế bào sinh vật nhân sơ tổ tiên (Procaryote)
Tiến hoá tiền sinh học: giai đoạn hình thành mầm mống cơ thể đầu tiên (Procaryote) có 4 sự kiện:
- Tạo Côaxecva
- Hình thành lớp màng bao bọc Côaxecva
- Xuất hiện cơ chế tự sao chép.
- Xuất hiện các enzim
Hạt phấn của hoa mướp rơi lên đầu nhụy của hoa bí, sau đó hạt phấn nảy mầm thành ống phấn nhưng độ dài ống phấn ngắn hơn vòi nhụy của bí nên giao tử đực của mướp không tới được noãn của hoa bí để thụ tinh. Đây là loại cách li nào?
Đây là loại cách li cơ học, do sự không phù hợp giữa 2 bộ phận sinh dục của 2 loài.