Các gen a và b liên kết nhau và cách nhau 10 đơn vị bản đồ. Các gen c và d liên kết nhau và cách nhau 5 đơn vị bản đồ trên nhiễm sắc thể khác với nhiễm sắc thể có chứa a và b. Một cá thể đồng hợp tử về các alen trội được lai với cá thể đồng hợp tử về tất cả các gen lặn. Các cá thể F1 được lai phân tích. Lớp kiểu hình nào sẽ có tần số nhỏ nhất?
A. AB CD; ab cd; AB cd; ab CD
B. Ab CD; aB cd; AB Cd; ab cD
C. Ab Cd; Ab cD; aB Cd; aB cD
D. Ab cd; aB CD; AB Cd; ab cD
Lời giải của giáo viên
ToanVN.com
fa,b = 10%; fc,d = 5%.
F1: \(\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{CD}}{{cd}} \times \frac{{ab}}{{ab}}\frac{{cd}}{{cd}}\)
Lớp kiểu hình có tần số nhỏ nhất là do các giao tử mang 2 hoán vị của F1 thụ tinh với ab cd.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Một gen dài 2448 Ao có A= 15% tổng số nucleotit, phân tử mARN do gen trên tổng hợp có U= 36 ribonucliotit và X = 30 % số ribonucleotit của mạch. Tỉ lệ phần trăm từng loại nucleotit A, T, G, X trong mạch khuôn của gen lân lượt là:
Hệ quả của dạng đột biết nào sau đây dẫn đến làm gia tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể
Bệnh, hội chứng nào sau đây ở người là hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?
Một cây có kiểu gen Ab/aB tự thụ phấn, tần số hoán vị gen của tế bào sinh hạt phấn và tế bào noãn đều là 30%, thì con lai mang kiểu gen Ab/aB sinh ra có tỉ lệ:
Một phân tử ADN tự nhân đôi liên tiếp 5 lần sẽ tạo ra số phân tử ADN là:
Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử 2n được tạo ra từ thể tứ bội có kiểu gen AAaa là:
Theo Jacôp và Mônô, các thành phần cấu tạo của opêron Lac gồm:
F1 chứa 3 cặp gen dị hợp, khi giảm phân thấy xuất hiện 8 loại giao tử với số liệu sau đây: ABD = 10; ABd = 10; AbD = 190; Abd =190; aBD = 190; aBd = 190; abD = 10; abd = 10
Kết luận nào sau đây đúng?
I. 3 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
II. Tần số hóa vị gen là 5%.
III. 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng.
IV. Tần số hoán vị gen là 2,5%.
Một gen cấu trúc dài 4080 ăngxtrông, có tỉ lệ \( \frac{A}{G} = \frac{3}{2} \), gen này bị đột biến thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X. Số lượng nuclêôtit từng loại của gen sau đột biến là:
Một gen dài 2448 Aocó A= 15% tổng số nucleotit, phân tử mARN do gen trên tổng hợp có U= 36 ribonucliotit và X = 30 % số ribonucleotit của mạch. Số lượng các loại ribonucleotit A,U, G, X trên mARN lần lượt là:
Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Cá thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường có thể tạo ra