Ở một loài thực vật, khi cho các cây thuần chủng (P) có hoa màu đỏ lai với cây có hoa màu trắng, F1 thu được tất cả các cây có hoa màu đỏ. Cho các cây F1 lai với một cây có hoa màu trắng, thế hệ sau thu được tỉ lệ kiểu hình là 5 cây hoa màu trắng: 3 cây hoa màu đỏ. Ở loài thực vật này, để kiểu hình con lai thu được là 3 cây hoa màu trắng : 1 cây hoa màu đỏ, thì kiểu gen của cơ thể đem lai phải như thế nào?
A. AaBb x aabb hoÆc Aabb x aaBb
B. AABb x Aabb
C. AaBb x Aabb
D. AAbb x Aabb hoÆc AaBb x Aabb
Lời giải của giáo viên
ToanVN.com
F2 có 8 tổ hợp giao tử: 8 = 2 x 4 => F1 cho 4 giao tử, cây hoa trắng cho 2 giao tử => F1 dị 2 cặp: AaBb=> tương tác giữa 2 gen.
Cây hoa trắng lai với F1 dị hợp 1 cặp nên là aaBb hoặc Aabb.
Dù aaBb x AaBb hay Aabb x AaBb luôn cho 3A-B- (hoa đỏ) => aaB-, A-bb, aabb: hoa trắng.
Kiểu hình con lai: 3 trắng : đỏ => 4 tổ hợp giao tử: 4 = 1 x 4 = 2 x 2
=> Phép lai sẽ là giữa aabb x AaBb hoặc aaBb x Aabb.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Một gen dài 2448 Ao có A= 15% tổng số nucleotit, phân tử mARN do gen trên tổng hợp có U= 36 ribonucliotit và X = 30 % số ribonucleotit của mạch. Tỉ lệ phần trăm từng loại nucleotit A, T, G, X trong mạch khuôn của gen lân lượt là:
Hệ quả của dạng đột biết nào sau đây dẫn đến làm gia tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể
Bệnh, hội chứng nào sau đây ở người là hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?
F1 chứa 3 cặp gen dị hợp, khi giảm phân thấy xuất hiện 8 loại giao tử với số liệu sau đây: ABD = 10; ABd = 10; AbD = 190; Abd =190; aBD = 190; aBd = 190; abD = 10; abd = 10
Kết luận nào sau đây đúng?
I. 3 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
II. Tần số hóa vị gen là 5%.
III. 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng.
IV. Tần số hoán vị gen là 2,5%.
Một cây có kiểu gen Ab/aB tự thụ phấn, tần số hoán vị gen của tế bào sinh hạt phấn và tế bào noãn đều là 30%, thì con lai mang kiểu gen Ab/aB sinh ra có tỉ lệ:
Theo Jacôp và Mônô, các thành phần cấu tạo của opêron Lac gồm:
Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử 2n được tạo ra từ thể tứ bội có kiểu gen AAaa là:
Một phân tử ADN tự nhân đôi liên tiếp 5 lần sẽ tạo ra số phân tử ADN là:
Một gen cấu trúc dài 4080 ăngxtrông, có tỉ lệ \( \frac{A}{G} = \frac{3}{2} \), gen này bị đột biến thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X. Số lượng nuclêôtit từng loại của gen sau đột biến là:
Một gen dài 2448 Aocó A= 15% tổng số nucleotit, phân tử mARN do gen trên tổng hợp có U= 36 ribonucliotit và X = 30 % số ribonucleotit của mạch. Số lượng các loại ribonucleotit A,U, G, X trên mARN lần lượt là:
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đặc điểm của mã di truyền?
Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Cá thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường có thể tạo ra