Gen dài 2040 Ao có hiệu số giữa hai loại nuclêôtit X và A = 15%. Mạch thứ nhất của gen có T = 60 nuclêôtit và G chiếm 35% số nuclêôtit của mạch. Số lượng từng loại nuclêôtit A, T, G, X trong mạch thứ nhất của gen lần lượt là:
A. 150, 210, 60 và 180
B. 150, 60, 180 và 210
C. 150, 60, 210 và 180
D. 210, 60, 150 và 180
Lời giải của giáo viên
ToanVN.com
Số Nu của gen đó là: \(N = \frac{L}{{3,4}} \times 2 = \frac{{2040}}{{3,4}} \times 2 = 1200Nu\)
Hiệu số giữa hai loại nuclêôtit X và A = 15% nên ta có
A + X= 50%
X - A= 15%
→ X = 32.5% và A= 17.5%
→ X = 32.5% x 1200 = 390; A= N/2 - X = 210
Số lương Nu ở mạch một là N/2 = 600
Số lượng G ở mạch một là G1 = 35% x 600 = 210
Theo nguyên tắc bổ sung ta có
A1 + T1 = A = T và G1 + X1 = G = X
trong đó A1 ,T1 ,G1 ,X1 lần lượt là số lượng các loại Nu ở mạch một
A, T, G, X là số lượng các loại Nu của gen
→ A1 = A - T1= 210 – 60= 150 Nu
→ X1 = X - X2 = X - G1 = 390 –210 = 180 Nu
→ Tỷ lệ các loại Nu: A1,T1, G1, X1 lần lượt là 150, 60, 210 và 180.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Một gen dài 2448 Ao có A= 15% tổng số nucleotit, phân tử mARN do gen trên tổng hợp có U= 36 ribonucliotit và X = 30 % số ribonucleotit của mạch. Tỉ lệ phần trăm từng loại nucleotit A, T, G, X trong mạch khuôn của gen lân lượt là:
Hệ quả của dạng đột biết nào sau đây dẫn đến làm gia tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể
Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?
Bệnh, hội chứng nào sau đây ở người là hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
Một cây có kiểu gen Ab/aB tự thụ phấn, tần số hoán vị gen của tế bào sinh hạt phấn và tế bào noãn đều là 30%, thì con lai mang kiểu gen Ab/aB sinh ra có tỉ lệ:
Theo Jacôp và Mônô, các thành phần cấu tạo của opêron Lac gồm:
Một phân tử ADN tự nhân đôi liên tiếp 5 lần sẽ tạo ra số phân tử ADN là:
Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử 2n được tạo ra từ thể tứ bội có kiểu gen AAaa là:
Một gen cấu trúc dài 4080 ăngxtrông, có tỉ lệ \( \frac{A}{G} = \frac{3}{2} \), gen này bị đột biến thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X. Số lượng nuclêôtit từng loại của gen sau đột biến là:
F1 chứa 3 cặp gen dị hợp, khi giảm phân thấy xuất hiện 8 loại giao tử với số liệu sau đây: ABD = 10; ABd = 10; AbD = 190; Abd =190; aBD = 190; aBd = 190; abD = 10; abd = 10
Kết luận nào sau đây đúng?
I. 3 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
II. Tần số hóa vị gen là 5%.
III. 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng.
IV. Tần số hoán vị gen là 2,5%.
Một gen dài 2448 Aocó A= 15% tổng số nucleotit, phân tử mARN do gen trên tổng hợp có U= 36 ribonucliotit và X = 30 % số ribonucleotit của mạch. Số lượng các loại ribonucleotit A,U, G, X trên mARN lần lượt là:
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đặc điểm của mã di truyền?